Phiên chiều 15/8: Sắc đỏ bao trùm, VN-Index giảm mạnh trở lại

(ĐTCK) Áp lực bán mạnh và trên diện rộng, trong khi bên mua tỏ ra rất thận trọng khiến thị trường chìm trong sắc đỏ và thanh khoản cũng sụt giảm mạnh. Những gì có được trong phiên đầu tuần mới đã bị xóa hết trong phiên hôm nay.
Phiên chiều 15/8: Sắc đỏ bao trùm, VN-Index giảm mạnh trở lại

Sau khi hồi phục và vượt qua mức cản 770 điểm trong phiên đầu tuần, thị trường bất ngờ chuyển biến xấu trong phiên giao dịch hôm nay 15/8. Ngay từ khi mở cửa, áp lực bán đã gia tăng mạnh, khiến các chỉ số nhanh chóng giảm điểm.

Mặc dù cũng có những nhịp hồi, song vẫn là quá yếu để có thể cải thiện được sức ép mà thị trường đang gánh chịu. Áp lực bán mạnh và phủ rộng khắp thị trường khiến sắc đỏ bao trùm thị trường, cùng với đó là tâm lý thận trọng dâng cao nên thanh khoản tiếp tục duy trì ở mức thấp.

Đóng cửa phiên 15/8, với 159 mã giảm và 100 mã tăng, VN-Index giảm 5,11 điểm (-0,66%) xuống 771,06 điểm. Chỉ số VN30-Index cũng giảm 5,32 điểm (-0,71%) xuống 746,07 điểm với 18 mã giảm và 10 mã tăng.

Tổng khối lượng giao dịch đạt 151,53 triệu đơn vị, giá trị 2.929,56 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp gần 7 triệu đơn vị, giá trị 263,7 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 2,09 triệu cổ phiếu MSN, giá trị gần 92 tỷ đồng; 1,15 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 70,75 tỷ đồng; 1,149 triệu cổ phiếu HAR, giá trị 15,46 tỷ đồng…

Áp lực xả mạnh khiến đa phần các cổ phiếu lớn giảm điểm. Top 10 mã vốn hóa lớn nhất có tới 7 mã giảm điểm, các mã tăng cũng chỉ là mức tăng nhẹ. Trong đó, SAB, VIC, GAS và VNM đồng loạt giảm mạnh, tạo sức ép lớn nhất lên chỉ số. SAB -0,5%, GAS -1,6%, VIC -2,1%, VNM -0,8%...

Sau phiên tăng khá tốt hôm qua, BID đã giảm mạnh trở lại 2,4% trong phiên hôm nay, về 10.300 đồng/CP, các mã ngân hàng khác cũng đồng loạt giảm điểm. Thanh khoản giảm sút so với các phiên gần đây, trong đó BID khớp 1,78 triệu đơn vị, còn MBB, CTG và STB khớp khoảng 1,4 triệu đơn vị.

Sau chuỗi 3 phiên tăng mạnh liên tục, HPG quay đầu giảm 1,5% về 33.500 đồng/CP. Trong khi đó, HSG duy trì phiên tăng thứ 3 liên tiếp lên 28.700 đồng/CP. HPG khớp 4,57 triệu đơn vị, HSG khớp 2,75 triệu đơn vị.

Các dòng cổ phiếu trụ khác như dầu khí, chứng khoán, bất động sản-xây dựng… cũng phân hóa mạnh. ROS tăng 0,5% lên 92.000 đồng/CP và khớp 2,02 triệu đơn vị. NVL tăng 0,8% lên 62.000 đồng/CP và khớp 1,93 triệu đơn vị.

Đối với nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, đặc biệt là các mã thị trường, dòng tiền đã không còn tập trung mạnh và đa phần giảm điểm.

Các mã FLC, HQC, SCR, ITA, KBC, VHG… cùng giữ sắc đỏ. HQC khớp 6,4 triệu, FLC 5,2 triệu, còn lại chỉ khớp trên 1 triệu đơn vị.

HAI và TSC tiếp tục giảm sàn, lần lượt là phiên thứ 5 và 3 liên tục, về các mức giá là 15.750 đồng/CP và 6.020 đồng/CP. HAI khớp 9,1 triệu đơn vị, TSC khớp 6,1 triệu đơn vị.

Tương tự là QCG và SKG cũng xanh mắt mèo sau các thông tin liên quan đến cổ đông lớn (QCG) hay bị phạt, truy thu thuế hàng chục tỷ đồng (SKG).

Ngược lại, HAR tăng trần lên 14.350 đồng/CP (+6,7%) và khớp 1,4 triệu đơn vị. Đáng chú ý, HVG sau thông tin thoái vốn và giải thể con Địa ốc An Lạc cũng tăng trần lên 6.480 đồng/CP, khớp lệnh 1,2 triệu đơn vị và còn dư mua trần 1,268 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản là OCG với 10,16 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 2,9% lên 2.880 đồng/CP.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng xấu đi kể từ gần cuối phiên sáng, thời điểm nhận tín hiệu bán mạnh trên HOSE, cho đến khi đóng cửa.

Kết phiên, HNX-Index giảm 0,2 điểm (-0,2%) về 101,3 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,4 triệu đơn vị, giá trị 451,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 2,2 triệu đơn vị, giá trị 33,35 tỷ đồng, trong đó riêng VGC thỏa thuận 1 triệu đơn vị, giá trị 17,2 tỷ đồng.

So với với HOSE, HNX không chịu nhiều sức ép. Việc các mã trụ như ACB, HUT, VC3, MAS, DBC… cùng tăng điểm góp phần nâng đỡ chỉ số. Mặc dù vậy, ngoại trừ HUT khớp lệnh 1,016 triệu đơn vị, các mã tăng điểm đều thanh khoản khá yếu.

SHB dẫn đầu sàn với 5,63 triệu đơn vị được khớp, giảm 1,2% về 7.900 đồng/CP. Hai mã có thanh khoản đứng sau là KLF (4,22 triệu) và PVX (3,24 triệu) cũng đều giảm điểm, trong đó PVX giảm sàn.

Trên sàn UPCoM, sắc đỏ cũng chiếm lĩnh phần lớn thời gian giao dịch.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,19%) về 54,26 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,6 triệu đơn vị, giá trị 98,39 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,96 triệu đơn vị, giá trị 59,85 tỷ đồng, trong đó VLC thỏa thuận 1,6 triệu đơn vị, giá trị 29,28 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu lớn trên sàn này cũng diễn biến phân hóa mạnh. Trong khi, QNS, GEX, SAS, LTG, VGT… tăng điểm thì HVN, ACV, FOX, VIB… lại giảm điểm.

Toàn sản không có mã nào khớp lệnh đạt từ 1 triệu đơn vị. Cao nhất sàn là DRI với 0,917 triệu đơn vị được sang tên.

Chứng khoán phái sinh có 1.277 hợp đồng được giao dịch, giá trị 95,83 tỷ đồng, tăng 42,2% so với phiên trước đó.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

771,06

-5,11/-0,66%

152.5

2.971,76 tỷ

5.459.020

6.806.860

HNX-INDEX

101,30

-0,20/-0,20%

46.7

484,79 tỷ

369.410

481.461

UPCOM-INDEX

54,26

-0,10/-0,19%

9.7

162,69 tỷ

210.100

100.230

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

320

Số cổ phiếu không có giao dịch

21

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 29,03%

Số cổ phiếu giảm giá

159 / 46,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

83 / 24,34%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

2,880

10.165.000

2

HAI

15,750

9.107.830

3

HQC

3,250

6.440.150

4

TSC

6,020

6.178.620

5

FLC

7,140

5.283.730

6

HPG

33,500

4.573.670

7

FIT

10,400

3.385.000

8

ASM

12,200

3.238.390

9

PVD

15,000

3.075.570

10

DXG

18,550

3.045.640

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VDP

33,950

+33,95/+0,00%

2

PTB

136,000

+5,10/+3,90%

3

VFG

59,400

+3,80/+6,83%

4

BTT

36,900

+2,40/+6,96%

5

UIC

36,800

+2,30/+6,67%

6

PHR

41,700

+2,05/+5,17%

7

BBC

113,000

+2,00/+1,80%

8

TMS

61,900

+1,90/+3,17%

9

VIS

21,850

+1,40/+6,85%

10

SHP

24,400

+1,40/+6,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SKG

40,050

-2,75/-6,43%

2

SC5

26,500

-1,50/-5,36%

3

TRA

118,500

-1,50/-1,25%

4

PDN

89,600

-1,40/-1,54%

5

BWE

25,200

-1,25/-4,73%

6

THI

38,800

-1,20/-3,00%

7

SBT

29,500

-1,20/-3,91%

8

VNM

148,500

-1,20/-0,80%

9

HAI

15,750

-1,15/-6,80%

10

TBC

24,000

-1,10/-4,38%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

115

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 26,33%

Số cổ phiếu giảm giá

95 / 25,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

182 / 48,40%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,900

5.633.127

2

KLF

3,400

4.230.112

3

PVX

2,500

3.248.915

4

VE9

14,800

1.710.693

5

CEO

10,400

1.441.028

6

SHN

10,300

1.392.600

7

SHS

15,900

1.094.978

8

HUT

11,700

1.017.326

9

KSK

1,700

929.760

10

SPI

5,600

909.740

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

139,000

+9,10/+7,01%

2

DP3

51,100

+4,30/+9,19%

3

CCM

35,700

+3,20/+9,85%

4

NHC

41,900

+3,10/+7,99%

5

SAF

55,900

+2,90/+5,47%

6

VIT

33,100

+2,90/+9,60%

7

SGH

34,300

+2,80/+8,89%

8

CTB

31,600

+2,70/+9,34%

9

CAN

26,800

+2,40/+9,84%

10

HAD

40,400

+2,30/+6,04%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

180,000

-5,50/-2,96%

2

SGC

63,700

-4,60/-6,73%

3

KTS

44,000

-3,90/-8,14%

4

PJC

32,200

-3,50/-9,80%

5

TAG

35,900

-2,50/-6,51%

6

ARM

29,000

-2,20/-7,05%

7

CDN

21,200

-1,80/-7,83%

8

VHL

47,000

-1,50/-3,09%

9

CTP

24,200

-1,50/-5,84%

10

HLC

13,400

-1,40/-9,46%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

189

Số cổ phiếu không có giao dịch

413

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 12,62%

Số cổ phiếu giảm giá

69 / 11,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

457 / 75,91%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DRI

14,600

919.203

2

DVN

16,500

674.504

3

TOP

2,200

589.800

4

SBS

2,800

516.359

5

PFL

1,700

378.700

6

HD2

13,600

271.802

7

TVB

13,800

264.610

8

QNS

69,000

178.895

9

ART

20,800

177.150

10

DGT

12,200

173.810

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

36,800

+4,80/+15,00%

2

EME

23,500

+3,00/+14,63%

3

SIV

54,900

+2,80/+5,37%

4

NTW

25,800

+2,70/+11,69%

5

CMN

38,000

+2,40/+6,74%

6

PTM

18,500

+2,30/+14,20%

7

HBD

16,500

+2,10/+14,58%

8

KCE

26,000

+2,10/+8,79%

9

NNT

16,900

+2,00/+13,42%

10

CI5

16,500

+2,00/+13,79%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TDM

21,500

-3,70/-14,68%

2

SVG

5,100

-3,40/-40,00%

3

BDG

26,500

-3,40/-11,37%

4

TTP

38,000

-3,20/-7,77%

5

SDI

58,700

-3,10/-5,02%

6

NS3

18,000

-3,00/-14,29%

7

AFC

15,300

-2,70/-15,00%

8

DNL

13,600

-2,40/-15,00%

9

HDM

24,100

-2,00/-7,66%

10

DND

12,600

-1,90/-13,10%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.459.020

6.806.860

-1.347.840

% KL toàn thị trường

3,58%

4,46%

Giá trị

201,52 tỷ

248,56 tỷ

-47,05 tỷ

% GT toàn thị trường

6,78%

8,36%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

29,500

838.380

6.450

831.930

2

CII

36,750

460.330

7.510

452.820

3

HNG

9,500

391.280

0

391.280

4

HSG

28,700

292.570

40.000

252.570

5

FLC

7,140

200.050

20.010

180.040

6

DPM

23,150

257.050

81.680

175.370

7

TDH

16,000

173.670

10.880

162.790

8

EIB

12,100

144.060

8.000

136.060

9

EVE

17,000

103.170

110.000

103.060

10

VCI

60,000

106.300

10.000

96.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

44,100

4.310

1.028.870

-1.024.560

2

FIT

10,400

180.000

602.930

-602.750

3

KBC

14,550

105.580

518.250

-412.670

4

HPG

33,500

511.960

913.750

-401.790

5

VIC

42,600

19.270

379.470

-360.200

6

STB

11,900

4.340

357.460

-353.120

7

KDC

42,200

46.100

348.450

-302.350

8

PVD

15,000

2.000

266.770

-264.770

9

SKG

40,050

24.730

165.300

-140.570

10

CTG

19,050

50.000

116.240

-116.190

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

369.410

481.461

-112.051

% KL toàn thị trường

0,79%

1,03%

Giá trị

3,97 tỷ

7,80 tỷ

-3,84 tỷ

% GT toàn thị trường

0,82%

1,61%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

3,600

103.100

0

103.100

2

VE9

14,800

58.000

0

58.000

3

VGS

9,700

40.000

0

40.000

4

SD2

5,900

20.000

0

20.000

5

TIG

4,300

20.000

0

20.000

6

KSQ

2,600

16.000

0

16.000

7

PGS

19,500

8.500

0

8.500

8

BVS

21,100

10.000

2.300

7.700

9

SD9

10,200

7.000

0

7.000

10

PVE

7,800

20.000

13.500

6.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,500

3.600

262.400

-258.800

2

NAG

9,100

0

50.800

-50.800

3

VGC

18,500

0

50.400

-50.400

4

TTB

8,600

0

20.000

-20.000

5

SDT

9,300

0

20.000

-20.000

6

WSS

4,500

0

10.000

-10.000

7

GMX

27,900

0

8.800

-8.800

8

MAS

90,300

0

7.300

-7.300

9

TEG

6,800

400.000

5.000

-4.600

10

NDN

8,700

500.000

5.000

-4.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

210.100

100.230

109.870

% KL toàn thị trường

2,16%

1,03%

Giá trị

11,13 tỷ

5,68 tỷ

5,45 tỷ

% GT toàn thị trường

6,84%

3,49%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

69,000

75.700

30.000

45.700

2

PXL

2,800

20.000

0

20.000

3

GHC

34,200

20.000

0

20.000

4

ACV

51,600

65.300

50.100

15.200

5

ABI

35,700

9.100

0

9.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FOX

75,000

0

7.400

-7.400

2

HVN

25,000

100.000

4.000

-3.900

3

ADP

31,000

0

3.600

-3.600

4

NCS

48,500

0

2.400

-2.400

5

ART

20,800

0

1.000

-1.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục