Trong phiên giao dịch sáng nay, áp lực bán tháo ồ ạt đẩy VN-Index rới gần 34 điểm, xuống sát mốc 1.005 điểm với sắc đỏ bao trùm bảng điện tử. Ở ngưỡng hỗ trợ này, lực cầu bắt đáy nhập cuộc giúp chặn đà rơi của VN-Index.
Trong phiên giao dịch chiều, áp lực bán mạnh một lần nữa đẩy VN-Index lùi xuống mốc 1.005 điểm, nhưng cũng giống như phiên sáng, lực cầu bắt đáy nhập cuộc tốt đã kéo VN-Index trở lại gần ngưỡng 1.025 điểm trước khi thoái lui nhẹ trong những phút cuối phiên. Tuy nhiên, đóng cửa phiên giao dịch hôm nay, VN-Index vẫn giữ được mốc 1.020 điểm. So với mức đáy trong ngày, VN-Index đóng cửa cao hơn 15 điểm.
Cụ thể, đóng cửa phiên 12/6, VN-Index giảm 18,26 điểm, xuống 1.020,76 điểm với 79 mã tăng, trong khi có tới 209 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 212,48 triệu đơn vị, giá trị 6.382,36 tỷ đồng, tăng 14,5% về khối lượng, nhưng giảm 14,9% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 42,54 triệu đơn vị, giá trị 1.254,86 tỷ đồng.
Trong nhóm cổ phiếu lớn và bluechip, sắc xanh chỉ le lói ở một số mã như VIC, VNM, NVL, STB, còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, giảm mạnh nhất là GAS khi mất 5,14%, xuống 92.200 đồng; BID giảm 4,52%, xuống 29.600 đồng; TCB giảm 3,67%, xuống 105.000 đồng; MSN giảm 3,06%, xuống 82.400 đồng. Các mã còn lại đều hãm bớt đà rơi khi giảm trên dưới 2% nhờ dòng tiền mắt đáy.
Hôm nay, MBB là mã có thanh khoản tốt nhất với 11 triệu đơn vị, tiếp đến là HPG với 10,59 triệu đơn vị, CTG với 8,8 triệu đơn vị, STB với 8,54 triệu đơn vị. Dòng tiền bắt đáy cũng giúp nhiều mã có thanh khoản tốt trong phiên hôm nay như SSI (7,68 triệu đơn vị), FLC (5,97 triệu đơn vị), DXG (5,43 triệu đơn vị), HQC (4,56 triệu đơn vị), VPB (4,46 triệu đơn vị), NVL và BID (hơn 4,3 triệu đơn vị). Các mã có thanh khoản trên 3 triệu đơn vị là HAG, ASM, KBC, HSG, VCB, ROS. Trong đó, ROS hôm nay có phiên giao dịch biến động mạnh từ mức trần đến mức sàn với biên độ dao động gần 15% trước khi đóng cửa ở mức 64.800 đồng, giảm nhẹ 0,6%.
Diễn biến trên HNX cũng tương tự HOSE khi HNX-Index cũng đẩy lùi thêm khi bước vào phiên chiều, nhưng sau đó lực cầu bắt đáy giúp HNX-Index bật khá tốt trở lại, lên 117,5 điểm trước khi thoái lui trong những phút cuối phiên.
Chốt phiên, HNX-Index giảm 1,97 điểm (-1,66%), xuống 116,49 điểm với 60 mã tăng và 108 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 51,52 triệu đơn vị, giá trị 799,37 tỷ đồng, tăng 46,65% về khối lượng và tăng 47,67% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2 triệu đơn vị, giá trị 23 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, chỉ có PHP may mắn giữ được mức tham chiếu, còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, ACB giảm 2,35%, xuống 41.600 đồng, VCS giảm 4,11%, xuống 98.000 đồng, SHB giảm 2,15%, xuống 9.100 đồng, VGC giảm 2,89%, xuống 23.500 đồng, VCG giảm 2,79%, xuống 17.400 đồng, PVI giảm 2,67%, xuống 32.800 đồng, PVS giảm 2,31%, xuống 16.900 đồng…
Trong đó, SHB là mã có thanh khoản tốt nhất với 9,9 triệu đơn vị, ACB tiếp theo với 6,94 triệu đơn vị, CEO với 6,29 triệu đơn vị (-6,45%, xuống 14.500 đồng), PVS với 3,4 triệu đơn vị, KLF, PVX, DST cùng hơn 2 triệu đơn vị mỗi mã. Trong đó, DST bất ngờ đi ngược thị trường khi tăng trần lên 3.600 đồng và còn dư mua giá trần.
Trong phiên hôm nay còn ghi nhận sắc tím tại ACM, KDM, KVC, HKB, HKT… Tuy nhiên, cũng có nhiều mã giảm sàn như DCS, VIG, NHP, VE9…
Trên sàn UPCoM, chỉ số chính trên sàn này cũng bị đẩy mạnh xuống mức đáy khi bước vào phiên chiều, sau đó nỗ lực hồi phục, nhưng không đủ sức như 2 sàn niêm yết.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,64 điểm (-1,2%), xuống 53 điểm với 70 mã tăng và 87 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 15,3 triệu đơn vị, giá trị 505 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,36 triệu đơn vị, giá trị 352 tỷ đồng.
Trên sàn này hôm nay chỉ có 2 mã được khớp trên 1 triệu đơn vị là LPB và BSR với 2 triệu đơn vị và 1,41 triệu đơn vị. Ngoài ra, có thêm HVN được khớp gần 1 triệu đơn vị và cả 3 mã đều đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, LPB giảm 2,4%, xuống 12.200 đồng. BSR giảm 4,2%, xuống 19.000 đồng, HVN giảm 4,09%, xuống 35.200 đồng.
Ngoài ra, còn có hàng loạt mã khác giảm như POW, OIL, VIB, DVN, MSN, ACV, SDI…, trong khi sắc xanh chỉ le lói tại MCH, TIS, VGG.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1020,76 |
-18,26 |
212.5 |
6.382,36 tỷ |
17.745.650 |
22.773.140 |
HNX-INDEX |
116,49 |
-1,97 |
51.5 |
799,37 tỷ |
1.064.500 |
1.002.581 |
UPCOM-INDEX |
53,00 |
-0,64 |
15.3 |
505,77 tỷ |
460.548 |
1.503.100 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
330 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
31 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 21,88% |
Số cổ phiếu giảm giá |
209 / 57,89% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 20,22% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
MBB |
29,450 |
11.024.280 |
2 |
HPG |
42,500 |
10.591.380 |
3 |
CTG |
27,400 |
8.799.030 |
4 |
STB |
12,800 |
8.549.820 |
5 |
SSI |
33,600 |
7.677.610 |
6 |
FLC |
4,990 |
5.970.250 |
7 |
DXG |
32,950 |
5.434.890 |
8 |
HQC |
2,100 |
4.556.820 |
9 |
VPB |
52,500 |
4.461.970 |
10 |
NVL |
53,600 |
4.317.610 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DAT |
15,300 |
+1,00/+6,99% |
2 |
NAV |
5,510 |
+0,36/+6,99% |
3 |
APC |
34,700 |
+2,25/+6,93% |
4 |
HTV |
16,500 |
+1,05/+6,80% |
5 |
L10 |
18,250 |
+1,15/+6,73% |
6 |
HVX |
4,320 |
+0,27/+6,67% |
7 |
FDC |
18,650 |
+1,15/+6,57% |
8 |
TIP |
14,900 |
+0,90/+6,43% |
9 |
ICF |
2,020 |
+0,12/+6,32% |
10 |
TV1 |
13,800 |
+0,80/+6,15% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMX |
4,560 |
-0,34/-6,94% |
2 |
TIX |
45,600 |
-3,40/-6,94% |
3 |
VID |
6,330 |
-0,47/-6,91% |
4 |
TCR |
2,700 |
-0,20/-6,90% |
5 |
PNC |
15,550 |
-1,15/-6,89% |
6 |
TCO |
11,550 |
-0,85/-6,85% |
7 |
TCH |
24,150 |
-1,75/-6,76% |
8 |
SVT |
4,760 |
-0,34/-6,67% |
9 |
VMD |
19,250 |
-1,35/-6,55% |
10 |
HOT |
36,100 |
-2,50/-6,48% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
218 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
161 |
Số cổ phiếu tăng giá |
60 / 15,83% |
Số cổ phiếu giảm giá |
108 / 28,50% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
211 / 55,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,100 |
9.906.200 |
2 |
ACB |
41,600 |
6.938.600 |
3 |
CEO |
14,500 |
6.291.200 |
4 |
PVS |
16,900 |
3.404.400 |
5 |
KLF |
2,000 |
2.471.700 |
6 |
PVX |
1,500 |
2.236.600 |
7 |
DST |
3,600 |
2.037.100 |
8 |
HUT |
6,400 |
1.550.800 |
9 |
SHS |
15,900 |
1.315.900 |
10 |
VGC |
23,500 |
1.313.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
KDM |
4,400 |
+0,40/+10,00% |
3 |
HKT |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
4 |
TSB |
10,000 |
+0,90/+9,89% |
5 |
TV3 |
54,600 |
+4,90/+9,86% |
6 |
BDB |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
7 |
PSW |
9,000 |
+0,80/+9,76% |
8 |
DTD |
13,500 |
+1,20/+9,76% |
9 |
VC1 |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
10 |
VC2 |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VMS |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
2 |
CCM |
36,000 |
-3,90/-9,77% |
3 |
HGM |
36,200 |
-3,90/-9,73% |
4 |
VNT |
27,900 |
-3,00/-9,71% |
5 |
VE9 |
4,700 |
-0,50/-9,62% |
6 |
PCN |
2,900 |
-0,30/-9,38% |
7 |
CET |
3,200 |
-0,30/-8,57% |
8 |
VE8 |
6,600 |
-0,60/-8,33% |
9 |
HAT |
36,000 |
-3,00/-7,69% |
10 |
DCS |
1,200 |
-0,10/-7,69% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
192 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
557 |
Số cổ phiếu tăng giá |
70 / 9,35% |
Số cổ phiếu giảm giá |
87 / 11,62% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
592 / 79,04% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
12,200 |
2.014.500 |
2 |
BSR |
18,200 |
1.408.200 |
3 |
HVN |
35,200 |
957.100 |
4 |
TIS |
13,700 |
629.200 |
5 |
POW |
13,600 |
517.300 |
6 |
OIL |
16,800 |
496.500 |
7 |
TOP |
1,200 |
380.900 |
8 |
VGT |
11,900 |
222.500 |
9 |
VIB |
30,400 |
221.600 |
10 |
ART |
8,800 |
159.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DP1 |
14,800 |
+4,20/+39,62% |
2 |
BBT |
3,200 |
+0,90/+39,13% |
3 |
SBH |
30,000 |
+8,00/+36,36% |
4 |
DSV |
6,500 |
+1,00/+18,18% |
5 |
VRG |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
6 |
VNI |
10,000 |
+1,30/+14,94% |
7 |
MGG |
43,900 |
+5,70/+14,92% |
8 |
HEM |
13,100 |
+1,70/+14,91% |
9 |
EME |
57,100 |
+7,40/+14,89% |
10 |
HEC |
24,700 |
+3,20/+14,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCH |
4,400 |
-2,90/-39,73% |
2 |
DNA |
15,300 |
-2,70/-15,00% |
3 |
PEQ |
28,400 |
-5,00/-14,97% |
4 |
SAC |
13,100 |
-2,30/-14,94% |
5 |
ICC |
40,000 |
-7,00/-14,89% |
6 |
VBH |
14,700 |
-2,50/-14,53% |
7 |
MTG |
7,700 |
-1,30/-14,44% |
8 |
IPA |
10,100 |
-1,70/-14,41% |
9 |
TCK |
3,700 |
-0,60/-13,95% |
10 |
VDM |
18,000 |
-2,90/-13,88% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
17.745.650 |
22.773.140 |
-5.027.490 |
% KL toàn thị trường |
8,35% |
10,72% |
|
Giá trị |
923,19 tỷ |
1220,19 tỷ |
-296,99 tỷ |
% GT toàn thị trường |
14,46% |
19,12% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ROS |
64,800 |
1.091.560 |
15.780 |
1.075.780 |
2 |
STB |
12,800 |
1.265.210 |
222.170 |
1.043.040 |
3 |
NVL |
53,600 |
1.333.970 |
619.550 |
714.420 |
4 |
SSI |
33,600 |
727.810 |
113.960 |
613.850 |
5 |
VNM |
181,000 |
761.080 |
214.090 |
546.990 |
6 |
VRE |
44,500 |
1.614.610 |
1.183.640 |
430.970 |
7 |
VCB |
58,000 |
372.060 |
65.450 |
306.610 |
8 |
VJC |
179,000 |
290.870 |
51.340 |
239.530 |
9 |
KDH |
32,500 |
701.010 |
500.310 |
200.700 |
10 |
DPM |
18,450 |
146.450 |
5.000 |
141.450 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
42,500 |
1.963.590 |
4.995.570 |
-3.031.980 |
2 |
VIC |
124,400 |
166.050 |
2.668.940 |
-2.502.890 |
3 |
VNG |
15,000 |
0 |
1.659.670 |
-1.659.670 |
4 |
BID |
29,600 |
165.980 |
966.660 |
-800.680 |
5 |
VND |
21,000 |
4.500 |
650.040 |
-645.540 |
6 |
MSN |
82,400 |
369.930 |
802.630 |
-432.700 |
7 |
E1VFVN30 |
16,600 |
383.900 |
808.300 |
-424.400 |
8 |
VHM |
118,000 |
668.360 |
1.021.460 |
-353.100 |
9 |
GAS |
92,200 |
11.350 |
270.640 |
-259.290 |
10 |
DXG |
32,950 |
277.070 |
526.350 |
-249.280 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.064.500 |
1.002.581 |
61.919 |
% KL toàn thị trường |
2,07% |
1,95% |
|
Giá trị |
17,13 tỷ |
16,65 tỷ |
484,99 triệu |
% GT toàn thị trường |
2,14% |
2,08% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
9,100 |
307.500 |
0 |
307.500 |
2 |
SHS |
15,900 |
220.100 |
22.000 |
198.100 |
3 |
PVS |
16,900 |
300.800 |
188.100 |
112.700 |
4 |
VCG |
17,400 |
100.800 |
0 |
100.800 |
5 |
NRC |
47,500 |
86.100 |
0 |
86.100 |
6 |
VNC |
46,100 |
51.300 |
0 |
51.300 |
7 |
VIX |
6,400 |
16.000 |
0 |
16.000 |
8 |
PVX |
1,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
9 |
HMH |
11,900 |
8.600 |
0 |
8.600 |
10 |
TTZ |
7,700 |
7.200 |
0 |
7.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
23,500 |
0 |
382.100 |
-382.100 |
2 |
TIG |
3,700 |
0 |
200.200 |
-200.200 |
3 |
VMI |
2,700 |
0 |
48.000 |
-48.000 |
4 |
CEO |
14,500 |
3.200 |
32.800 |
-29.600 |
5 |
KVC |
1,900 |
100.000 |
20.000 |
-19.900 |
6 |
PVC |
5,900 |
0 |
16.900 |
-16.900 |
7 |
CIA |
32,200 |
4.300 |
15.600 |
-11.300 |
8 |
INC |
6,100 |
100.000 |
10.000 |
-9.900 |
9 |
API |
20,000 |
0 |
8.600 |
-8.600 |
10 |
DBC |
21,400 |
200.000 |
8.000 |
-7.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
460.548 |
1.503.100 |
-1.042.552 |
% KL toàn thị trường |
3,01% |
9,81% |
|
Giá trị |
11,17 tỷ |
14,43 tỷ |
-3,25 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,21% |
2,85% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
12,200 |
162.720 |
0 |
162.720 |
2 |
HVN |
35,200 |
94.087 |
1.000 |
93.087 |
3 |
VLC |
19,000 |
22.000 |
0 |
22.000 |
4 |
PXL |
2,700 |
16.500 |
0 |
16.500 |
5 |
ACV |
94,000 |
20.341 |
6.600 |
13.741 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DDV |
6,100 |
0 |
957.400 |
-957.400 |
2 |
BSR |
18,200 |
500.000 |
221.400 |
-220.900 |
3 |
POW |
13,600 |
105.500 |
207.500 |
-102.000 |
4 |
GVR |
8,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
CTR |
25,000 |
0 |
4.600 |
-4.600 |