Phiên chiều 16/7: May mắn thoát hiểm

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng đã khiến VN-Index chủ yếu chìm trong sắc đỏ trong phiên giao dịch buổi chiều, nhưng chỉ số này đã may mắn thoát hiểm trong tích tắc.
Phiên chiều 16/7: May mắn thoát hiểm

Trong phiên sáng, sau khi tăng tốt lên trên ngưỡng 917 điểm nửa đầu phiên, áp lực chốt sớm diễn ra ở một số mã tăng tốt 2 phiên vừa qua đã khiến VN-Index lùi thẳng về sát mốc tham chiếu. Tín hiệu này gây lo ngại cho nhà đầu tư về diễn biến trong phiên chiều của thị trường.

Những lo ngại này đã trở thành sự thật khi VN-Index nhanh chóng bị đẩy xuống dưới tham chiếu chỉ ít phút sau khi bước vào phiên giao dịch chiều. Sau đó, chỉ số này giằng co trong biên độ hẹp 905 - 912 điểm, nhưng chủ yếu là giao dịch trong sắc đỏ. Áp lực bán khiến nhiều mã quay đầu giảm giá, đặc biệt là đà giảm mạnh tại VHM khiến VN-Index rung lắc.

Khi nhà đầu tư đã nghỉ đến phiên điều chỉnh sau 2 phiên tăng liên tiếp của thị trường thì chỉ số này may mắn thoát hiểm trong tích cực trong đợt khớp lệnh ATC nhờ sự hỗ trợ của VNM và một số mã lớn khác.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng nhẹ 1,39 điểm (+0,15%), lên 911,11 điểm với 154 mã tăng và 107 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 136,24 triệu đơn vị, giá trị 3.476,66 tỷ đồng, giảm nhẹ 3% về khối lượng, nhưng tăng tới 21% về giá trị so với phiên cuối tuần qua. Tuy nhiên, giá trị giao dịch tăng mạnh hôm nay chủ yếu đến từ giao dịch thỏa thuận của một số mã lớn. Cụ thể, phiên hôm nay, giao dịch thỏa thuận đóng góp 25,36 triệu đơn vị, giá trị 1.216,55 tỷ đồng, trong đó VIC đóng góp 5,85 triệu đơn vị, giá trị 576,23 tỷ đồng và VNM đóng góp 0,72 triệu đơn vị, giá trị 119,9 tỷ đồng, NVL đóng góp 2,44 triệu đơn vị, giá trị 122 tỷ đồng, EIB đóng góp 7 triệu đơn vị, giá trị 93,32 tỷ đồng.

Trong khi đó, trong phiên khớp lệnh VIC chỉ được khớp hơn 1 triệu đơn vị và đóng cửa giảm 0,49%, xuống 102.500 đồng. Trong khi “người anh em” VHM lại giảm mạnh 3,02%, xuống mức thấp nhất ngày 106.000 đồng với chỉ chưa tới 100.000 đơn vị được khớp.

Cũng có sắc đỏ khi đóng phiên trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE còn có GAS, SAB và MSN, nhưng mức giảm rất khiêm tốn, chưa tới 1%. Trong khi đó, VNM tăng 1,02%, lên 168.000 đồng, VCB tăng nhẹ 0,18%, lên 54.900 đồng, CTG tăng 0,88%, lên 22.800 đồng, BID tăng 2,77%, lên 24.150 đồng.

Các mã khác trong nhóm cổ phiếu lớn và bluechip cũng chỉ dao động trong phiên độ hẹp quanh tham chiếu trong phiên hôm nay, ngoại trừ PNJ tăng mạnh 6,24%, lên 90.300 đồng. MBB tăng 2,88%, lên 24.400 đồng với 6,7 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 3 về thanh khoản sau 2 mã penny FLC và HAG.

Trong phiên chiều, do không còn lực cung, nên HAG dừng lại ở tổng khớp 8,96 triệu đơn vị, còn dư mua giá trần (5.720 đồng) tới hơn 3 triệu đơn vị. Trong khi đó, FLC vượt qua HAG trở thành mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với 9,3 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 2,2%, lên 5.110 đồng, thấp hơn phiên sáng.

Một mã ngân hàng khác là CTG cũng có thanh khoản tốt với 5,1 triệu đơn vị được khớp, trong khi “người anh em” của HAG là HNG đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản với 5,09 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 2,99%, lên 12.050 đồng.

Với các mã có sắc tím, ngoài HAG, EVG và AGR  giữ được mức trần từ phiên sáng, trong phiên chiều còn xuất hiện thêm LDG khi tăng lên 11.300 đồng với 0,9 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.

AMD tiếp tục hạ độ cao khi chỉ còn tăng 5,3%, lên 3.780 đồng, dù phiên sáng có lúc leo lên mức trần 3.840 đồng. Trong khi đó, TLD lại đảo chiều ngoạn mục từ mức sàn 9.680 đồng của phiên sáng, lên mức 10.500 đồng (+0,97%) khi đóng cửa phiên chiều.

Trong khi đó, trên HNX, dù cũng giằng co nhẹ trong phiên chiều, nhưng HNX-Index không một lần xuyên qua mốc tham chiếu, mà chỉ lình xình quanh mức giá đóng cửa của phiên sáng.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 0,49 điểm (+0,48%), lên 103,01 điểm với 90 mã tăng và 63 mã giảm. Tổng khối lương giao dịch đạt 37 triệu đơn vị, giá trị 443,37 tỷ đồng, tăng 10,8% về khối lượng và 4% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 9,48 triệu đơn vị, giá trị 27,89 tỷ đồng.

Đà tăng của HNX-Index được giữ vững nhờ sự hỗ trợ của 3 mã lớn nhất sàn này là ACB (+0,88%, lên 34.500 đồng), VCS (+1,51%, lên 93.900 đồng) và SHB (+1,3%, lên 7.800 đồng). Trong đó, ACB và SHB là 2 mã có thanh khoản lớn nhất sàn với trên dưới 3,7 triệu đơn vị mỗi mã. Tiếp theo về thanh khoản là VGC với 2,24 triệu đơn vị, nhưng mã này lại đóng cửa giảm khá mạnh 3,3% xuống 17.600 đồng.

Các mã tăng tốt khác là PGS tăng 4,38%, lên 33.400 đồng và HUT tăng 6,25%, lên 5.100 đồng, còn lại đều lình xình quanh tham chiếu.

Tuy nhiên, hôm nay trên sàn HNX cũng chứng kiến nhiều cổ phiếu nhỏ nổi sóng như MBG, ACM, AAV, KVC, PVV, HNM…

Trên UPCoM, chỉ số chính trên sàn này chỉ lình xình sát mốc tham chiếu và đóng cửa gần như không đổi.

Cụ thể, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,03 điểm (+0,06%), lên 49,3 điểm với 72 mã tăng và 59 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,5 triệu đơn vị, giá trị 141 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,54 triệu đơn vị, giá trị 21,76 tỷ đồng.

Trên sàn này, ART tiếp tục có giao dịch sôi đông khi khi có thêm gần 2 triệu đơn vị được khớp trong phiên chiều, nâng tổng khớp lên hơn 4 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm 6,9%, xuống 13.500 đồng.

Ngoài ART, chỉ có thêm LBP được khớp trên 1 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 2,94%, lên 10.500 đồng. Các mã còn lại chỉ giao dịch trong biên độ hẹp với thanh khoản thấp.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

911,11

+1,39
(+0,15%)

136.2

3.476,66 tỷ

12.725.370

13.911.920

HNX-INDEX

103,12

+0,61
(+0,59%)

37.1

443,37 tỷ

2.202.101

527.829

UPCOM-INDEX

49,30

+0,03
(+0,06%)

10.5

141,28 tỷ

200.100

515.100

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

34

Số cổ phiếu tăng giá

155 / 42,70%

Số cổ phiếu giảm giá

106 / 29,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

102 / 28,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,100

9.311.470

2

HAG

5,720

8.964.990

3

MBB

21,400

6.714.400

4

CTG

22,800

5.097.690

5

HNG

12,050

5.087.700

6

DXG

22,200

3.397.070

7

HPG

35,500

3.329.260

8

STB

10,500

3.023.400

9

BID

24,150

2.912.010

10

SSI

27,300

2.512.090

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HRC

32,100

+2,10/+7,00%

2

PIT

7,960

+0,52/+6,99%

3

HOT

31,400

+2,05/+6,98%

4

EVG

5,230

+0,34/+6,95%

5

TDW

23,150

+1,50/+6,93%

6

AGR

3,400

+0,22/+6,92%

7

HAG

5,720

+0,37/+6,92%

8

COM

55,700

+3,60/+6,91%

9

AGF

4,190

+0,27/+6,89%

10

ST8

14,850

+0,95/+6,83%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLG

9,490

-0,71/-6,96%

2

CMX

4,850

-0,35/-6,73%

3

ATG

1,120

-0,08/-6,67%

4

MCG

2,710

-0,19/-6,55%

5

VMD

19,500

-1,35/-6,47%

6

IBC

23,350

-1,55/-6,22%

7

VPK

4,410

-0,29/-6,17%

8

SC5

31,000

-2,00/-6,06%

9

PXT

1,700

-0,10/-5,56%

10

SBV

25,950

-1,50/-5,46%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

214

Số cổ phiếu không có giao dịch

163

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 23,87%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 16,71%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

224 / 59,42%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ACB

34,500

3.768.100

2

SHB

7,800

3.678.500

3

VGC

17,600

2.242.600

4

HUT

5,100

1.226.500

5

PVS

15,600

1.188.900

6

IVS

14,600

1.142.000

7

MBG

3,000

1.063.200

8

NSH

10,200

965.900

9

SHS

12,800

964.800

10

KLF

1,900

892.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

800

+0,10/+14,29%

2

PVV

900

+0,10/+12,50%

3

HNM

3,300

+0,30/+10,00%

4

SSM

9,900

+0,90/+10,00%

5

AAV

22,000

+2,00/+10,00%

6

HGM

40,800

+3,70/+9,97%

7

TV3

48,600

+4,40/+9,95%

8

HHC

52,000

+4,70/+9,94%

9

TTZ

8,900

+0,80/+9,88%

10

SCI

7,800

+0,70/+9,86%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MHL

4,500

-0,50/-10,00%

2

LO5

2,700

-0,30/-10,00%

3

PVE

4,500

-0,50/-10,00%

4

DCS

900

-0,10/-10,00%

5

DS3

5,400

-0,60/-10,00%

6

KTS

21,900

-2,40/-9,88%

7

HLY

14,000

-1,50/-9,68%

8

LDP

25,500

-2,70/-9,57%

9

CPC

34,800

-3,50/-9,14%

10

BBS

11,800

-1,10/-8,53%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

177

Số cổ phiếu không có giao dịch

584

Số cổ phiếu tăng giá

72 / 9,46%

Số cổ phiếu giảm giá

59 / 7,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

630 / 82,79%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

13,500

4.064.400

2

LPB

10,500

1.008.500

3

BSR

14,600

828.200

4

POW

11,000

315.300

5

OIL

13,600

208.000

6

SD7

3,500

192.600

7

GVR

8,200

187.000

8

ATB

1,000

182.700

9

HTM

9,200

181.400

10

HVN

30,400

145.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HCI

4,700

+1,30/+38,24%

2

MLS

9,200

+1,20/+15,00%

3

CEN

46,000

+6,00/+15,00%

4

IN4

59,200

+7,70/+14,95%

5

VGR

21,700

+2,80/+14,81%

6

HDM

34,300

+4,40/+14,72%

7

VT8

8,600

+1,10/+14,67%

8

CBI

9,400

+1,20/+14,63%

9

TVU

10,200

+1,30/+14,61%

10

VT1

10,300

+1,30/+14,44%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TVA

12,000

-4,00/-25,00%

2

CEC

6,800

-1,20/-15,00%

3

ADP

17,000

-3,00/-15,00%

4

NAW

17,800

-3,10/-14,83%

5

IST

14,500

-2,50/-14,71%

6

STW

10,200

-1,70/-14,29%

7

CFC

5,400

-0,90/-14,29%

8

EME

26,000

-4,30/-14,19%

9

HU6

6,700

-1,10/-14,10%

10

SBD

11,100

-1,80/-13,95%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

12.725.370

13.911.920

-1.186.550

% KL toàn thị trường

9,34%

10,21%

Giá trị

964,43 tỷ

1052,10 tỷ

-87,67 tỷ

% GT toàn thị trường

27,74%

30,26%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDC

33,000

456.980

1.600

455.380

2

VRE

37,800

969.550

538.070

431.480

3

BID

24,150

299.380

5.700

293.680

4

VCB

54,900

241.880

63.350

178.530

5

SCR

8,550

130.200

0

130.200

6

DPM

17,150

127.710

2.050

125.660

7

SSI

27,300

189.500

69.650

119.850

8

HCM

49,900

93.000

15.000

78.000

9

KDH

29,900

70.000

510.000

69.490

10

CTD

145,500

79.080

12.000

67.080

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

102,500

5.932.040

6.746.540

-814.500

2

HDB

33,550

19.960

344.400

-324.440

3

FLC

5,100

33.320

357.030

-323.710

4

HSG

10,000

26.750

342.640

-315.890

5

DXG

22,200

746.310

1.035.980

-289.670

6

ITA

2,260

0

165.620

-165.620

7

DHG

101,800

490.000

116.260

-115.770

8

STB

10,500

580.000

111.830

-111.250

9

VNM

168,000

979.540

1.084.660

-105.120

10

KBC

11,550

0

99.930

-99.930

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.202.101

527.829

1.674.272

% KL toàn thị trường

5,94%

1,42%

Giá trị

32,99 tỷ

4,88 tỷ

28,11 tỷ

% GT toàn thị trường

7,44%

1,10%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IVS

14,600

1.140.000

1.000

1.139.000

2

VGC

17,600

780.400

107.500

672.900

3

SHB

7,800

52.500

1.000

51.500

4

APS

3,100

150.000

116.900

33.100

5

PCG

19,800

11.000

0

11.000

6

BCC

6,400

10.800

0

10.800

7

HKB

1,700

9.000

0

9.000

8

VIX

5,800

8.000

0

8.000

9

SHS

12,800

6.200

0

6.200

10

PGT

4,000

5.300

0

5.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KLF

1,900

0

144.000

-144.000

2

MBG

3,000

0

50.000

-50.000

3

CEO

12,100

0

49.526

-49.526

4

DGC

31,300

0

20.000

-20.000

5

SD9

7,100

0

8.500

-8.500

6

HMH

12,300

100.000

7.000

-6.900

7

KSD

4,500

0

4.800

-4.800

8

MAS

38,200

1.600

4.700

-3.100

9

VCS

93,900

100.000

2.300

-2.200

10

VNR

23,000

0

2.000

-2.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

200.100

515.100

-315.000

% KL toàn thị trường

1,90%

4,90%

Giá trị

3,68 tỷ

6,35 tỷ

-2,66 tỷ

% GT toàn thị trường

2,61%

4,49%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

11,000

50.900

0

50.900

2

QNS

38,500

40.000

0

40.000

3

HVN

30,400

9.000

0

9.000

4

GEG

13,800

7.000

0

7.000

5

SDI

45,700

2.600

0

2.600

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

14,600

7.000

170.000

-163.000

2

GVR

8,200

0

105.000

-105.000

3

OIL

13,600

0

70.000

-70.000

4

ART

13,500

0

63.000

-63.000

5

VGT

9,000

0

20.000

-20.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục