Sau phiên hồi phục đầy kịch tính ngày hôm qua, thị trường đã nhanh chóng điều chỉnh trở lại trong phiên sáng nay, dù sắc xanh vẫn xuất hiện trong nửa đầu phiên. Lực bán ở nhóm bluechip, trong khi lực cầu thận trọng là lý do thị trường điều chỉnh trở lại.
Bước sang phiên chiều, “ông lớn” VNM bất ngờ đảo chiều thành công, đã lan tỏa sang một số mã bluechip khác, kéo VN-Index có sắc xanh trở lại sau khoảng 20 phút giao dịch.
Tuy nhiên, "niềm vui ngắn chẳng tày gang", bởi lực bán mạnh tại nhóm ngân hàng và một số mã lớn khiến VN-Index nhanh chóng đi xuống và đóng cửa trong sắc đỏ với thanh khoản sụt giảm mạnh so với phiên hôm qua.
Kết phiên 13/12, VN-Index giảm 2,85 điểm (-0,31%) xuống 924,4 điểm với 116 mã tăng và 161 mã giảm. Thanh khoản giảm khá mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 157,39 triệu đơn vị, giá trị tương ứng hơn 3.806 tỷ đồng, giảm 35,11% về lượng và 33,94% về giá trị so với phiên hôm qua.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 30,35 triệu đơn vị, giá trị 765,58 tỷ đồng, trong đó KBC thỏa thuận 7,53 triệu đơn vị, giá trị 100,46 tỷ đồng; MBB thỏa thuận 4,27 triệu đơn vị, giá trị 109,43 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 3,28 triệu đơn vị, giá trị 200,24 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu vua vẫn đóng vai trò là lực hãm chính và tiếp tục nới rộng biên độ giảm, trong đó VCB giảm 1,6% xuống mức 44.000 đồng/CP, CTG giảm 2,6% xuống mức 20.850 đồng/CP, BID giảm 0,8% xuống mức 23.900 đồng/CP, MBB giảm 3,1% xuống mức 23.250 đồng/Cp, STB giảm 3,6% xuống mức 12.000 đồng/CP, VPB giảm 2,07% xuống mức 37.900 đồng/CP.
Bên cạnh đó, GAS cũng quay đầu đi xuống dù đà tăng được duy trì trong gần hết phiên với mức giảm 0,5%, kết phiên tại mức giá 86.600 đồng/CP; PLX giữ mức giảm khá sâu 2,8% xuống mức 62.300 đồng/CP.
Ngoài ra, nhiều mã bluechip khác cũng chưa thể khởi sắc và tiếp tục giao dịch trong sắc đỏ như MSN, VRE, MWG…
Trái lại, VNM đã hồi nhẹ sau phiên sáng điều chỉnh, với mức tăng 0,2% lên mức 194.800 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 652.890 đơn vị.
Thông tin đấu giá cổ phần tiếp tục khiến cổ phiếu SAB biến động mạnh trong phiên hôm qua. Mặc dù ngay từ đầu phiên chiều, SAB được kéo lên khá cao nhưng sau đó, cổ phiếu này đã hạ nhiệt và chỉ còn nhích nhẹ bởi thông tin ThaiBev khẳng định Vietnam Beverage chưa chính thức đăng ký đấu giá Sabeco. Đóng cửa, SAB chỉ tăng 0,3% lên mức 314.000 đồng/CP.
Sự phân hóa cũng diễn ra khá mạnh ở nhóm cổ phiếu thị trường. Trong khi AMD, CIG, CMG, BCG tiếp tục tăng mạnh và khoác áo tím thì các mã như KBC, DXG, SCR, FIT, ITA, DLG… giảm điểm. Trong đó, AMD vẫn duy trì khối lượng dư mua trần lớn 10,14 triệu đơn vị do vắng bóng lực cung.
Cổ phiếu FLC tiếp tục là mã thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với khối lượng khớp 7,35 triệu đơn vị và đã trở lại tăng nhẹ 0,4% sau khi quay đầu giảm trong phiên sáng, kết phiên tại mức giá 6.960 đồng/CP.
Trên sàn HNX, nhận tín hiệu xanh trên sàn HOSE, chỉ số sàn cũng đã hồi phục và được kéo lên sát mốc tham chiếu, tuy nhiên lực cầu chưa đủ mạnh để giúp thị trường lấy lại sắc xanh.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,46 điểm (-0,42%) xuống mức 110,45 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 51,3 triệu đơn vị, giá trị 655,74 tỷ đồng, giảm 41% về lượng và 43,74% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 6,56 triệu đơn vị, giá trị 209,73 tỷ đồng, trong đó DL1 thỏa thuận 3,5 triệu đơn vị, giá trị 122,15 tỷ đồng.
ACB vẫn là lực hãm chính với mức giảm 2,31%, kết phiên đứng tại mức giá 33.800 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 1,6 triệu đơn vị.
Trong khi đó, SHB vươn lên vị trí thanh khoản tốt nhất thị trường với 9,69 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa tại mức giá 8.600 đồng/CP, giảm 1,15%. Còn PVS duy trì đà tăng nhẹ với khối lượng khớp 8,51 triệu đơn vị.
Cũng nóng bởi thông tin thoái vốn là VCG. Dù chỉ còn hơn 2 tuần nữa là kết thúc năm nhưng mới đây, Vinaconex đã đăng ký bán vốn tại hàng loạt công ty con trong năm 2017. Thông tin này khiến cổ phiếu VCG nóng lên trong phiên 13/12 với việc đảo chiều ngoạn mục sau 4 phiên liên tiếp giảm sâu. Đóng cửa, VCG tăng 4,9%, lên mức cao nhất ngày 23.400 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt 2,55 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, những tưởng thị trường hụt hơi về cuối phiên do áp lực bán gia tăng nhưng chỉ số sàn này đã may mắn thoát hiểm trong phút cuối.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,09 điểm (+0,16%) lên mức 54,15 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,71 triệu đơn vị, giá trị 609,48 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,76 triệu đơn vị, giá trị 38,35 tỷ đồng.
Tâm điểm đáng chú ý khiến giao dịch trên sàn UPCoM tăng vọt là do NHH. Kết phiên, NHH bật tăng 3% lên mức 87.000 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 5,58 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản sàn UPCoM.
Mới đây, UBND Thành phố Hà Nội đã đăng ký bán toàn bộ 5,31 triệu cổ phiếu NHH, tỷ lệ tương ứng gần 82%, nhằm thoái vốn nhà nước. Rất có thể lượng cổ phiếu này đã được hoàn tất trong phiên giao dịch hôm nay.
Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản là GEX với khối lượng giao dịch 1,36 triệu đơn vị và đóng cửa duy trì mức giá 23.700 đồng/CP, giảm 1,25%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
924,40 |
-2,85/-0,31% |
157.4 |
3.806,09 tỷ |
17.265.954 |
14.516.774 |
HNX-INDEX |
110,45 |
-0,46/-0,42% |
57.9 |
865,68 tỷ |
1.539.886 |
1.096.856 |
UPCOM-INDEX |
54,15 |
+0,09/+0,16% |
15.4 |
681,23 tỷ |
504.000 |
59.310 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
325 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
116 / 33,43% |
Số cổ phiếu giảm giá |
161 / 46,40% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
70 / 20,17% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,960 |
7.354.910 |
2 |
HPG |
40,300 |
4.180.040 |
3 |
DXG |
18,800 |
4.148.650 |
4 |
HHS |
5,400 |
4.063.470 |
5 |
AMD |
10,750 |
4.030.760 |
6 |
PVD |
21,400 |
4.014.780 |
7 |
KBC |
12,800 |
4.004.830 |
8 |
HAI |
7,660 |
3.938.960 |
9 |
HQC |
2,630 |
3.316.450 |
10 |
TCH |
25,300 |
3.237.210 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CIG |
2,600 |
+0,17/+7,00% |
2 |
AMD |
10,750 |
+0,70/+6,97% |
3 |
SGT |
6,960 |
+0,45/+6,91% |
4 |
CMG |
45,750 |
+2,95/+6,89% |
5 |
BCG |
6,680 |
+0,43/+6,88% |
6 |
HOT |
22,800 |
+1,45/+6,79% |
7 |
C47 |
14,200 |
+0,90/+6,77% |
8 |
KPF |
12,900 |
+0,80/+6,61% |
9 |
DAH |
4,780 |
+0,29/+6,46% |
10 |
FUCVREIT |
9,790 |
+0,59/+6,41% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
COM |
52,000 |
-5,50/-9,57% |
2 |
PXT |
4,140 |
-0,31/-6,97% |
3 |
HAS |
7,890 |
-0,59/-6,96% |
4 |
CCL |
4,430 |
-0,33/-6,93% |
5 |
TMS |
43,650 |
-3,25/-6,93% |
6 |
TIE |
9,960 |
-0,74/-6,92% |
7 |
DAT |
22,900 |
-1,70/-6,91% |
8 |
TDG |
14,850 |
-1,10/-6,90% |
9 |
VSI |
13,600 |
-1,00/-6,85% |
10 |
TLD |
13,700 |
-1,00/-6,80% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
234 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
142 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 23,94% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 19,15% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
214 / 56,91% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,600 |
9.694.279 |
2 |
PVS |
19,300 |
8.515.270 |
3 |
PCG |
7,400 |
3.350.000 |
4 |
KLF |
3,500 |
3.021.422 |
5 |
VCG |
23,400 |
2.554.614 |
6 |
MST |
7,200 |
2.500.800 |
7 |
DST |
11,200 |
1.984.525 |
8 |
PVX |
2,400 |
1.771.286 |
9 |
ACB |
33,800 |
1.608.497 |
10 |
VGC |
24,500 |
1.191.150 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDG |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
2 |
TAG |
36,400 |
+3,30/+9,97% |
3 |
ATS |
44,500 |
+4,00/+9,88% |
4 |
TFC |
5,600 |
+0,50/+9,80% |
5 |
BTW |
17,000 |
+1,50/+9,68% |
6 |
VXB |
12,700 |
+1,10/+9,48% |
7 |
SD7 |
3,500 |
+0,30/+9,38% |
8 |
VE1 |
15,200 |
+1,30/+9,35% |
9 |
TTB |
12,900 |
+1,10/+9,32% |
10 |
MST |
7,200 |
+0,60/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MKV |
10,800 |
-1,20/-10,00% |
2 |
PEN |
17,100 |
-1,90/-10,00% |
3 |
VHL |
52,700 |
-5,80/-9,91% |
4 |
VGP |
25,800 |
-2,80/-9,79% |
5 |
TJC |
6,600 |
-0,70/-9,59% |
6 |
VIX |
11,600 |
-1,20/-9,38% |
7 |
VIG |
2,900 |
-0,30/-9,38% |
8 |
DID |
6,000 |
-0,60/-9,09% |
9 |
VLA |
12,500 |
-1,20/-8,76% |
10 |
PCE |
10,700 |
-1,00/-8,55% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
209 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
460 |
Số cổ phiếu tăng giá |
91 / 13,60% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 10,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
508 / 75,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
NHH |
87,000 |
5.575.100 |
2 |
GEX |
23,700 |
1.361.590 |
3 |
LPB |
13,100 |
988.680 |
4 |
DVN |
20,600 |
722.560 |
5 |
HVN |
35,500 |
627.851 |
6 |
PXL |
2,400 |
374.436 |
7 |
ATB |
1,500 |
311.900 |
8 |
SBS |
2,000 |
287.500 |
9 |
MSR |
19,000 |
251.490 |
10 |
PVM |
10,900 |
176.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VET |
19,600 |
+5,60/+40,00% |
2 |
HPW |
10,700 |
+3,00/+38,96% |
3 |
LLM |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
4 |
DBM |
23,000 |
+3,00/+15,00% |
5 |
TTJ |
36,300 |
+4,70/+14,87% |
6 |
CCV |
9,300 |
+1,20/+14,81% |
7 |
VLB |
26,400 |
+3,40/+14,78% |
8 |
HMS |
35,800 |
+4,60/+14,74% |
9 |
MTG |
3,900 |
+0,50/+14,71% |
10 |
DPG |
73,800 |
+9,40/+14,60% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VTX |
15,300 |
-2,70/-15,00% |
2 |
HEC |
20,400 |
-3,60/-15,00% |
3 |
DHB |
6,800 |
-1,20/-15,00% |
4 |
TOT |
6,300 |
-1,10/-14,86% |
5 |
TDM |
19,200 |
-3,30/-14,67% |
6 |
RCD |
25,600 |
-4,40/-14,67% |
7 |
CC4 |
15,800 |
-2,70/-14,59% |
8 |
THW |
14,100 |
-2,40/-14,55% |
9 |
CQT |
5,300 |
-0,90/-14,52% |
10 |
PRO |
7,100 |
-1,20/-14,46% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
17.265.954 |
14.516.774 |
2.749.180 |
% KL toàn thị trường |
10,97% |
9,22% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
15,130 |
2.792.140 |
0 |
2.792.140 |
2 |
SSI |
26,200 |
1.742.040 |
711.200 |
1.030.840 |
3 |
DIG |
21,350 |
757.450 |
161.100 |
596.350 |
4 |
BID |
23,900 |
506.180 |
50.000 |
456.180 |
5 |
VRE |
45,850 |
660.670 |
325.820 |
334.850 |
6 |
MSN |
71,600 |
600.350 |
290.770 |
309.580 |
7 |
FLC |
6,960 |
304.970 |
0 |
304.970 |
8 |
VIC |
72,000 |
269.300 |
32.550 |
236.750 |
9 |
HNG |
9,500 |
136.820 |
0 |
136.820 |
10 |
CII |
33,650 |
119.150 |
1.940 |
117.210 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
18,800 |
507.300 |
1.168.060 |
-660.760 |
2 |
HPG |
40,300 |
930.460 |
1.587.200 |
-656.740 |
3 |
KBC |
12,800 |
244.270 |
743.160 |
-498.890 |
4 |
VCB |
44,000 |
54.760 |
423.440 |
-368.680 |
5 |
FIT |
8,500 |
8.000 |
267.990 |
-259.990 |
6 |
DPM |
21,300 |
159.260 |
396.310 |
-237.050 |
7 |
HHS |
5,400 |
34.600 |
269.380 |
-234.780 |
8 |
PLX |
62,300 |
51.610 |
281.500 |
-229.890 |
9 |
HSG |
23,850 |
39.780 |
233.270 |
-193.490 |
10 |
GAS |
86,600 |
127.580 |
290.800 |
-163.220 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.539.886 |
1.096.856 |
443.030 |
% KL toàn thị trường |
2,66% |
1,90% |
|
Giá trị |
28,73 tỷ |
25,02 tỷ |
3,71 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,32% |
2,89% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
23,400 |
420.500 |
0 |
420.500 |
2 |
NDN |
9,600 |
207.200 |
0 |
207.200 |
3 |
HUT |
10,800 |
150.000 |
0 |
150.000 |
4 |
VGC |
24,500 |
403.500 |
350.000 |
53.500 |
5 |
PVX |
2,400 |
50.000 |
0 |
50.000 |
6 |
VIX |
11,600 |
45.000 |
0 |
45.000 |
7 |
DGC |
32,900 |
20.000 |
500.000 |
19.500 |
8 |
EID |
15,200 |
16.000 |
0 |
16.000 |
9 |
SHS |
18,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
SDT |
8,500 |
9.600 |
0 |
9.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
19,300 |
128.200 |
516.200 |
-388.000 |
2 |
NTP |
73,900 |
0 |
47.400 |
-47.400 |
3 |
DGL |
32,200 |
0 |
35.400 |
-35.400 |
4 |
PVE |
7,500 |
0 |
31.700 |
-31.700 |
5 |
PVC |
11,000 |
0 |
11.800 |
-11.800 |
6 |
VE1 |
15,200 |
50.000 |
60.000 |
-10.000 |
7 |
MBS |
13,500 |
0 |
9.500 |
-9.500 |
8 |
CDN |
22,000 |
300.000 |
5.800 |
-5.500 |
9 |
PIC |
15,400 |
0 |
5.200 |
-5.200 |
10 |
CMS |
5,200 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
504.000 |
59.310 |
444.690 |
% KL toàn thị trường |
3,26% |
0,38% |
|
Giá trị |
20,18 tỷ |
4,23 tỷ |
15,95 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,96% |
0,62% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
23,700 |
330.000 |
0 |
330.000 |
2 |
SCS |
115,000 |
49.000 |
0 |
49.000 |
3 |
KDF |
58,200 |
20.900 |
0 |
20.900 |
4 |
ACV |
85,500 |
34.700 |
20.200 |
14.500 |
5 |
SKH |
28,100 |
13.800 |
0 |
13.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SDI |
92,000 |
0 |
23.500 |
-23.500 |
2 |
S12 |
1,100 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
3 |
SID |
15,600 |
0 |
1.500 |
-1.500 |
4 |
AMS |
8,000 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
5 |
MTV |
15,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |