Trong phiên sáng, sau ít phút rung lắc đầu phiên, đà tăng nhanh chóng trở lại với VN-Index khi nhóm cổ phiếu bluechips đồng loạt tăng điểm. Đà tăng được duy trì vững khi sức cầu thị trường ổn định.
Trong phiên chiều, diễn biến còn tích cực hơn khi dòng tiền không chỉ tập trung tại các bluechips, mà còn chảy vào các nhóm ngành, giúp sắc xanh lan tỏa toàn thị trường. Với mức tăng hơn 10 điểm, phiên tăng thứ 10 liên tiếp chính thức giúp VN-Index chinh phục đỉnh cao mới - mốc 890 điểm, đi cùng với đó là mức thanh khoản rất cao.
Đóng cửa phiên 16/11, sàn với 176 mã tăng, áp đảo so với 111 mã giảm, VN-Index tăng 10,21 điểm (+1,16%) lên 892,8 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 206,49 triệu đơn vị, giá trị 7.361,7 tỷ đồng, tăng 3,2% về lượng và 9,98% về giá trị so với phiên 15/11.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 36,87 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.417 tỷ đồng. Đáng chú ý trong đó là các thỏa thuận của 10,775 triệu cổ phiếu VNM, giá trị 1.890 tỷ đồng; 6,139 triệu cổ phiếu VIC, giá trị 420,59 tỷ đồng; 5,53 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 333,58 tỷ đồng; 3,497 triệu cổ phiếu FPT, giá trị 209,85 tỷ đồng…
Dòng tiền tiếp tục tập trung mạnh tại nhóm cổ phiếu bluechips trong phiên này, rổ VN30 có tới 16 mã đạt thanh khoản trên 1 triệu đơn vị. Mã có thanh khoản tốt nhất rổ và cũng là cao nhất sàn HOSE là STB với 7,84 triệu đơn vị được khớp, tiếp theo là MBB với 5,2 triệu đơn vị và có tới 7 mã khớp lệnh trên 3 triệu đơn vị.
Top 10 mã vốn hóa lớn thì cũng có tới 5 mã có lượng khớp trên 1 triệu đơn vị là VRE, CTG, BID, VCB, VIC và chỉ có đúng 2 mã giảm điểm là VRE và BID, còn lại là tăng. Các mã tăng tốt nhất là SAB với mức tăng 3,4%, VCB tăng 2,5%, ROS và VNM cùng tăng 0,8%...
Ngược lại, VRE có phiên giảm thứ 2 liên tiếp, khớp lệnh mạnh nhất nhóm vốn hóa với 5,52 triệu cổ phiếu được sang tên. Có cùng sắc đỏ là các mã BID, HPG, HSG, KBC, BVH, NT2 và CTD, trong đó CTD giảm mạnh 1,6% về 234.000 đồng/CP, nhưng vẫn là mã có thị giá cao thứ 2 thị trường, sau SAB với mức giá 280.000 đồng/CP.
Không chỉ các mã lớn, các cổ phiếu thị trường cũng hút mạnh dòng tiền. Nhóm cổ phiếu thanh khoản này cũng được bao phủ bởi sắc xanh như FLC, HQC, ASM, TCH, FIT, DIG, PDR, HAI, GTN, DLG… FLC khớp 7,28 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE, HQC khớp 5,99 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, nhóm cổ phiếu thị giá nhỏ đồng loạt tăng trần, trong đó có OGC, AMD, HAG, HNG, KSA…, các mã này đều có thanh khoản mạnh trên 1 triệu đơn vị. OGC khớp 5,86 triệu đơn vị, AMD khớp 1,53 triệu đơn vị và còn dư mua trần 2,07 triệu đơn vị…
Trên sàn HNX, sự rung lắc là khá mạnh khi chịu áp lực bán tương đối lớn, nhất là trong những thời điểm cuối phiên. Tuy nhiên, với sự ổn định của một số mã trụ, HNX-Index vẫn giữ vững được sắc xanh, thanh khoản gia tăng mạnh mẽ.
Đóng cửa, với 78 mã tăng và 69 mã giảm, HNX-Index tăng 0,49 điểm (+0,46%) lên 107,98 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 49,11 triệu đơn vị, giá trị 680,27 tỷ đồng, tăng 39,67% về lượng và 57,69% về giá trị so với phiên 15/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 2,7 triệu đơn vị, giá trị 72,72 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu dòng “P” đa phần tăng tốt, thanh khoản mạnh, tạo lực đỡ tốt cho chỉ số. PVS tăng 2,5% lên 16.400 đồng/CP và khớp tới 7,02 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. VCG, ACB và SHS là cũng đều tăng, khớp lệnh lần lượt, 5,12 triệu, 4,19 triệu và 2,06 triệu đơn vị.
Cùng nằm trong nhóm thanh khoản cao là SHB và CEO với lượng khớp tương ứng cũng 7 triệu và 3,53 triệu đơn vị, nhưng lại giảm điểm.
Cũng như những người anh em khác thuộc họ “FLC”, KLF cũng tăng mạnh 2,9% lên 3.500 đồng/CP, khớp lệnh 5,44 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, sắc tím nở rộ trên sàn HNX với 18 mã tăng trần, tập trung tại các cổ phiếu thị giá nhỏ như BII, DPS, SVN, ACM, APS, HKT, PVV… Dù vậy, thanh khoản của các mã này không cao.
Trên sàn UPCoM, sắc xanh cũng được duy trì trong suốt phiên giao dịch, dù có không ít rung lắc. Tuy nhiên, thanh khoản có phần giảm sút.
Đóng cửa, với 71 mã tăng và 47 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,19 điểm (+0,37%) lên 53,08 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,96 triệu đơn vị, giá trị 151,18 tỷ đồng, giảm 5,68% về lượng và 14,26% về giá trị so với phiên 15/11. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,6 triệu đơn vị, giá trị 7,6 tỷ đồng.
LPB tiếp tục là tâm điểm của sàn này khi tiếp tục duy trì đà tăng tốt cùng thanh khoản cao. LPB tăng 4,7% lên 13.300 đồng/CP và khớp 3,65 triệu đơn vị, mạnh nhất sàn.
Tiếp đến là DVN với lượng khớp 1,08 triệu đơn vị, tăng 3,9% lên 18.600 đồng/CP.
Các mã đáng chú ý khác như HVN, ART, MSR, GEX, SSN, ACV, KDF, VOC… cũng đều tăng điểm, VKD thậm chí còn tăng trần.
Ngược lại, các mã SDI, QNS, VIB, LTG, MCH… giảm điểm, thanh khoản không cao.
Trên thị trường chứng khoán phái sinh, giao dịch tiếp tục hạ nhiệt với 8.121 hợp đồng được thực hiện, giá trị 719,9 tỷ đồng, giảm 8,46% so với phiên 15/11.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
892,80 |
+10,21/+1,16% |
206.5 |
7.361,70 tỷ |
30.018.338 |
29.490.536 |
HNX-INDEX |
108,29 |
+0,81/+0,75% |
56.9 |
814,76 tỷ |
1.215.338 |
3.142.159 |
UPCOM-INDEX |
53,08 |
+0,19/+0,37% |
12.3 |
197,14 tỷ |
2.559.965 |
77.603 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
322 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
176 / 50,87% |
Số cổ phiếu giảm giá |
111 / 32,08% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
59 / 17,05% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
12,000 |
7.844.650 |
2 |
FLC |
6,230 |
7.287.810 |
3 |
HQC |
2,610 |
5.997.410 |
4 |
OGC |
1,930 |
5.869.020 |
5 |
VRE |
44,000 |
5.521.990 |
6 |
MBB |
23,300 |
5.243.540 |
7 |
ASM |
10,700 |
4.092.840 |
8 |
CTG |
21,000 |
3.825.870 |
9 |
SSI |
24,600 |
3.823.680 |
10 |
HPG |
38,650 |
3.823.530 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
280,000 |
+9,10/+3,36% |
2 |
SVC |
49,100 |
+3,15/+6,86% |
3 |
DHG |
102,600 |
+3,10/+3,12% |
4 |
MSN |
59,000 |
+2,50/+4,42% |
5 |
VJC |
120,500 |
+2,50/+2,12% |
6 |
HCM |
45,700 |
+2,40/+5,54% |
7 |
HDG |
34,950 |
+2,25/+6,88% |
8 |
CAV |
52,200 |
+1,60/+3,16% |
9 |
DAT |
25,700 |
+1,60/+6,64% |
10 |
ROS |
180,400 |
+1,40/+0,78% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTD |
234,000 |
-3,70/-1,56% |
2 |
VFG |
42,500 |
-2,50/-5,56% |
3 |
TMP |
32,000 |
-2,00/-5,88% |
4 |
DMC |
126,000 |
-2,00/-1,56% |
5 |
VMD |
27,000 |
-2,00/-6,90% |
6 |
ABT |
26,000 |
-1,90/-6,81% |
7 |
NCT |
101,000 |
-1,60/-1,56% |
8 |
CLC |
65,000 |
-1,50/-2,26% |
9 |
CLW |
18,600 |
-1,40/-7,00% |
10 |
VPS |
18,450 |
-1,20/-6,11% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
234 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
134 |
Số cổ phiếu tăng giá |
99 / 26,90% |
Số cổ phiếu giảm giá |
75 / 20,38% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
194 / 52,72% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
16,400 |
7.029.751 |
2 |
SHB |
7,900 |
7.007.172 |
3 |
KLF |
3,500 |
5.448.241 |
4 |
VCG |
25,600 |
5.128.006 |
5 |
ACB |
33,100 |
4.200.524 |
6 |
CEO |
10,400 |
3.536.200 |
7 |
PVX |
2,200 |
3.499.576 |
8 |
SHS |
18,300 |
2.060.782 |
9 |
DTD |
15,600 |
1.174.500 |
10 |
SHN |
9,700 |
1.024.240 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DTD |
15,600 |
+3,60/+30,00% |
2 |
NHC |
36,900 |
+3,00/+8,85% |
3 |
PJC |
30,900 |
+2,80/+9,96% |
4 |
CTB |
33,000 |
+2,20/+7,14% |
5 |
WCS |
165,000 |
+2,00/+1,23% |
6 |
HAD |
44,000 |
+2,00/+4,76% |
7 |
BAX |
21,600 |
+1,80/+9,09% |
8 |
VCS |
232,600 |
+1,60/+0,69% |
9 |
RCL |
21,000 |
+1,60/+8,25% |
10 |
PTI |
22,400 |
+1,60/+7,69% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
46,100 |
-4,90/-9,61% |
2 |
L14 |
70,500 |
-2,90/-3,95% |
3 |
SDU |
21,100 |
-2,30/-9,83% |
4 |
BTW |
20,000 |
-2,00/-9,09% |
5 |
HAT |
41,000 |
-2,00/-4,65% |
6 |
PMC |
72,700 |
-1,80/-2,42% |
7 |
TV2 |
154,500 |
-1,50/-0,96% |
8 |
SJC |
13,400 |
-1,40/-9,46% |
9 |
VBC |
27,000 |
-1,10/-3,91% |
10 |
TMC |
12,000 |
-1,00/-7,69% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
211 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
444 |
Số cổ phiếu tăng giá |
99 / 15,11% |
Số cổ phiếu giảm giá |
61 / 9,31% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
495 / 75,57% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
13,300 |
3.654.576 |
2 |
DVN |
18,600 |
1.081.610 |
3 |
HVN |
29,600 |
900.298 |
4 |
ART |
16,500 |
721.386 |
5 |
MSR |
17,800 |
382.830 |
6 |
GEX |
21,600 |
275.624 |
7 |
SSN |
19,500 |
216.100 |
8 |
ATB |
2,000 |
207.900 |
9 |
DRI |
11,600 |
205.002 |
10 |
TOP |
1,600 |
185.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MPC |
79,000 |
+10,20/+14,83% |
2 |
VKD |
49,700 |
+6,40/+14,78% |
3 |
SIV |
59,200 |
+5,30/+9,83% |
4 |
VLB |
38,600 |
+5,00/+14,88% |
5 |
HRB |
27,600 |
+3,60/+15,00% |
6 |
TPS |
29,000 |
+3,00/+11,54% |
7 |
PCC |
23,100 |
+3,00/+14,93% |
8 |
PIA |
27,000 |
+2,90/+12,03% |
9 |
NHH |
82,500 |
+2,50/+3,13% |
10 |
RCD |
40,300 |
+2,10/+5,50% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTJ |
42,800 |
-7,20/-14,40% |
2 |
HNF |
38,600 |
-6,70/-14,79% |
3 |
TVA |
33,000 |
-5,80/-14,95% |
4 |
APF |
47,000 |
-5,00/-9,62% |
5 |
DAP |
28,300 |
-4,90/-14,76% |
6 |
SDI |
80,000 |
-3,90/-4,65% |
7 |
DTG |
20,500 |
-3,40/-14,23% |
8 |
QHW |
17,900 |
-3,10/-14,76% |
9 |
HPI |
16,900 |
-2,80/-14,21% |
10 |
THW |
16,100 |
-2,70/-14,36% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
30.018.338 |
29.490.536 |
527.802 |
% KL toàn thị trường |
14,54% |
14,28% |
|
Giá trị |
2766,76 tỷ |
2474,61 tỷ |
292,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
37,58% |
33,61% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNM |
183,200 |
11.199.550 |
9.266.120 |
1.933.430 |
2 |
HPG |
38,650 |
1.112.110 |
80.380 |
1.031.730 |
3 |
STB |
12,000 |
1.043.830 |
58.150 |
985.680 |
4 |
BID |
24,150 |
1.133.730 |
348.840 |
784.890 |
5 |
SSI |
24,600 |
746.360 |
96.860 |
649.500 |
6 |
HSG |
24,100 |
493.200 |
1.670 |
491.530 |
7 |
PVD |
17,850 |
419.360 |
16.150 |
403.210 |
8 |
VCB |
44,700 |
401.980 |
30.750 |
371.230 |
9 |
DRC |
24,200 |
342.700 |
600.000 |
342.100 |
10 |
NKG |
38,500 |
301.700 |
1.660 |
300.040 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CII |
32,600 |
347.040 |
2.211.600 |
-1.864.560 |
2 |
SBT |
21,400 |
0 |
1.704.000 |
-1.704.000 |
3 |
VRE |
44,000 |
3.205.250 |
4.765.020 |
-1.559.770 |
4 |
E1VFVN30 |
14,610 |
13.800 |
1.007.380 |
-993.580 |
5 |
SHI |
7,360 |
3.430 |
871.960 |
-868.530 |
6 |
VIC |
69,900 |
448.890 |
1.109.510 |
-660.620 |
7 |
FMC |
21,850 |
8.550 |
251.440 |
-242.890 |
8 |
HDC |
17,600 |
0 |
200.188 |
-200.188 |
9 |
PVT |
17,150 |
59.300 |
230.350 |
-171.050 |
10 |
MHC |
5,830 |
0 |
170.000 |
-170.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.215.338 |
3.142.159 |
-1.926.821 |
% KL toàn thị trường |
2,14% |
5,53% |
|
Giá trị |
17,60 tỷ |
54,68 tỷ |
-37,08 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,16% |
6,71% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,900 |
662.400 |
56.000 |
662.344 |
2 |
VCG |
25,600 |
271.331 |
33.500 |
237.831 |
3 |
HKT |
3,100 |
75.100 |
0 |
75.100 |
4 |
MNC |
4,000 |
26.300 |
0 |
26.300 |
5 |
CTP |
16,800 |
19.700 |
0 |
19.700 |
6 |
MAS |
89,600 |
17.100 |
500.000 |
16.600 |
7 |
BVS |
19,300 |
14.400 |
1.000 |
13.400 |
8 |
KVC |
2,800 |
13.400 |
100.000 |
13.300 |
9 |
SHS |
18,300 |
15.400 |
7.000 |
8.400 |
10 |
TC6 |
4,300 |
7.200 |
0 |
7.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,400 |
0 |
2.658.600 |
-2.658.600 |
2 |
VGC |
23,100 |
1.000 |
226.100 |
-225.100 |
3 |
PHP |
12,100 |
0 |
43.200 |
-43.200 |
4 |
BCC |
6,700 |
100.000 |
20.400 |
-20.300 |
5 |
NTP |
80,300 |
1.000 |
21.000 |
-20.000 |
6 |
VNR |
23,000 |
30.900 |
50.000 |
-19.100 |
7 |
HCC |
20,200 |
0 |
18.270 |
-18.270 |
8 |
PVE |
7,300 |
0 |
7.950 |
-7.950 |
9 |
AMC |
24,600 |
0 |
7.700 |
-7.700 |
10 |
CSC |
31,600 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.559.965 |
77.603 |
2.482.362 |
% KL toàn thị trường |
20,80% |
0,63% |
|
Giá trị |
40,74 tỷ |
3,05 tỷ |
37,69 tỷ |
% GT toàn thị trường |
20,66% |
1,55% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
13,300 |
2.334.510 |
0 |
2.334.510 |
2 |
HVN |
29,600 |
100.508 |
49.803 |
50.705 |
3 |
KDF |
57,500 |
20.500 |
0 |
20.500 |
4 |
ACV |
82,500 |
25.100 |
5.400 |
19.700 |
5 |
PIA |
27,000 |
16.800 |
0 |
16.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PSP |
8,000 |
0 |
5.900 |
-5.900 |
2 |
FOX |
73,000 |
0 |
2.900 |
-2.900 |
3 |
HD2 |
12,600 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
4 |
QNS |
61,300 |
0 |
1.100 |
-1.100 |
5 |
CID |
2,200 |
0 |
1.000 |
-1.000 |