![Phiên chiều 15/11: OGC bất ngờ nỗi sóng, VN-Index thoát phiên giảm sâu](https://image.tinnhanhchungkhoan.vn/w660/Uploaded/2025/ipuokbf/2018_11_15/vni_GTYR.jpg)
Trong phiên sáng, sự hỗ trợ của nhóm dầu khí và ngân hàng đã giúp VN-Index đảo chiều tăng điểm thành công trong ít phút cuối phiên. Trong phiên giao dịch trước đó, chính 2 nhóm cổ phiếu này đã khiến VN-Index phải “ôm hận” khi không thể đảo chiều thành công dù có sự hỗ trợ tích cực của cặp 3 cổ phiếu lớn nhất thị trường.
Bước vào phiên giao dịch chiều nay, quán tính của phiên sáng giúp VN-Index nhích thêm bước nhẹ ngay khi mở cửa phiên giao dịch chiều. Tuy nhiên, lực bán nhanh chóng gia tăng, nhiều cổ phiếu ngân hàng, dầu khí trở lại sắc đỏ, cùng đà giảm mạnh của VIC đẩy VN-Index lao thẳng xuống sát mốc 890 điểm và tưởng chừng thị trường có thêm phiên giảm mạnh, nhưng sự trở lại kịp thời của một số mã ngân hàng lớn đã giúp VN-Index hãm đà rơi.
Chốt phiên chiều nay, VN-Index giảm 3,78 điểm (-0,42%), xuống 897,15 điểm với 123 mã tăng, trong khi có 159 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 166 triệu đơn vị, giá trị 4.058,82 tỷ đồng, tăng 16,7% về khối lượng và 19,6% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, giao dịch thỏa thuận đóng góp tới 31 triệu đơn vị, giá trị 1.545 tỷ đồng.
Trong nhóm cổ phiếu ngân hàng, BID là mã khởi sắc nhất khi có mức tăng tới 3,33% lên 31.000 đồng, còn các mã khác như VCB, CTG, STB, MBB, TPB chỉ may mắn kịp trở lại sắc xanh nhạt. Trong khi đó, VPB giảm mạnh 4,28% xuống 19.000 đồng, HDB giảm 2,78% xuống 28.000 đồng, TCB và EIB đứng ở tham chiếu.
Ngoài nhóm ngân hàng, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, cả 3 mã đứng đầu đều giảm giá, trong đó VIC giảm mạnh 3,17% xuống 91.700 đồng, VHM giảm 0,4% xuống 75.500 đồng và VNM giảm 0,43% xuống 117.000 đồng. Các mã khác như GAS, SAB, MSN chỉ tăng nhẹ, dù phiên sáng GAS hồi phục khá tốt.
Trong các mã bluechip khác, chịu áp lực bán mạnh của khối ngoại, HPG giảm 2,23% xuống 35.000 đồng với 6,83 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 3 thị trường về thanh khoản. Khối ngoại bán ròng hơn 1,77 triệu đơn vị.
Giảm mạnh hơn là BVH khi mất 4,08% xuống 94.000 đồng. Cũng có sắc đỏ còn có MWG, FPT, ROS, BHN, PNJ, SSI, KDH, nhưng mức giảm khiêm tốn. Trong khi đó, VRE, VJC, NVL lại có được sắc xanh.
Tuy nhiên, nổi bật trong phiên hôm nay là OGC khi mã này bất ngờ nổi sóng, từ dưới tham chiếu lên thẳng mức trần 3.280 đồng với thanh khoản tăng vọt so với phiên sáng. Chốt phiên, OGC còn dư mua giá trần hơn 1,5 triệu đơn vị và khớp 9,4 triệu đơn vị.
Dù vậy, do lực cung sau đó cạn kiệt, nên OGC đứng sau FLC về thanh khoản trên sàn HOSE. FLC hôm nay khớp hơn 15 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm mạnh 4,74% xuống 5.220 đồng.
Trái ngược với OGC, SBT lại bị bán mạnh trong phiên chiều và lao thẳng từ trên tham chiếu xuống mức sàn 21.150 đồng với 4,27 triệu đơn vị được khớp, còn dư bán giá sàn.
Cũng giảm sàn còn có HVG khi đóng cửa ở mức 5.050 đồng với 1,7 triệu đơn vị được khớp, trong khi KMR lại đóng cửa ở mức trần 3.900 đồng (mức giá duy nhất trong ngày) với hơn 1 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.
Trên HNX, tương tự sàn HOSE, sau khi nhích nhẹ thêm khi mở cửa phiên chiều, HNX-Index nhanh chóng lao thẳng xuống dưới tham chiếu về ngưỡng 100,7 điểm trước khi hồi trở lại cuối phiên, nhưng không tránh khỏi phiên giảm thứ 3 liên tiếp.
Chốt phiên, HNX-Index giảm 0,18 điểm (-0,18%) xuống 101,02 điểm với 68 mã tăng và 76 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 37,67 triệu đơn vị, giá trị 502 tỷ đồng, giảm 7% về khối lượng và 2% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,1 triệu đơn vị, giá trị 16,5 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, trong khi PVS đã hồi phục trở lại với mức tăng 1,1% lên 18.400 đồng, SHB giữ được ở mức tham chiếu 7.200 đồng, thì ACB tiếp tục giảm 0,36% xuống 27.500 đồng, dù phiên sáng đã hồi phục tốt. Ngoài ra, VCG sau những lùm xùm về room ngoại đã giảm mạnh 6,52% hôm nay xuống 17.200 đồng với 7,5 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX.
Các mã có thanh khoản lớn tiếp theo là PVS với 4,2 triệu đơn vị, SHB, ACB, KLF, ART với hơn 2 triệu đơn vị mỗi mã.
Trong khi đó, dù diễn biến giống 2 sàn niêm yết, nhưng UPCoM-Index lại may mắn có được sắc xanh nhạt khi chốt phiên.
Cụ thể, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,01 điểm (+0,02%), lên 51,25 điểm với 78 mã tăng và 81 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,83 triệu đơn vị, giá trị 207,5 tỷ đồng, giảm 17,5% về khối lượng, nhưng tăng 8,6% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,45 triệu đơn vị, giá trị 32,4 tỷ đồng.
Cũng giống phiên hôm qua, phiên hôm nay sàn UPCoM chỉ có duy nhất 1 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị. Phiên hôm nay, vị trí đó là VEA với 1,77 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 3,67% lên 36.700 đồng. Trong khi đó, BSR lùi xuống vị trí thứ 2 với tổng khớp chưa tới 0,9 triệu đơn vị, đóng cửa tiếp tục giảm 1,32% xuống 14.900 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
897,15 |
-3,78/-0,42% |
166.1 |
4.058,82 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
101,02 |
-0,18/-0,18% |
37.7 |
502,44 tỷ |
80.650 |
7.340.800 |
UPCOM-INDEX |
51,25 |
+0,01/+0,02% |
10.8 |
207,50 tỷ |
293.900 |
630.700 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
346 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
123 / 32,80% |
Số cổ phiếu giảm giá |
159 / 42,40% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
93 / 24,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
5,220 |
15.079.830 |
2 |
OGC |
3,280 |
9.408.790 |
3 |
HPG |
35,000 |
6.829.060 |
4 |
SBT |
21,150 |
4.265.090 |
5 |
HSG |
7,200 |
3.897.650 |
6 |
STB |
12,000 |
3.884.920 |
7 |
CTG |
21,250 |
3.721.830 |
8 |
HAG |
5,490 |
3.652.880 |
9 |
MBB |
20,450 |
3.299.020 |
10 |
VPB |
19,000 |
3.269.930 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BRC |
9,790 |
+0,64/+6,99% |
2 |
AGM |
15,300 |
+1,00/+6,99% |
3 |
DPR |
35,300 |
+2,30/+6,97% |
4 |
NAV |
8,460 |
+0,55/+6,95% |
5 |
APG |
7,700 |
+0,50/+6,94% |
6 |
FUCVREIT |
9,190 |
+0,59/+6,86% |
7 |
KMR |
3,900 |
+0,25/+6,85% |
8 |
OGC |
3,280 |
+0,21/+6,84% |
9 |
VPK |
4,690 |
+0,30/+6,83% |
10 |
SSC |
56,500 |
+3,60/+6,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CDC |
13,950 |
-1,05/-7,00% |
2 |
DRL |
44,200 |
-3,30/-6,95% |
3 |
TNI |
8,750 |
-0,65/-6,91% |
4 |
DAT |
16,900 |
-1,25/-6,89% |
5 |
TVT |
23,700 |
-1,75/-6,88% |
6 |
SBT |
21,150 |
-1,55/-6,83% |
7 |
HVG |
5,050 |
-0,37/-6,83% |
8 |
HVX |
3,720 |
-0,27/-6,77% |
9 |
DTT |
9,710 |
-0,69/-6,63% |
10 |
MHC |
5,000 |
-0,35/-6,54% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
197 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
177 |
Số cổ phiếu tăng giá |
68 / 18,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
76 / 20,32% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
230 / 61,50% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VCG |
17,200 |
7.502.800 |
2 |
PVS |
18,400 |
4.207.700 |
3 |
SHB |
7,200 |
2.902.900 |
4 |
ACB |
27,500 |
2.695.700 |
5 |
KLF |
2,000 |
2.146.300 |
6 |
ART |
4,300 |
2.041.700 |
7 |
TNG |
19,300 |
1.323.700 |
8 |
NVB |
10,000 |
1.172.000 |
9 |
VGC |
15,400 |
833.600 |
10 |
SHS |
13,500 |
825.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
800 |
+0,10/+14,29% |
2 |
ACM |
800 |
+0,10/+14,29% |
3 |
SPI |
900 |
+0,10/+12,50% |
4 |
DCS |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
5 |
CJC |
22,000 |
+2,00/+10,00% |
6 |
LDP |
22,300 |
+2,00/+9,85% |
7 |
SJE |
26,900 |
+2,40/+9,80% |
8 |
MBG |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
9 |
HLC |
7,900 |
+0,70/+9,72% |
10 |
THS |
12,500 |
+1,10/+9,65% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
600 |
-0,10/-14,29% |
2 |
VKC |
4,500 |
-0,50/-10,00% |
3 |
ONE |
4,500 |
-0,50/-10,00% |
4 |
SRA |
41,500 |
-4,60/-9,98% |
5 |
TFC |
4,700 |
-0,50/-9,62% |
6 |
TST |
5,700 |
-0,60/-9,52% |
7 |
TTZ |
6,900 |
-0,70/-9,21% |
8 |
BII |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
9 |
BTW |
12,000 |
-1,20/-9,09% |
10 |
SDD |
3,000 |
-0,30/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
202 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
594 |
Số cổ phiếu tăng giá |
78 / 9,80% |
Số cổ phiếu giảm giá |
81 / 10,18% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
637 / 80,03% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VEA |
36,700 |
1.772.300 |
2 |
BSR |
14,900 |
856.100 |
3 |
VGT |
12,400 |
710.000 |
4 |
LPB |
9,000 |
553.300 |
5 |
POW |
13,400 |
435.000 |
6 |
OIL |
13,400 |
381.300 |
7 |
TOP |
800 |
362.100 |
8 |
VIB |
26,900 |
328.800 |
9 |
HVN |
31,000 |
295.800 |
10 |
MPC |
46,900 |
293.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CAT |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
2 |
PNG |
14,000 |
+1,80/+14,75% |
3 |
AGX |
26,500 |
+3,40/+14,72% |
4 |
HIZ |
11,700 |
+1,50/+14,71% |
5 |
DCF |
7,200 |
+0,90/+14,29% |
6 |
BDC |
10,400 |
+1,30/+14,29% |
7 |
SNC |
12,900 |
+1,60/+14,16% |
8 |
TNW |
9,700 |
+1,20/+14,12% |
9 |
NUE |
8,900 |
+1,10/+14,10% |
10 |
VRG |
4,200 |
+0,50/+13,51% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SPA |
5,300 |
-2,90/-35,37% |
2 |
RCC |
17,300 |
-3,10/-15,20% |
3 |
HEM |
17,800 |
-3,10/-14,83% |
4 |
X26 |
17,900 |
-3,10/-14,76% |
5 |
DNA |
14,600 |
-2,50/-14,62% |
6 |
CEN |
19,900 |
-3,40/-14,59% |
7 |
SSN |
8,800 |
-1,50/-14,56% |
8 |
DPP |
12,400 |
-2,10/-14,48% |
9 |
CKA |
14,200 |
-2,40/-14,46% |
10 |
HDO |
600 |
-0,10/-14,29% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
14,170 |
738.780 |
20.000 |
738.760 |
2 |
SBT |
21,150 |
466.220 |
100.000 |
466.120 |
3 |
VRE |
30,400 |
384.810 |
56.850 |
327.960 |
4 |
PVD |
15,650 |
299.150 |
6.010 |
293.140 |
5 |
BID |
31,000 |
323.710 |
32.100 |
291.610 |
6 |
HCM |
56,000 |
223.700 |
20.000 |
223.680 |
7 |
VSC |
39,500 |
188.560 |
550.000 |
188.010 |
8 |
GMD |
28,600 |
137.410 |
880.000 |
136.530 |
9 |
ROS |
36,800 |
139.040 |
12.180 |
126.860 |
10 |
DXG |
24,850 |
110.700 |
200.000 |
110.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
91,700 |
224.490 |
3.761.340 |
-3.536.850 |
2 |
HPG |
35,000 |
1.859.380 |
3.302.500 |
-1.443.120 |
3 |
HDB |
28,000 |
354.010 |
1.059.880 |
-705.870 |
4 |
GEX |
24,800 |
0 |
283.000 |
-283.000 |
5 |
AAA |
13,750 |
11.080 |
266.550 |
-255.470 |
6 |
KBC |
12,300 |
0 |
250.000 |
-250.000 |
7 |
CTG |
21,250 |
2.390 |
216.930 |
-214.540 |
8 |
CTI |
24,500 |
0 |
210.250 |
-210.250 |
9 |
HBC |
18,100 |
20.000 |
206.510 |
-206.490 |
10 |
STB |
12,000 |
199.430 |
331.050 |
-131.620 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
80.650 |
7.340.800 |
-7.260.150 |
% KL toàn thị trường |
0,21% |
19,48% |
|
Giá trị |
1,42 tỷ |
123,84 tỷ |
-122,42 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,28% |
24,65% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BVS |
12,900 |
13.900 |
0 |
13.900 |
2 |
DXP |
12,400 |
10.700 |
0 |
10.700 |
3 |
HLD |
12,700 |
6.500 |
0 |
6.500 |
4 |
LAS |
11,100 |
6.200 |
0 |
6.200 |
5 |
PVC |
6,100 |
5.000 |
0 |
5.000 |
6 |
S74 |
4,800 |
5.000 |
0 |
5.000 |
7 |
API |
18,400 |
5.800 |
2.000 |
3.800 |
8 |
PPS |
7,500 |
3.000 |
0 |
3.000 |
9 |
ART |
4,300 |
3.000 |
0 |
3.000 |
10 |
VCS |
72,800 |
2.800 |
0 |
2.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
17,200 |
0 |
6.794.800 |
-6.794.800 |
2 |
PVX |
1,100 |
0 |
260.000 |
-260.000 |
3 |
VGC |
15,400 |
100.000 |
243.400 |
-243.300 |
4 |
CEO |
12,700 |
0 |
34.000 |
-34.000 |
5 |
NTP |
43,800 |
0 |
900.000 |
-900.000 |
6 |
TNG |
19,300 |
1.050 |
1.300 |
-250.000 |
7 |
WCS |
126,000 |
100.000 |
300.000 |
-200.000 |
8 |
KTS |
14,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
9 |
VE4 |
6,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
10 |
PSE |
7,200 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
293.900 |
630.700 |
-336.800 |
% KL toàn thị trường |
2,71% |
5,82% |
|
Giá trị |
11,63 tỷ |
20,90 tỷ |
-9,26 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,61% |
10,07% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MCH |
91,000 |
20.600 |
0 |
20.600 |
2 |
VGI |
16,600 |
9.000 |
0 |
9.000 |
3 |
VOC |
16,400 |
4.300 |
0 |
4.300 |
4 |
ACV |
80,400 |
3.800 |
500.000 |
3.300 |
5 |
SAS |
22,900 |
3.000 |
0 |
3.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VEA |
36,700 |
236.200 |
467.600 |
-231.400 |
2 |
BSR |
14,900 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
3 |
VIB |
26,900 |
0 |
47.000 |
-47.000 |
4 |
QNS |
41,000 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
5 |
GEG |
14,300 |
0 |
6.500 |
-6.500 |