Trong phiên giao dịch sáng, sau khi VN-Index leo lên ngưỡng 1.050 điểm, áp lực bán gia tăng, đẩy VN-Index xuống dưới tham chiếu. Dù vậy, đà giảm cũng không duy trì lâu khi lực cung không mạnh, trong khi thị trường nhận được sự hỗ trợ của một số mã lớn. Tuy nhiên, do lực cầu còn dè dặt, nên VN-Index không thể về lại được ngưỡng 1.050 điểm và thanh khoản đứng ở mức thấp.
Trong phiên giao dịch, dù dòng tiền vẫn còn dè dặt khi nhà đầu tư chủ yếu đứng ngoài quan sát, sợ sẽ gặp lại bulltrap giống như các phiên trước đó, nhưng với sự khởi sắc của cặp đôi VIC-VRE, thị trường nới rộng đà tăng và bứt mạnh hơn về cuối phiên khi đà tăng của cặp đôi này lan tỏa sang nhiều mã lớn khác như nhóm dầu khí, SAB, MSN… Chốt phiên, VN-Index có phiên tăng mạnh thứ 2 liên tiếp và cũng đóng cửa ở mức cao nhất ngày giống như phiên cuối tuần trước, vượt qua ngưỡng 1.065 điểm. Tuy nhiên, thanh khoản không được cải thiện nhiều do sự thận trọng vẫn còn nơi nhà đầu tư.
Chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng 22,13 điểm (+2,12%), lên 1.066,98 điểm với 171 mã tăng và 122 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 137,9 triệu đơn vi, giá trị 4.321,3 tỷ đồng, tăng nhẹ 2% về khối lượng và 5% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 25 triệu đơn vị, giá trị 839,9 tỷ đồng.
Như đề cập, giúp sức lớn cho đà bứt phá của VN-Index phiên chiều nay là cặp đôi VIC-VRE. Trong đó, VRE được kéo thẳng lên mức trần 48.850 đồng với 2,38 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần. VIC dù không có sắc tím, nhưng cũng bứt phá lên mức cao nhất ngày 132.000 đồng khi đóng cửa (tăng 6,45%) với 2,37 triệu đơn vị được khớp.
Ngoài cặp đôi này, nhóm dầu khí cũng nới rộng đà tăng trong phiên chiều với GAS tăng tới 6,21%, lên mức cao nhất ngày 118.000 đồng, PLX tăng 3,13%, lên 66.000 đồng, PVD tăng 2,32%, lên 15.450 đồng…
Đà tăng tại các mã trên đã lan tỏa sang các mã lớn khác, qua đó giúp SAB đảo chiều tăng mạnh 4,24%, lên mức cao nhất ngày 246.000 đồng, MSN tăng 4,37%, lên 98.000 đồng, VNM cũng về mức tham chiếu…Các mã khác tăng như VJC tăng 1,21%, lên 192.200 đồng, HPG đảo chiều tăng nhẹ 0,18%, lên 55.800 đồng, BVH tăng 2,02%, lên 95.900 đồng, ROS tăng 1,24%, lên 81.500 đồng, BHN cũng đảo chiều tăng 2,74%, lên 108.800 đồng…
Trong nhóm ngân hàng lại có sự phân hóa khi 3 mã lớn đều đóng cửa với sắc xanh nhạt, trong đó VCB tăng 0,69%, lên 58.300 đồng, BID tăng 0,88%, lên 34.300 đồng, CTG tăng 0,34% lên 29.500 đồng. Ngoài ra, còn có thêm sắc xanh tại MBB tăng 1,47%, lên 31.000 đồng (mức cao nhất ngày), STB và EIB về tham chiếu.
Trong khi đó, VPB vẫn duy trì đà giảm mạnh khi chốt phiên giảm 3,48%, xuống 49.900 đồng, HDB giảm 2,17%, xuống 40.500 đồng, TPB giảm 1,01%, xuống 29.500 đồng.
Về thanh khoản VPB có thanh khoản thứ 2 thị trường với 8,49 triệu đơn vị được khớp, đứng sau SBT với 10 triệu đơn vị. SBT hôm nay giằng co quanh tham chiếu và đóng cửa tăng nhẹ 0,56%, lên 18.000 đồng.
Một mã đáng chú ý khác hôm nay là VND khi nhanh chóng trở lại mức sàn 23.500 đồng sau khi tăng trần trong phiên cuối tuần trước sau trấn an của Chủ tịch HĐQT Công ty về thông tin liên quan đến đường dây đánh bạc Rikvip.
Trong khi đó, trên HNX do ACB là mã có ảnh hưởng lớn nhất trên sàn, nhưng đà hồi phục của mã này, cùng SHB không đủ mạnh, nên HNX-Index không thể bứt phá được như VN-Index.
Cụ thể, chốt phiên chiều 14/5, HNX-Index tăng 0,51 điểm (+0,42%), lên 123,28 điểm với 95 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 51 triệu đơn vị, giá trị 615 tỷ đồng, tăng 11% về khối lượng, nhưng giảm 2,6% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 21 triệu đơn vị, giá trị 250 tỷ đồng.
Trên sàn HNX, trong Top 10 mã vốn hóa lớn, chỉ có DL1 giảm 2,81%, xuống 38.000 đồng, nhưng các mã còn lại cũng không tăng mạnh, chỉ duy nhất PVS tăng trên 1% (tăng 1,62%), có 2 mã đứng tham chiếu là VCG và NTP.
Trên HNX, chỉ có 6 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó SHB đứng đầu với 5,1 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 0,94%, lên 10.700 đồng. ACB tăng 0,68% lên 44.300 đồng với 1,24 triệu đơn vị, đứng thứ 4 sau SHB, ITQ và PVS.
Hôm nay, ITQ bất ngờ có giao dịch sôi đồng, nhưng bên bán chiếm ưu thế hoàn toàn. Sau khi được kéo từ mức 2.600 đồng từ cuối tháng 4 lên 3.200 đồng vào cuối tuần qua, cổ phiếu này bị chốt lời mạnh hôm nay, nên đóng cửa ở mức sàn 2.900 đồng với 2,85 triệu đơn vị được khớp, đứng sau SHB.
Trên UPCoM, dù 2 sàn niêm yết giao dịch khá khởi sắc, nhưng UPCoM không phải ứng theo khi chỉ dao động trong sắc đỏ suốt phiên chiều, thậm chí còn nới rộng đà giảm trước khi kịp trở lại mức điểm gần phiên sáng khi đống cửa.
Chốt phiên hôm nay, UPCoM-Index giảm 0,29 điểm (-0,52%), xuống 55,79 điểm với 89 mã tăng và 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9,6 triệu đơn vị, giá trị 181 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,36 triệu đơn vị, giá trị 10,5 tỷ đồng.
Trên sàn này, chỉ duy nhất BSR là mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị (1,12 triệu đơn vị) và đóng cửa tăng mạnh 5,61%, lên 20.700 đồng. LPB cũng tăng 2,17%, lên 14.100 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp. POW tăng 1,44%, lên 14.100 đồng với 0,62 triệu đơn vị. HVN tăng 2,42%, lên 37.200 đồng…
Sắc xanh cũng xuất hiện tại SDI, DVN, VGT, ACV, MSR… Trong khi MCH, VIB, KLB, MPC… đóng cửa trong sắc đỏ.
Hôm nay, có nhiều mã nhỏ nổi sóng như TOP, NAW, PFL, NNG, CMW…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1066,98 |
+22,13 |
137.9 |
4.321,25tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
123,28 |
+0,51 |
51.1 |
614,91 tỷ |
496.210 |
372.120 |
UPCOM-INDEX |
55,79 |
-0,29 |
9.6 |
182,09 tỷ |
598.214 |
612.598 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
175 / 49,02% |
Số cổ phiếu giảm giá |
118 / 33,05% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
64 / 17,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBT |
18,000 |
10.041.750 |
2 |
VPB |
49,900 |
8.485.080 |
3 |
HHS |
4,730 |
4.442.040 |
4 |
CTG |
29,500 |
3.612.060 |
5 |
SSI |
35,000 |
3.544.440 |
6 |
ASM |
13,600 |
3.510.290 |
7 |
NVL |
54,000 |
2.893.140 |
8 |
MBB |
31,000 |
2.874.420 |
9 |
STB |
13,100 |
2.829.090 |
10 |
HPG |
55,800 |
2.798.580 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SC5 |
26,000 |
+1,70/+7,00% |
2 |
HOT |
45,150 |
+2,95/+6,99% |
3 |
VCF |
176,500 |
+11,50/+6,97% |
4 |
BCG |
6,330 |
+0,41/+6,93% |
5 |
VRE |
48,850 |
+3,15/+6,89% |
6 |
BMP |
56,100 |
+3,60/+6,86% |
7 |
HSL |
22,600 |
+1,45/+6,86% |
8 |
TCM |
21,050 |
+1,35/+6,85% |
9 |
POM |
16,550 |
+1,05/+6,77% |
10 |
EMC |
13,550 |
+0,85/+6,69% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HTL |
27,900 |
-2,10/-7,00% |
2 |
TDW |
21,300 |
-1,60/-6,99% |
3 |
VNL |
20,000 |
-1,50/-6,98% |
4 |
TIE |
8,000 |
-0,60/-6,98% |
5 |
BRC |
9,770 |
-0,73/-6,95% |
6 |
PDN |
69,800 |
-5,20/-6,93% |
7 |
VND |
23,550 |
-1,75/-6,92% |
8 |
CMT |
9,310 |
-0,69/-6,90% |
9 |
RIC |
7,730 |
-0,57/-6,87% |
10 |
KAC |
16,300 |
-1,20/-6,86% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
217 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
168 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 24,68% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 18,70% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
218 / 56,62% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
10,700 |
5.129.400 |
2 |
ITQ |
2,900 |
2.854.400 |
3 |
PVS |
18,800 |
1.397.100 |
4 |
ACB |
44,300 |
1.238.800 |
5 |
NSH |
12,100 |
1.076.000 |
6 |
KLF |
2,100 |
1.046.100 |
7 |
DST |
5,400 |
991.500 |
8 |
PVX |
1,800 |
852.600 |
9 |
HKB |
2,300 |
848.400 |
10 |
DS3 |
19,100 |
838.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BAX |
24,200 |
+2,20/+10,00% |
2 |
DIH |
13,300 |
+1,20/+9,92% |
3 |
DS3 |
19,100 |
+1,70/+9,77% |
4 |
PDC |
6,800 |
+0,60/+9,68% |
5 |
SDU |
10,500 |
+0,90/+9,38% |
6 |
TMX |
8,200 |
+0,70/+9,33% |
7 |
BBS |
14,200 |
+1,20/+9,23% |
8 |
VC9 |
12,000 |
+1,00/+9,09% |
9 |
PVV |
1,200 |
+0,10/+9,09% |
10 |
VCR |
3,600 |
+0,30/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PXA |
600 |
-0,10/-14,29% |
2 |
SDG |
26,100 |
-2,90/-10,00% |
3 |
INC |
6,300 |
-0,70/-10,00% |
4 |
SD7 |
2,700 |
-0,30/-10,00% |
5 |
SJ1 |
19,800 |
-2,20/-10,00% |
6 |
MLS |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
7 |
SCI |
5,400 |
-0,60/-10,00% |
8 |
KTS |
22,900 |
-2,50/-9,84% |
9 |
VNT |
27,000 |
-2,90/-9,70% |
10 |
NST |
12,200 |
-1,30/-9,63% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
203 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
535 |
Số cổ phiếu tăng giá |
89 / 12,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 9,62% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
578 / 78,32% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
20,700 |
1.120.800 |
2 |
LPB |
14,100 |
995.800 |
3 |
ART |
10,000 |
927.900 |
4 |
HPI |
14,000 |
727.000 |
5 |
POW |
14,100 |
623.100 |
6 |
OIL |
19,100 |
515.400 |
7 |
QNS |
42,300 |
421.300 |
8 |
HD2 |
14,400 |
370.000 |
9 |
VGT |
12,700 |
329.200 |
10 |
SBS |
2,100 |
276.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
EME |
23,000 |
+3,00/+15,00% |
2 |
CC4 |
7,700 |
+1,00/+14,93% |
3 |
AMS |
7,700 |
+1,00/+14,93% |
4 |
MTV |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
5 |
PEQ |
53,400 |
+6,90/+14,84% |
6 |
HPW |
13,200 |
+1,70/+14,78% |
7 |
QSP |
7,000 |
+0,90/+14,75% |
8 |
HC3 |
30,400 |
+3,90/+14,72% |
9 |
TOT |
7,800 |
+1,00/+14,71% |
10 |
NUE |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TW3 |
13,100 |
-2,30/-14,94% |
2 |
BVN |
16,600 |
-2,90/-14,87% |
3 |
RCC |
15,000 |
-2,60/-14,77% |
4 |
MGG |
35,200 |
-6,10/-14,77% |
5 |
HAV |
6,400 |
-1,10/-14,67% |
6 |
SB1 |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
7 |
PDV |
4,100 |
-0,70/-14,58% |
8 |
HRT |
4,100 |
-0,70/-14,58% |
9 |
GTH |
4,700 |
-0,80/-14,55% |
10 |
RGC |
7,200 |
-1,20/-14,29% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBT |
18,000 |
2.482.840 |
21.600 |
2.461.240 |
2 |
E1VFVN30 |
17,290 |
508.100 |
2.800 |
505.300 |
3 |
APC |
30,800 |
417.340 |
400.000 |
416.940 |
4 |
VRE |
48,850 |
1.154.500 |
852.400 |
302.100 |
5 |
GAS |
118,000 |
297.150 |
4.090 |
293.060 |
6 |
DXG |
35,000 |
310.600 |
77.360 |
233.240 |
7 |
VHC |
56,000 |
163.950 |
2.990 |
160.960 |
8 |
PVD |
15,450 |
763.310 |
632.000 |
131.310 |
9 |
GEX |
36,100 |
80.050 |
0 |
80.050 |
10 |
VJC |
192,200 |
219.240 |
162.990 |
56.250 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
35,000 |
289.360 |
1.595.190 |
-1.305.830 |
2 |
CTG |
29,500 |
0 |
941.300 |
-941.300 |
3 |
STB |
13,100 |
8.800 |
751.940 |
-743.140 |
4 |
VND |
23,550 |
270.300 |
928.000 |
-657.700 |
5 |
HPG |
55,800 |
910.930 |
1.389.840 |
-478.910 |
6 |
VIC |
132,000 |
445.180 |
743.400 |
-298.220 |
7 |
FCN |
17,600 |
28.150 |
251.320 |
-223.170 |
8 |
VNM |
178,000 |
180.480 |
384.450 |
-203.970 |
9 |
HSG |
14,450 |
21.870 |
207.000 |
-185.130 |
10 |
HDB |
40,500 |
5.010 |
173.880 |
-168.870 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
496.210 |
372.120 |
124.090 |
% KL toàn thị trường |
0,97% |
0,73% |
|
Giá trị |
4,87 tỷ |
8,90 tỷ |
-4,03 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,79% |
1,45% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
10,700 |
168.200 |
87.000 |
168.113 |
2 |
APS |
3,900 |
159.000 |
5.000 |
154.000 |
3 |
TTZ |
5,800 |
31.400 |
0 |
31.400 |
4 |
PVE |
6,400 |
28.000 |
0 |
28.000 |
5 |
SHS |
17,500 |
23.500 |
0 |
23.500 |
6 |
KKC |
12,300 |
8.300 |
0 |
8.300 |
7 |
PDB |
10,000 |
7.900 |
0 |
7.900 |
8 |
MKV |
12,000 |
29.500 |
24.800 |
4.700 |
9 |
IVS |
11,800 |
4.500 |
200.000 |
4.300 |
10 |
NVB |
8,700 |
2.700 |
0 |
2.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
24,500 |
9.000 |
154.200 |
-145.200 |
2 |
CEO |
14,200 |
0 |
35.800 |
-35.800 |
3 |
HHG |
4,600 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
4 |
DHP |
11,900 |
200.000 |
24.500 |
-24.300 |
5 |
VGS |
13,300 |
0 |
24.200 |
-24.200 |
6 |
VCS |
114,200 |
3.900 |
25.600 |
-21.700 |
7 |
BLF |
3,000 |
100.000 |
10.000 |
-9.900 |
8 |
BVS |
19,300 |
5.200 |
15.000 |
-9.800 |
9 |
NDX |
18,500 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
HUT |
7,300 |
0 |
3.400 |
-3.400 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
598.214 |
612.598 |
-14.384 |
% KL toàn thị trường |
6,23% |
6,38% |
|
Giá trị |
19,96 tỷ |
10,26 tỷ |
9,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,96% |
5,64% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
42,300 |
211.000 |
8.000 |
203.000 |
2 |
HVN |
38,100 |
114.070 |
700.000 |
113.370 |
3 |
PXL |
3,300 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
POW |
14,100 |
122.500 |
103.000 |
19.500 |
5 |
SCS |
169,800 |
11.300 |
0 |
11.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGT |
12,700 |
0 |
210.000 |
-210.000 |
2 |
BSR |
20,700 |
50.000 |
141.900 |
-141.850 |
3 |
LPB |
14,100 |
0 |
32.998 |
-32.998 |
4 |
DHD |
31,000 |
0 |
3.200 |
-3.200 |
5 |
SID |
17,800 |
0 |
3.000 |
-3.000 |