Sau phiên sáng với diễn biến chủ đạo vẫn là chính, cùng tâm lý chờ đợi và thận trọng khi VN-Index đang bước vào vùng 980 điểm của nhà đầu tư đã khiến thanh khoản thị trường đi xuống, kéo theo sự co giật của chỉ số chưa dừng lại, ít nhất là cho đến hết phiên giao dịch sáng nay.
Bước vào phiên giao dịch chiều, ngay khi giao dịch trở lại, lực bán ồ ạt đồ dồn vào thị trường trên diện rộng, VN-Index nhanh chóng đổ đèo, và lao dốc mạnh, mất hơn 11 điểm xuống chỉ sau khoảng 20 phút.
Bước vào đợt khớp lệnh ATC, áp lực bán vẫn gia tăng, VN-Index đóng cửa mất thêm 5 điểm với hàng loạt các mã bluechip nới rộng đà giảm, và chỉ may mắn mới giúp chỉ số không thủng luôn ngưỡng 960 điểm.
Đóng cửa, sàn HOSE có 106 mã tăng và 191 mã giảm, VN-Index giảm 16,9 điểm (-1,73%), xuống 961,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 188,73 triệu đơn vị, giá trị 4.449,43 tỷ đồng, tăng nhẹ hơn 6% cả về giá trị và khối lượng so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 17,7 triệu đơn vị, giá trị 633,7 tỷ đồng.
Như các nêu trên, đồng loạt các bluechip, cổ phiếu vốn hóa lớn, trụ cột của thị trường đồng loạt nới rộng đà giảm, đặc biệt là ở các mã đầu ngành dầu khí và nhóm ngân hàng, tài chính.
Trong đó, VIC -1,4% xuống 101.900 đồng; VHM may mắn kịp lên tham chiếu 107.800 đồng; MSN -2,1% xuống 91.500 đồng. 4 ông lớn ngân hàng VCB -3,5% xuống 60.600 đồng; BID -2,3% xuống 29.300 đồng; CTG mặc dù có thời điểm vọt hơn 2,5%, nhưng đóng cửa vẫn -0,4% xuống 25.200 đồng; TCB -2,6% xuống 26.500 đồng.
Các cổ phiếu ngân hàng khác cũng suy yếu với VPB -2,6% xuống 26.500 đồng; MBB -2,3% xuống 23.300 đồng; HDB -2,4% xuống 36.500 đồng; STB -1,7% xuống 11.400 đồng; TPB -1% xuống 25.750 đồng; EIB -0,4% xuống 13.950 đồng.
Các cổ phiếu ngành tài chính cũng dắt tay nhau đi xuống với SSI -3,2% xuống 30.000 đồng; VND -4,5% xuống 20.000 đồng; HCM -3,9% xuống 56.900 đồng; VCI -4,8% xuống 59.000 đồng; BVH -2,5% xuống 80.600 đồng…
Khớp lệnh tốt nhất vẫn là nhóm ngân hàng với MBB có hơn 10,8 triệu đơn vị; CTG có 9,77 triệu đơn vị; VPB và STB hơn 5,3 triệu đơn vị; BID có 4,9 triệu đơn vị; VCB có 3,2 triệu đơn vị…
Đặc biệt, 2 cổ phiếu lớn ngành dầu khí, năng lượng GAS và PLX là nhân tố góp phần không nhỏ kéo chỉ số giảm sâu với GAS -6,1% xuống 95.000 đồng; PLX -4,3% xuống 62.800 đồng.
Các bluechip khác như VJC -3,5% xuống 149.000 đồng; CTD -3,2% xuống 1530.000 đồng; PNJ -2,9% xuống 99.000 đồng; HPG -2,6% xuống 37.500 đồng; ROS -2,4% xuống 42.900 đồng; VRE -1,5% xuống 39.800 đồng….
Tăng điểm trong rổ VN30 chỉ còn 4 mã là VNM +0,3% lên 158.500 đồng; SAB +0,5% lên 211.000 đồng; SBT +3% lên 17.000 đồng; BMP +0,6% lên 54.000 đồng.
Trên bảng điện tử, hàng loạt các mã thị trường, vốn hóa vửa cũng đỏ lửa, trong đó GTN và PVD giảm sàn xuống lần lượt 10.650 đồng và 15.100 đồng, khớp lệnh hơn 6,5 triệu đơn vị.
Sắc xanh chỉ còn lác đác FLC +0,3% lên 6.110 đồng, khớp lệnh hơn 11,3 triệu đơn vị, cao nhất HOSE. Còn TTF giữ được sắc tím +7% lên 3.060 đồng, khớp hơn 3,47 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến HNX-Index tương tự, khi giảm rất nhanh sau khi giao dịch trở lại trong phiên chiều, và đóng cửa mất ngưỡng 110 điểm.
Gần như tất cả các mã lớn đều đã chìm sâu, trong đó PVS thậm chí còn giảm sàn -10% xuống 18.900 đồng.
Các mã khác như SHB -2,3% xuống 8.400 đồng; ACB -1,3% xuống 37.000 đồng; NVB -1,3% xuống 7.500 đồng; MBS -2,4% xuống 16.200 đồng; SHS -4,6% xuống 14.500 đồng; PVI -0,7% xuống 29.500 đồng; VCS -0,4% xuống 83.500 đồng.
Nhóm cổ phiếu xây dựng, bất động sản với CEO -3,1% xuống 12.700 đồng; VCG -3,3% xuống 17.600 đồng; VGC -2,3% xuống 17.100 đồng; HUT -1,9% xuống 5.200 đồng; VC3 -0,5% xuống 18.900 đồng…
Khớp lệnh cao nhất sàn là PVS với gần 16 triệu đơn vị; bỏ xa vị trí thứ 2 là SHB với 7,3 triệu đơn vị; ACB có 6 triệu đơn vị…
Đóng cửa, sàn HNX có 54 mã tăng và 93 mã giảm, HNX-Index giảm 1,77 điểm (-1,61%), xuống 108,02 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 54,47 triệu đơn vị, giá trị 828,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 9,4 triệu đơn vị, giá trị 75,5 tỷ đồng.
Trên sàn UpCoM, chỉ số UpCoM-Index sau phiên sáng tạm nghỉ trong sắc xanh cũng đã đổ đèo trong phiên chiều do Dhứng chịu tâm lý chung từ thị trường, với nhiều mã tăng tốt phiên sáng đã đổi màu và nới đà giảm.
Theo đó, BSR -3,4%; POW -3,7%; OIL -5,3%; LPB -3,1%; HVN -0,3%; ACV -1,1%; QNS -1%; DVN -0,7%; MSR -3%...
Tăng điểm còn VEA +7,4% lên 29.000 đồng; VIB +0,4% lên 28.400 đồng; VGT +2,2% lên 9.400 đồng; LTG +2% lên 40.000 đồng.
Đóng cửa, UpCoM-Index giảm 0,3 điểm (-0,59%), xuống 51,38 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 13,74 triệu đơn vị, giá trị 240,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,63 triệu đơn vị, giá trị 39,7 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
961,37 |
-16,90 |
188.9 |
4.455,41tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
108,02 |
-1,77 |
63.9 |
904,65 tỷ |
1.031.300 |
1.110.540 |
UPCOM-INDEX |
51,38 |
-0,30 |
17.7 |
344,82 tỷ |
1.298.200 |
1.297.400 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
336 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
106 / 29,04% |
Số cổ phiếu giảm giá |
191 / 52,33% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
68 / 18,63% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,110 |
11.309.930 |
2 |
MBB |
23,300 |
10.837.570 |
3 |
HAG |
7,000 |
10.771.700 |
4 |
CTG |
25,200 |
9.774.410 |
5 |
GTN |
10,650 |
6.706.040 |
6 |
PVD |
15,100 |
6.506.050 |
7 |
VPB |
26,500 |
5.635.930 |
8 |
STB |
11,400 |
5.347.120 |
9 |
SBT |
17,000 |
5.083.590 |
10 |
BID |
29,300 |
4.946.070 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTF |
3,060 |
+0,20/+6,99% |
2 |
TMT |
7,060 |
+0,46/+6,97% |
3 |
BTT |
38,500 |
+2,50/+6,94% |
4 |
LAF |
6,950 |
+0,45/+6,92% |
5 |
HRC |
36,550 |
+2,35/+6,87% |
6 |
EMC |
13,350 |
+0,85/+6,80% |
7 |
MCG |
3,310 |
+0,21/+6,77% |
8 |
PNC |
14,200 |
+0,90/+6,77% |
9 |
HTT |
2,710 |
+0,17/+6,69% |
10 |
DTT |
12,000 |
+0,75/+6,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GTN |
10,650 |
-0,80/-6,99% |
2 |
TDG |
6,790 |
-0,51/-6,99% |
3 |
KAC |
17,350 |
-1,30/-6,97% |
4 |
BRC |
9,770 |
-0,73/-6,95% |
5 |
AGF |
3,900 |
-0,29/-6,92% |
6 |
VTB |
14,800 |
-1,10/-6,92% |
7 |
CMV |
16,950 |
-1,25/-6,87% |
8 |
SVI |
38,200 |
-2,80/-6,83% |
9 |
BCG |
5,330 |
-0,39/-6,82% |
10 |
PVD |
15,100 |
-1,10/-6,79% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
206 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
172 |
Số cổ phiếu tăng giá |
54 / 14,29% |
Số cổ phiếu giảm giá |
93 / 24,60% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
231 / 61,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
18,900 |
15.984.200 |
2 |
SHB |
8,400 |
7.319.600 |
3 |
ACB |
37,000 |
6.048.700 |
4 |
KLF |
2,300 |
3.707.700 |
5 |
NVB |
7,500 |
1.952.500 |
6 |
DPS |
900 |
1.568.500 |
7 |
SHS |
14,500 |
1.485.700 |
8 |
MST |
5,300 |
1.351.100 |
9 |
ITQ |
3,600 |
1.234.900 |
10 |
VGC |
17,100 |
1.219.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
800 |
+0,10/+14,29% |
2 |
B82 |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
3 |
AAV |
32,300 |
+2,90/+9,86% |
4 |
VC2 |
13,800 |
+1,20/+9,52% |
5 |
MSC |
11,500 |
+1,00/+9,52% |
6 |
VSM |
12,800 |
+1,10/+9,40% |
7 |
TTZ |
8,300 |
+0,70/+9,21% |
8 |
DZM |
2,500 |
+0,20/+8,70% |
9 |
CPC |
39,100 |
+3,10/+8,61% |
10 |
EID |
14,500 |
+1,10/+8,21% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
PVS |
18,900 |
-2,10/-10,00% |
3 |
PVC |
6,300 |
-0,70/-10,00% |
4 |
SRA |
22,700 |
-2,50/-9,92% |
5 |
SSM |
12,400 |
-1,30/-9,49% |
6 |
LUT |
2,900 |
-0,30/-9,38% |
7 |
API |
24,600 |
-2,50/-9,23% |
8 |
VTS |
13,800 |
-1,40/-9,21% |
9 |
VE4 |
8,100 |
-0,80/-8,99% |
10 |
PCT |
5,100 |
-0,50/-8,93% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
197 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
572 |
Số cổ phiếu tăng giá |
68 / 8,84% |
Số cổ phiếu giảm giá |
93 / 12,09% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
608 / 79,06% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
9,400 |
2.380.400 |
2 |
BSR |
17,100 |
2.353.600 |
3 |
VEA |
29,000 |
1.715.000 |
4 |
POW |
13,000 |
1.169.100 |
5 |
OIL |
14,400 |
1.047.700 |
6 |
HVN |
38,600 |
1.029.300 |
7 |
ART |
8,500 |
619.400 |
8 |
NHV |
11,900 |
469.500 |
9 |
QNS |
41,200 |
367.200 |
10 |
VGT |
9,400 |
365.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VAV |
80,500 |
+10,50/+15,00% |
2 |
MTV |
14,000 |
+1,80/+14,75% |
3 |
NS2 |
21,800 |
+2,80/+14,74% |
4 |
DAP |
35,100 |
+4,50/+14,71% |
5 |
NQN |
8,700 |
+1,10/+14,47% |
6 |
HAF |
32,500 |
+4,10/+14,44% |
7 |
BDW |
8,000 |
+1,00/+14,29% |
8 |
PXA |
800 |
+0,10/+14,29% |
9 |
ASD |
4,100 |
+0,50/+13,89% |
10 |
KHA |
47,900 |
+5,80/+13,78% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HSM |
19,900 |
-3,50/-14,96% |
2 |
CHS |
7,400 |
-1,30/-14,94% |
3 |
ANT |
8,600 |
-1,50/-14,85% |
4 |
DNW |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
5 |
DND |
17,300 |
-3,00/-14,78% |
6 |
IHK |
12,700 |
-2,20/-14,77% |
7 |
VPR |
16,400 |
-2,80/-14,58% |
8 |
DVC |
11,200 |
-1,90/-14,50% |
9 |
TPS |
23,100 |
-3,90/-14,44% |
10 |
HND |
11,400 |
-1,90/-14,29% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
20,000 |
379.150 |
19.790 |
359.360 |
2 |
MSN |
91,500 |
378.400 |
69.140 |
309.260 |
3 |
PVT |
17,650 |
640.340 |
404.100 |
236.240 |
4 |
VRE |
39,800 |
384.570 |
270.420 |
114.150 |
5 |
HPG |
37,500 |
287.190 |
179.770 |
107.420 |
6 |
KHP |
10,000 |
94.760 |
0 |
94.760 |
7 |
VJC |
149,000 |
111.970 |
21.010 |
90.960 |
8 |
GEX |
34,200 |
86.690 |
0 |
86.690 |
9 |
DRC |
23,850 |
110.000 |
24.450 |
85.550 |
10 |
TCH |
28,200 |
81.600 |
8.230 |
73.370 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
15,100 |
430.000 |
551.960 |
-551.530 |
2 |
LDG |
13,300 |
10.000 |
500.000 |
-499.990 |
3 |
VHM |
107,800 |
111.380 |
340.500 |
-229.120 |
4 |
NVL |
65,200 |
6.020 |
234.720 |
-228.700 |
5 |
VIC |
101,900 |
37.380 |
230.150 |
-192.770 |
6 |
VCB |
60,600 |
28.730 |
167.570 |
-138.840 |
7 |
GAS |
95,000 |
30.610 |
163.500 |
-132.890 |
8 |
PC1 |
24,800 |
10.000 |
132.610 |
-132.600 |
9 |
HCM |
56,900 |
500.000 |
132.130 |
-131.630 |
10 |
HDB |
36,500 |
37.810 |
157.500 |
-119.690 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.031.300 |
1.110.540 |
-79.240 |
% KL toàn thị trường |
1,61% |
1,74% |
|
Giá trị |
18,37 tỷ |
20,13 tỷ |
-1,76 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,03% |
2,23% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KLF |
2,300 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
DGC |
37,800 |
43.800 |
0 |
43.800 |
3 |
SHB |
8,400 |
41.600 |
40.000 |
41.560 |
4 |
PVC |
6,300 |
16.600 |
0 |
16.600 |
5 |
SHS |
14,500 |
11.800 |
0 |
11.800 |
6 |
TNG |
11,100 |
11.000 |
0 |
11.000 |
7 |
PPS |
8,000 |
10.400 |
0 |
10.400 |
8 |
VSM |
12,800 |
9.700 |
0 |
9.700 |
9 |
HMH |
12,900 |
9.000 |
0 |
9.000 |
10 |
NSH |
11,100 |
6.100 |
0 |
6.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HDA |
10,200 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
2 |
VCG |
17,600 |
1.500 |
70.300 |
-68.800 |
3 |
VGC |
17,100 |
33.300 |
70.500 |
-37.200 |
4 |
RCL |
20,000 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
5 |
PVS |
18,900 |
707.200 |
715.500 |
-8.300 |
6 |
MAS |
38,500 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
7 |
VE1 |
12,800 |
0 |
2.700 |
-2.700 |
8 |
DXP |
11,600 |
2.100 |
4.100 |
-2.000 |
9 |
VCS |
83,500 |
100.000 |
2.000 |
-1.900 |
10 |
ATS |
38,500 |
0 |
1.400 |
-1.400 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.298.200 |
1.297.400 |
800 |
% KL toàn thị trường |
7,34% |
7,34% |
|
Giá trị |
45,00 tỷ |
36,12 tỷ |
8,89 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,05% |
10,47% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VEA |
29,000 |
835.800 |
53.900 |
781.900 |
2 |
QNS |
41,200 |
225.000 |
100.000 |
224.900 |
3 |
LTG |
40,000 |
44.100 |
100.000 |
44.000 |
4 |
TGP |
6,700 |
4.600 |
0 |
4.600 |
5 |
ART |
8,500 |
4.000 |
0 |
4.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
17,100 |
0 |
475.000 |
-475.000 |
2 |
GVR |
8,100 |
0 |
225.000 |
-225.000 |
3 |
LPB |
9,400 |
0 |
172.700 |
-172.700 |
4 |
ACV |
87,000 |
85.400 |
219.600 |
-134.200 |
5 |
POW |
13,000 |
200.000 |
45.000 |
-44.800 |