Mặc dù thị trường đã được cứu vớt và bật mạnh khi tiệm cận mốc 765 điểm nhưng tâm lý nhà đầu tư còn dè dặt cùng giao dịch thiếu tích cực ở nhóm cổ phiếu lớn khiến các chỉ số đều chốt phiên sáng trong sắc đỏ, VN-Index ngậm ngùi chia ngay ngưỡng hỗ trợ 770 điểm.
Bước sang phiên chiều, sau ít phút ngập ngừng đầu phiên, lực cầu đã gia tăng và tập trung vào các cổ phiếu lớn giúp VN-Index đảo chiều tăng điểm khi mới giao dịch được khoảng 30 phút.
Đà tăng tiếp tục được nới rộng nhờ dòng tiền nhập cuộc tích cực, trong đó cặp đôi hoàn hảo SAB và GAS đã làm tốt vai trò điểm tựa giúp thị trường bật cao. Cùng với VN-Index leo lên mức cao nhất trong ngày, HNX-Index sau khoảng 1 giờ giằng co quanh mốc tham chiếu cũng tăng vọt về cuối phiên.
Đóng cửa, sàn HOSE khá cân bằng với 131 mã tăng và 131 mã giảm, VN-Index tăng 2,51 điểm (+0,33%) lên 773,57 điểm. VN30-Index tăng 3,3 điểm (+0,44%) lên 749,37 điểm với 16 mã tăng, 13 mã giảm và 1 mã đứng giá.
Thanh khoản cải thiện với tổng khối lượng giao dịch đạt 169,79 triệu đơn vị, giá trị 3.123,23 tỷ đồng, tăng 12% về lượng và 6,61% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,66 triệu đơn vị, giá trị 277,38 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index tăng 0,44 điểm (+0,44%) lên mức cao nhất ngày 101,74 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 39,57 triệu đơn vị, giá trị 483,77 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,39 triệu đơn vị, giá trị hơn 34 tỷ đồng.
Cặp đôi lớn SAB và GAS đã tăng mạnh về cuối phiên với cùng mức tăng 2,5%, là lực đỡ chính giúp thị trường bứt mạnh trong phiên chiều.
Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng có được sắc xanh cùng góp phần hỗ trợ thị trường như VIC, MSN, VCB, BVH, PLX, ROS, NVL…
Các cổ phiếu thép cũng giao dịch khởi sắc trong phiên chiều, cụ thể HPG tăng 2,2% lên mức cao nhất ngày 34.250 đồng/CP với lượng khớp 7,33 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản thị trường. Ngoài ra, HSG tăng 1,6%, NKG tăng 1,4%, TLH tăng 0,4%, VIS tăng 0,7%.
Trái với sự đồng thuận của các mã lớn trên, VNM vẫn giao dịch thiếu tích cực và tiếp tục hãm thị trường. Với mức giảm 0,7%, VNM đóng cửa tại mức giá 147.500 đồng/CP, đây là mức giá đóng cửa thấp nhất của cổ phiếu này trong gần 3 tháng qua.
Ở nhóm cổ phiếu nóng, bộ ba OGC, TSC và HAI tiếp tục chịu áp lực bán tháo và đều đóng cửa trong sắc xanh mắt mèo với lượng dư bán sàn khá lớn. Cụ thể, OGC khớp lệnh lớn nhất thị trường đạt 15,19 triệu đơn vị, dư bán sàn 1,3 triệu đơn vị; TSC khớp hơn 6 triệu đơn vị và dư bán sàn 1,55 triệu đơn vị; HAI khớp 5,39 triệu đơn vị và dư bán sàn 8,25 triệu đơn vị.
Ở thái cực khác, HVG và HAR tiếp tục khoác áo tím và còn dư mua trần khá lớn. Ngoài ra, các mã khác như DXG, FLC, ITA, GTN, HHS… cũng hồi phục nhẹ.
Trên sàn HNX, bên cạnh các mã lớn tăng khá tốt như PVS, LAS tăng trần…, cổ phiếu ACB cũng đã hồi nhẹ với mức tăng 0,4% góp phần hỗ trợ tốt giúp HNX-Index khởi sắc.
Cổ phiếu SHB vẫn giữ nguyên mốc tham chiếu 7.900 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 4,34 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.
Trong khi đó, KLF quay về về mốc tham chiếu và lùi về vị trí thứ 2 về thanh khoản, sau SHB với lượng khớp 3,33 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, hòa cùng sắc xanh trên 2 sàn chính, chỉ số sàn này cũng “lên đỉnh” về cuối phiên.
Với mức tăng 0,27 điểm (+0,49%), UPCoM-Index đóng cửa tại mức 54,53 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,76 triệu đơn vị, giá trị 85,17 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,4 triệu đơn vị, giá trị 8,5 tỷ đồng.
TOP vẫn là cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM với 1,37 triệu đơn vị , đây cũng là cổ phiếu duy nhất được chuyển nhượng hơn triệu đơn vị.
Đứng ở vị trí tiếp theo là DVN và TIS có khối lượng giao dịch lần lượt đạt 431.900 đơn vị và 409.800 đơn vị.
Chứng khoán phái sinh sôi động và đạt cao nhất, với 1.945 hợp đồng được giao dịch, giá trị 145,76 tỷ đồng, tăng 52,1% so với phiên trước đó.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
773,57 |
+2,51/+0,33% |
169.8 |
3.123,23 tỷ |
6.931.028 |
6.769.758 |
HNX-INDEX |
101,74 |
+0,44/+0,44% |
42.0 |
518,47 tỷ |
736.000 |
1.225.111 |
UPCOM-INDEX |
54,53 |
+0,27/+0,49% |
7.7 |
104,11 tỷ |
150.100 |
67.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
323 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
18 |
Số cổ phiếu tăng giá |
131 / 38,42% |
Số cổ phiếu giảm giá |
131 / 38,42% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
79 / 23,17% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OGC |
2,680 |
15.186.850 |
2 |
HPG |
34,250 |
7.328.470 |
3 |
HQC |
3,220 |
6.089.910 |
4 |
TSC |
5,600 |
6.001.930 |
5 |
HAI |
14,650 |
5.386.460 |
6 |
ASM |
12,200 |
5.234.570 |
7 |
DXG |
19,400 |
4.817.450 |
8 |
FLC |
7,150 |
4.602.330 |
9 |
PVD |
15,600 |
4.477.470 |
10 |
HSG |
29,150 |
4.436.270 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
120,400 |
+7,40/+6,55% |
2 |
SAB |
248,900 |
+6,00/+2,47% |
3 |
CTD |
211,800 |
+3,20/+1,53% |
4 |
VDP |
36,300 |
+2,35/+6,92% |
5 |
BTT |
38,900 |
+2,00/+5,42% |
6 |
VFG |
61,000 |
+1,60/+2,69% |
7 |
TRA |
120,000 |
+1,50/+1,27% |
8 |
GAS |
62,300 |
+1,50/+2,47% |
9 |
CMV |
20,300 |
+1,30/+6,84% |
10 |
OPC |
57,800 |
+1,30/+2,30% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DMC |
116,000 |
-4,00/-3,33% |
2 |
COM |
51,700 |
-3,80/-6,85% |
3 |
STG |
24,800 |
-1,70/-6,42% |
4 |
SHP |
23,000 |
-1,40/-5,74% |
5 |
GIL |
34,300 |
-1,40/-3,92% |
6 |
TMP |
32,800 |
-1,20/-3,53% |
7 |
VCF |
206,800 |
-1,20/-0,58% |
8 |
C47 |
21,200 |
-1,20/-5,36% |
9 |
KAC |
15,850 |
-1,15/-6,76% |
10 |
PPC |
19,800 |
-1,15/-5,49% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
262 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
113 |
Số cổ phiếu tăng giá |
83 / 22,13% |
Số cổ phiếu giảm giá |
104 / 27,73% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
188 / 50,13% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,900 |
4.342.321 |
2 |
KLF |
3,400 |
3.327.980 |
3 |
PVX |
2,600 |
2.609.219 |
4 |
PVS |
16,600 |
1.974.380 |
5 |
LAS |
14,900 |
1.419.353 |
6 |
CEO |
10,300 |
1.291.740 |
7 |
SHN |
10,300 |
1.204.660 |
8 |
VCG |
20,300 |
1.050.552 |
9 |
KSK |
1,600 |
1.004.099 |
10 |
DST |
30,900 |
1.002.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
67,900 |
+3,20/+4,95% |
2 |
TV3 |
33,000 |
+3,00/+10,00% |
3 |
VCS |
183,000 |
+3,00/+1,67% |
4 |
DGC |
35,000 |
+2,80/+8,70% |
5 |
DGL |
34,500 |
+2,60/+8,15% |
6 |
VNC |
39,000 |
+2,50/+6,85% |
7 |
SDG |
21,400 |
+1,90/+9,74% |
8 |
DP3 |
53,000 |
+1,90/+3,72% |
9 |
MAS |
92,000 |
+1,70/+1,88% |
10 |
INN |
65,900 |
+1,40/+2,17% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
133,500 |
-5,50/-3,96% |
2 |
GLT |
50,000 |
-5,00/-9,09% |
3 |
CCM |
32,300 |
-3,40/-9,52% |
4 |
CTB |
28,500 |
-3,10/-9,81% |
5 |
GMX |
25,600 |
-2,30/-8,24% |
6 |
CPC |
39,800 |
-2,20/-5,24% |
7 |
PIV |
35,500 |
-2,00/-5,33% |
8 |
VBC |
33,200 |
-1,80/-5,14% |
9 |
TPP |
16,200 |
-1,60/-8,99% |
10 |
PBP |
16,200 |
-1,40/-7,95% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
199 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
411 |
Số cổ phiếu tăng giá |
75 / 12,30% |
Số cổ phiếu giảm giá |
76 / 12,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
459 / 75,25% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TOP |
2,200 |
1.368.550 |
2 |
DVN |
16,700 |
431.920 |
3 |
TIS |
11,500 |
409.800 |
4 |
DRI |
14,600 |
409.341 |
5 |
SBS |
2,600 |
366.950 |
6 |
MSR |
14,700 |
346.310 |
7 |
QNS |
71,600 |
271.929 |
8 |
ART |
18,200 |
204.400 |
9 |
TVB |
13,700 |
182.900 |
10 |
PFL |
1,700 |
157.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
LLM |
21,000 |
+6,00/+40,00% |
2 |
PEQ |
16,300 |
+4,60/+39,32% |
3 |
TAW |
15,400 |
+4,40/+40,00% |
4 |
BDG |
30,000 |
+3,50/+13,21% |
5 |
TDM |
24,600 |
+3,10/+14,42% |
6 |
PSL |
54,000 |
+2,80/+5,47% |
7 |
QNS |
71,600 |
+2,80/+4,07% |
8 |
BTV |
21,800 |
+2,80/+14,74% |
9 |
DBD |
45,000 |
+2,60/+6,13% |
10 |
VDT |
19,000 |
+2,40/+14,46% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
26,000 |
-3,70/-12,46% |
2 |
DTV |
20,500 |
-3,60/-14,94% |
3 |
AMP |
19,600 |
-3,40/-14,78% |
4 |
ART |
18,200 |
-3,10/-14,55% |
5 |
ND2 |
21,000 |
-2,80/-11,76% |
6 |
SIV |
52,500 |
-2,40/-4,37% |
7 |
GDW |
13,700 |
-2,30/-14,38% |
8 |
MH3 |
17,600 |
-2,20/-11,11% |
9 |
IST |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
10 |
TTD |
46,100 |
-1,90/-3,96% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
6.931.028 |
6.769.758 |
161.270 |
% KL toàn thị trường |
4,08% |
3,99% |
|
Giá trị |
216,69 tỷ |
189,18 tỷ |
27,51 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,94% |
6,06% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
19,400 |
1.277.300 |
5.600 |
1.271.700 |
2 |
HPG |
34,250 |
1.160.050 |
334.750 |
825.300 |
3 |
HSG |
29,150 |
910.280 |
157.100 |
753.180 |
4 |
PLX |
66,100 |
201.750 |
0 |
201.750 |
5 |
TDH |
15,950 |
154.250 |
800.000 |
153.450 |
6 |
EIB |
12,100 |
125.000 |
6.500 |
118.500 |
7 |
HHS |
4,550 |
100.000 |
0 |
100.000 |
8 |
SBT |
29,100 |
98.000 |
650.000 |
97.350 |
9 |
PVT |
14,100 |
199.200 |
111.800 |
87.400 |
10 |
HQC |
3,220 |
80.000 |
0 |
80.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
14,250 |
118.010 |
1.175.970 |
-1.057.960 |
2 |
SSI |
25,150 |
94.130 |
646.080 |
-551.950 |
3 |
CTG |
18,900 |
251.610 |
554.140 |
-302.530 |
4 |
HT1 |
17,400 |
0 |
245.170 |
-245.170 |
5 |
DPM |
23,500 |
450.490 |
658.770 |
-208.280 |
6 |
MSN |
44,600 |
104.340 |
278.100 |
-173.760 |
7 |
PVD |
15,600 |
108.100 |
274.490 |
-166.390 |
8 |
DIG |
16,000 |
21.860 |
178.990 |
-157.130 |
9 |
VIC |
42,800 |
70.510 |
219.380 |
-148.870 |
10 |
STB |
12,000 |
0 |
127.960 |
-127.960 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
736.000 |
1.225.111 |
-489.111 |
% KL toàn thị trường |
1,75% |
2,92% |
|
Giá trị |
13,96 tỷ |
20,43 tỷ |
-6,47 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,69% |
3,94% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DNP |
25,200 |
207.000 |
0 |
207.000 |
2 |
HUT |
11,600 |
82.400 |
0 |
82.400 |
3 |
VE9 |
14,000 |
71.000 |
0 |
71.000 |
4 |
KVC |
3,700 |
50.000 |
0 |
50.000 |
5 |
SD2 |
5,900 |
30.000 |
0 |
30.000 |
6 |
CMI |
4,500 |
20.000 |
0 |
20.000 |
7 |
PLC |
27,600 |
17.800 |
0 |
17.800 |
8 |
VMI |
5,800 |
16.800 |
0 |
16.800 |
9 |
NTP |
67,000 |
15.000 |
0 |
15.000 |
10 |
APS |
4,600 |
15.000 |
0 |
15.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,600 |
2.000 |
1.016.300 |
-1.014.300 |
2 |
TEG |
6,800 |
1.500 |
15.000 |
-13.500 |
3 |
NDN |
8,700 |
0 |
12.000 |
-12.000 |
4 |
VGS |
9,600 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
5 |
VCG |
20,300 |
200.000 |
10.000 |
-9.800 |
6 |
VGC |
19,000 |
103.000 |
109.600 |
-6.600 |
7 |
KKC |
14,200 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
NAG |
9,100 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
9 |
VC7 |
26,800 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
10 |
PVX |
2,600 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
150.100 |
67.000 |
83.100 |
% KL toàn thị trường |
1,95% |
0,87% |
|
Giá trị |
8,86 tỷ |
3,16 tỷ |
5,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,51% |
3,04% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,900 |
37.200 |
0 |
37.200 |
2 |
QNS |
71,600 |
73.400 |
40.000 |
33.400 |
3 |
SCS |
90,300 |
9.600 |
0 |
9.600 |
4 |
GHC |
33,500 |
8.000 |
0 |
8.000 |
5 |
SGP |
8,700 |
6.400 |
0 |
6.400 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBS |
2,600 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
2 |
MSR |
14,700 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
3 |
HVN |
25,000 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
4 |
ADP |
30,900 |
0 |
2.400 |
-2.400 |
5 |
NCS |
49,000 |
0 |
600.000 |
-600.000 |