Ngay khi mở cửa phiên giao dịch hôm nay, áp lực chốt lời đã xuất hiện trên diện rộng, đẩy VN-Index lùi qua tham chiếu. Thậm chí, không lâu sau đó, việc nhóm cổ phiếu bluechip đồng loạt giảm mạnh khiến VN-Index mất tới hơn 11 điểm. Dù vậy, nhờ lực cầu tốt, nên đà giảm của thị trường được hãm lại.
Trong phiên chiều, với sự hỗ trợ của dòng tiền, VN-Index dần đi lên và một lần nữa thử sức với ngưỡng 1.065 điểm. Tuy nhiên, cũng như phiên sáng, ở ngưỡng kháng cự này, áp lực chốt lời gia tăng, đẩy chỉ số thoái lui trở lại xuống dưới tham chiếu.
Trong những phút cuối phiên, dù lực cầu hỗ trờ đã rất nỗ lực, nhưng do áp lực bán mạnh, cộng thêm việc thiếu chút may mắn, nên VN-Index giảm điểm đáng tiếc và mạch tăng liên tiếp dừng lại ở con số 6.
Đóng cửa phiên giao dịch 16/1, với 116 mã tăng và 165 mã giảm, VN-Index giảm 0,51 điểm (-0,05%) về 1.062,96 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 340,18 triệu đơn vị, giá trị 8.279,39 tỷ đồng, tăng 15,52% về lượng và 10,82% về giá trị so với phiên 15/1.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 45,48 triệu đơn vị, giá trị 1.207 tỷ đồng. Đáng chú ý là thỏa thuận của 2,457 triệu cổ phiếu HDB ở mức giá trần, giá trị gần 118 tỷ đồng; 3 triệu cổ phiếu VPB, giá trị 144 tỷ đồng và 1,767 triệu cổ phiếu NVL, giá trị gần 137 tỷ đồng…
Phiên hôm nay, nhóm cổ phiếu dầu khí khá tích cực khi cả GAS, PLX, PVD đều tăng giá và thanh khoản mạnh. Trong đó, GAS tăng 1,3% lên 103.500 đồng và khớp 1,138 triệu đơn vị. PLX và PVD khớp lần lượt 1,556 triệu và 2,932 triệu đơn vị, tăng tương ứng 0,6% lên 91.000 đồng và 1,4% lên 28.300 đồng.
Trong khi đó, nhóm ngân hàng có sự phân hóa khi CTG, BID, MBB và EIB giữ sắc xanh, VCB về được tham chiếu, còn STB, HDB, VPB giảm giá.
STB vẫn nhận được lực cầu rất mạnh với 42,13 triệu đơn vị được khớp lệnh, trong đó khối ngoại mua ròng hơn 2 triệu đơn vị, song vẫn chưa thể tăng, đóng cửa giảm 2,6% về 14.950 đồng. Đây là phiên giảm thứ 3 liên tiếp của mã này. EIB khớp thấp nhất nhóm với 1,5 triệu đơn vị, còn lại khớp từ 4-7 triệu đơn vị.
Các mã VIC, VRE và SAB giảm điểm khá mạnh, tạo sức ép lớn lên chỉ số. VIC khớp hơn 4 triệu đơn vị, VRE khớp 2,44 triệu đơn vị.
Tuy nhiên, tâm điểm trong phiên chiều nay là nhóm cổ phiếu nhỏ khi nhiều mã nổi sóng như HAG và AMD và HAI, còn FLC, SCR, HNG, DXG, QCG, FIT… cũng đều có sắc xanh.
Trong đó, HAG khớp tới 23,85 triệu đơn vị, AMD khớp 9,769 triệu đơn vị và dư mua trần 8,136 triệu đơn vị, HAI khớp 6,529 triệu đơn vị và dư mua trần 10,236 triệu đơn vị. Các mã FLC, SCR, HNG, DXG khớp từ 5-10 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến cũng khá tương đồng với HOSE. Dù vậy, sức cầu trên sàn này không thực sự bứt phá nên đà hồi phục của chỉ số khá chậm.
Đóng cửa, với 74 mã tăng và 81 mã giảm, HNX-Index giảm 0,44 điểm (-0,36%) về 121,59 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 64,42 triệu đơn vị, giá trị 829,12 tỷ đồng, giảm nhẹ 1% về lượng và 11,5% về giá trị so với phiên 15/1. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn chỉ 1,9 triệu đơn vị, giá trị 15,56 tỷ đồng.
Đa phần nhóm cổ phiếu bluechips trên HNX là giảm điểm như SHB, ACB, PVS, PVC, CEO, NTP, VCS… SHB khớp 16,08 triệu đơn vị (-1,9%), dẫn đầu sàn. PVS khớp 5,78 triệu đơn vị (-1,1%). ACB khớp 3,38 triệu đơn vị (-0,5%).
HUT khớp 5,1 triệu đơn vị và là mã bluechips duy nhất có thanh khoản cao và tăng điểm (+1,7%).
DST bất ngờ tăng trần lên 7.800 đồng (+9,9%) và khớp 3,132 triệu đơn vị, cao nhất trong khoảng 1 tháng qua.
Các mã PIV và KLF cũng có được sắc xanh, song thanh khoản không mạnh với lượng khớp tương ứng là 1,03 triệu và 2,9 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, chỉ số sàn này ngập trong sắc đỏ ngay khi mở cửa và đà giảm dần nới rộng hơn về cuối phiên. Thanh khoản có sự cải thiện so với phiên trước đó.
Đóng cửa, với 63 mã tăng và 67 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,86 điểm (-1,46%) về 57,87 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,27 triệu đơn vị, giá trị 204,29 tỷ đồng, tăng 32,7% về lượng và 36,5% về giá trị so với phiên 15/1. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,6 triệu đơn vị, giá trị 127,25 tỷ đồng.
Không nhiều mã lớn trên sàn này tăng điểm, trong đó có DVN, HVN, QNS, MCH… Riêng DVN và HVN khớp hơn 1 triệu đơn vị.
Các mã ngân hàng trên UPCoM cũng phân hóa. Trong khi LPB và VIB giảm điểm thì KLB giảm điểm. Riêng LPB khớp 2,939 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn.
Dẫn đầu thanh khoản là SBS với 2,972 triệu đơn vị và tăng trần lên 3.400 đồng.
Ngoài các mã trên, lọt top thanh khoản cao trên sàn UPCoM còn có DRI với mức khớp 1,3 triệu đơn vị và cũng tăng điểm.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1062,96 |
-0,51(-0,05%) |
340.3 |
8.281,91tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
121,59 |
-0,44(-0,36%) |
66.3 |
907,97 tỷ |
862.620 |
1.272.638 |
UPCOM-INDEX |
57,87 |
-0,86(-1,46%) |
16.5 |
414,21 tỷ |
110.982 |
132.060 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
335 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
116 / 33,05% |
Số cổ phiếu giảm giá |
165 / 47,01% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
70 / 19,94% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
14,950 |
42.132.270 |
2 |
HAG |
8,160 |
23.850.270 |
3 |
FLC |
7,100 |
10.728.300 |
4 |
AMD |
9,520 |
9.769.520 |
5 |
SBT |
23,100 |
8.396.710 |
6 |
CTG |
26,600 |
7.707.220 |
7 |
SSI |
31,850 |
7.478.000 |
8 |
SCR |
11,500 |
7.310.740 |
9 |
HSG |
27,400 |
6.895.370 |
10 |
HAI |
7,890 |
6.529.590 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
224,700 |
+14,70/+7,00% |
2 |
TIP |
17,650 |
+1,15/+6,97% |
3 |
AMD |
9,520 |
+0,62/+6,97% |
4 |
L10 |
16,900 |
+1,10/+6,96% |
5 |
PGI |
20,000 |
+1,30/+6,95% |
6 |
HAG |
8,160 |
+0,53/+6,95% |
7 |
PIT |
6,930 |
+0,45/+6,94% |
8 |
ST8 |
20,850 |
+1,35/+6,92% |
9 |
HAI |
7,890 |
+0,51/+6,91% |
10 |
SGR |
37,200 |
+2,40/+6,90% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMT |
9,490 |
-0,71/-6,96% |
2 |
HVG |
7,650 |
-0,57/-6,93% |
3 |
VSI |
13,600 |
-1,00/-6,85% |
4 |
ICF |
2,230 |
-0,16/-6,69% |
5 |
PXT |
4,850 |
-0,34/-6,55% |
6 |
TCO |
11,700 |
-0,80/-6,40% |
7 |
TNC |
12,100 |
-0,80/-6,20% |
8 |
NVT |
3,940 |
-0,26/-6,19% |
9 |
APC |
69,900 |
-4,10/-5,54% |
10 |
UIC |
32,500 |
-1,90/-5,52% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
260 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
117 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 25,99% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 19,10% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
207 / 54,91% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
10,600 |
16.085.367 |
2 |
PVS |
27,900 |
5.785.271 |
3 |
HUT |
11,700 |
5.139.587 |
4 |
PVX |
2,600 |
3.898.315 |
5 |
ACB |
38,800 |
3.387.031 |
6 |
DST |
7,800 |
3.132.060 |
7 |
KLF |
3,400 |
2.903.616 |
8 |
SHN |
10,600 |
1.942.120 |
9 |
VCG |
22,900 |
1.326.900 |
10 |
SHS |
21,700 |
1.301.180 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NFC |
13,200 |
+1,20/+10,00% |
2 |
TJC |
6,600 |
+0,60/+10,00% |
3 |
ARM |
38,700 |
+3,50/+9,94% |
4 |
TV3 |
52,300 |
+4,70/+9,87% |
5 |
DST |
7,800 |
+0,70/+9,86% |
6 |
NHC |
28,700 |
+2,50/+9,54% |
7 |
NBW |
18,500 |
+1,60/+9,47% |
8 |
BXH |
14,100 |
+1,20/+9,30% |
9 |
CET |
5,000 |
+0,40/+8,70% |
10 |
SJ1 |
18,100 |
+1,40/+8,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGH |
31,900 |
-3,50/-9,89% |
2 |
PMP |
18,300 |
-2,00/-9,85% |
3 |
L35 |
4,700 |
-0,50/-9,62% |
4 |
PSW |
8,700 |
-0,90/-9,38% |
5 |
PMB |
8,700 |
-0,90/-9,38% |
6 |
PCG |
10,800 |
-1,10/-9,24% |
7 |
HVA |
6,900 |
-0,70/-9,21% |
8 |
CMC |
6,100 |
-0,60/-8,96% |
9 |
L43 |
4,100 |
-0,40/-8,89% |
10 |
PSE |
9,000 |
-0,80/-8,16% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
224 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
482 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 12,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 12,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
531 / 75,21% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
3,400 |
2.972.100 |
2 |
LPB |
15,400 |
2.940.402 |
3 |
DVN |
25,900 |
1.771.709 |
4 |
DRI |
13,200 |
1.306.606 |
5 |
HVN |
52,600 |
1.154.825 |
6 |
ATB |
1,900 |
779.000 |
7 |
ART |
12,200 |
361.667 |
8 |
VIB |
29,100 |
272.020 |
9 |
MSR |
27,600 |
263.200 |
10 |
PVO |
10,400 |
223.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FT1 |
56,000 |
+16,00/+40,00% |
2 |
CDG |
13,100 |
+3,70/+39,36% |
3 |
CMN |
30,700 |
+4,00/+14,98% |
4 |
SAC |
16,900 |
+2,20/+14,97% |
5 |
VFC |
7,700 |
+1,00/+14,93% |
6 |
HRT |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
7 |
MTV |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
8 |
THW |
17,000 |
+2,20/+14,86% |
9 |
DSC |
23,500 |
+3,00/+14,63% |
10 |
PVO |
10,400 |
+1,30/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
85,000 |
-15,00/-15,00% |
2 |
PIS |
11,900 |
-2,10/-15,00% |
3 |
VIW |
13,600 |
-2,40/-15,00% |
4 |
PSN |
7,400 |
-1,30/-14,94% |
5 |
SBL |
17,800 |
-3,10/-14,83% |
6 |
AMP |
16,200 |
-2,80/-14,74% |
7 |
VLB |
34,100 |
-5,70/-14,32% |
8 |
DHB |
4,800 |
-0,80/-14,29% |
9 |
SGS |
16,200 |
-2,70/-14,29% |
10 |
DP2 |
11,000 |
-1,80/-14,06% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
17,580 |
12.557.930 |
15.150 |
12.542.780 |
2 |
STB |
14,950 |
2.021.140 |
11.980 |
2.009.160 |
3 |
VIC |
86,000 |
2.016.580 |
694.550 |
1.322.030 |
4 |
HDB |
44,950 |
2.467.390 |
1.170.730 |
1.296.660 |
5 |
DXG |
26,000 |
1.248.150 |
202.560 |
1.045.590 |
6 |
SSI |
31,850 |
1.379.010 |
504.400 |
874.610 |
7 |
PVD |
28,300 |
741.460 |
21.760 |
719.700 |
8 |
PLX |
91,000 |
451.860 |
87.860 |
364.000 |
9 |
VJC |
161,500 |
469.630 |
116.760 |
352.870 |
10 |
GAS |
103,500 |
754.130 |
419.270 |
334.860 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HAG |
8,160 |
74.200 |
2.286.420 |
-2.212.220 |
2 |
ITA |
3,390 |
27.000 |
903.830 |
-876.830 |
3 |
GMD |
45,450 |
0 |
634.090 |
-634.090 |
4 |
KBC |
14,200 |
245.180 |
736.690 |
-491.510 |
5 |
HPG |
56,000 |
873.650 |
1.186.780 |
-313.130 |
6 |
BMP |
85,200 |
65.090 |
252.800 |
-187.710 |
7 |
VOS |
3,270 |
0 |
149.990 |
-149.990 |
8 |
SCR |
11,500 |
52.810 |
194.880 |
-142.070 |
9 |
VSH |
16,900 |
5.000 |
145.480 |
-140.480 |
10 |
CTD |
216,200 |
72.280 |
187.110 |
-114.830 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
862.620 |
1.272.638 |
-410.018 |
% KL toàn thị trường |
1,30% |
1,92% |
|
Giá trị |
13,74 tỷ |
24,16 tỷ |
-10,42 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,51% |
2,66% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
10,600 |
162.900 |
8.000 |
154.900 |
2 |
TTZ |
4,700 |
82.500 |
0 |
82.500 |
3 |
PVX |
2,600 |
124.500 |
100.000 |
24.500 |
4 |
TNG |
15,600 |
20.000 |
0 |
20.000 |
5 |
SHS |
21,700 |
11.600 |
1.000 |
10.600 |
6 |
NET |
26,200 |
8.400 |
0 |
8.400 |
7 |
APS |
3,300 |
5.600 |
0 |
5.600 |
8 |
PCG |
10,800 |
5.500 |
0 |
5.500 |
9 |
VNF |
55,000 |
5.400 |
0 |
5.400 |
10 |
VAT |
3,700 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
26,300 |
0 |
191.500 |
-191.500 |
2 |
HUT |
11,700 |
0 |
101.000 |
-101.000 |
3 |
NVB |
8,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
PVS |
27,900 |
301.800 |
398.850 |
-97.050 |
5 |
CEO |
10,800 |
0 |
39.100 |
-39.100 |
6 |
IVS |
9,300 |
0 |
36.200 |
-36.200 |
7 |
PVG |
8,000 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
8 |
VCG |
22,900 |
600.000 |
20.300 |
-19.700 |
9 |
BVS |
20,800 |
25.000 |
44.100 |
-19.100 |
10 |
DBC |
29,700 |
0 |
17.500 |
-17.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
110.982 |
132.060 |
-21.078 |
% KL toàn thị trường |
0,67% |
0,80% |
|
Giá trị |
8,92 tỷ |
8,95 tỷ |
-31,98 triệu |
% GT toàn thị trường |
2,15% |
2,16% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
52,600 |
15.130 |
330.000 |
14.800 |
2 |
WSB |
52,600 |
9.100 |
0 |
9.100 |
3 |
LTG |
42,200 |
9.100 |
0 |
9.100 |
4 |
SCS |
123,500 |
6.900 |
0 |
6.900 |
5 |
BSP |
26,500 |
6.200 |
0 |
6.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IDC |
26,800 |
0 |
35.000 |
-35.000 |
2 |
ACV |
106,500 |
50.900 |
73.200 |
-22.300 |
3 |
SBS |
3,400 |
0 |
20.100 |
-20.100 |
4 |
VIB |
29,100 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
LPB |
15,400 |
0 |
1.000 |
-1.000 |