Sau chuỗi ngày thăng hoa trong tháng 6 và đầu tháng 7, thị trường đã có 2 phiên điều chỉnh sâu liên tiếp với áp lực bán trên diện rộng, diễn ra ở hầu khắp các nhóm ngành.
Tuy nhiên, "âm mưu" ép thị trường giảm sâu như 2 phiên trước đã bất thành trong phiên giao dịch hôm nay khi lực cầu bắt đáy chảy mạnh vào thị trường. Trong khi lực cung giá thấp không còn nhiều, giúp cả 2 chỉ số bật tăng trở lại và đóng cửa trong sắc xanh.
Đóng cửa, với 135 mã tăng và 121 mã giảm, VN-Index tăng 2,8 điểm (+0,37%) lên 769,36 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 225,53 triệu đơn vị, giá trị 4.277,96 tỷ đồng, tương đương với phiên trước. Tuy nhiên, thanh khoản trong phiên chiều nay tăng gần 19% so với phiên chiều qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 26,57 triệu đơn vị, giá trị 907 tỷ đồng.
Phiên phục hồi hôm nay của thị trường có sự đóng góp chính của các mã lớn.
Trong Top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất, chỉ còn duy nhất GAS là giảm điểm nhẹ. Các mã ngân hàng cũng không còn mã nào giảm, khi BID và CTG về được tham chiếu, VCB thậm chí tăng nhẹ. Song đóng góp đáng kể nhất là VIC và VNM khi cùng bật tăng 2,4% và 0,9%. ROS cũng tăng 0,6% lên 84.000 đồng/CP.
Trong khi đó, 2 mã đầu ngành thép lại diễn biến trái ngược. Bị khối ngoại bán ròng mạnh, song HSG vẫn giữ được sắc xanh, còn HPG được khối ngoại mua ròng, nhưng lại giảm. HSG khớp lệnh 6,29 triệu đơn vị, HPG khớp 5,7 triệu đơn vị.
Đối với nhóm cổ phiếu nhỏ, áp lực bán vẫn mạnh nên đa phần giữ sắc đỏ. Đáng chú ý, sau 12 phiên trần liên tiếp, OGC đã giảm sàn phiên hôm nay với lượng dư bán sàn chất đống 14,86 triệu đơn vị. Chốt phiên, mà này khớp 20,7 triệu cổ phiếu, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE.
Ngược lại, các mã HAI, HAR, KMR, JVC… vẫn giữ sắc tím. Riêng HAI là phiên tăng trần thứ 7 liên tiếp, khớp hơn 5 triệu đơn vị. HBC cũng tăng trần lên 56.700 đồng/CP và khớp 1,76 triệu đơn vị sau thông tin trúng nhiều gói thầu giá trị lớn.
Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index cũng bật tăng trong những phút cuối phiên, tuy nhiên thanh khoản giảm mạnh so với phiên trước đó.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,05 điểm (+0,05%) lên 100,42 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 60 triệu đơn vị, giá trị 644,8 tỷ đồng, giảm 28,7% so với phiên 10/7. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,77 triệu đơn vị, giá trị 31,75 tỷ đồng.
Đồng loạt các cổ phiếu trụ trên sàn này như PVI, PLC, PGS, VCG, SHB, SHS, VND, CEO, DBC, VCS… cùng tăng điểm. SHB tăng 1,2% lên 8.100 đồng và duy trì mức thanh khoản cao 10,09 triệu đơn vị.
Tương tự như OGC, mã PVX cũng có phiên giảm thứ 2 liên tiếp với mức giảm sàn phiên hôm nay sau khi thoát sắc xanh mắt mèo phiên hôm trước sau chuỗi phiên tăng trần liên tiếp vừa qua. PVX khớp 7,3 triệu đơn vị, còn dư bán sàn và ATC hơn 1,6 triệu đơn vị.
Các mã nhỏ khác như KLF, KVC, ACM, SPI, HKB, KHB… cũng đều giảm điểm.
Trên sàn UPCoM, không may mắn như 2 sàn niêm yết, chỉ số UPCoM chưa thể tăng.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,15 điểm (-0,27%) xuống 56,58 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt 5,8 triệu đơn vị, giá trị 75,56 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 8,98 tỷ đồng.
Sàn UPCoM phiên này không có mã nào khớp lệnh đạt 1 triệu đơn vị. Cao nhất là SBS với 0,94 triệu đơn vị được khớp.
Các mã VIB, HVN, SDI… tăng giá trở lại, song các mã lớn giảm điểm khác chiếm đa số.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
769,36 |
+2,80/+0,37% |
225.5 |
4.277,96 tỷ |
32.650.570 |
28.245.700 |
HNX-INDEX |
100,42 |
+0,05/+0,05% |
62.8 |
676,77 tỷ |
1.107.250 |
2.639.451 |
UPCOM-INDEX |
56,58 |
-0,15/-0,27% |
7.0 |
114,94 tỷ |
599.740 |
413.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
322 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
135 / 39,94% |
Số cổ phiếu giảm giá |
121 / 35,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
82 / 24,26% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OGC |
2,920 |
20.702.750 |
2 |
HQC |
3,310 |
8.389.120 |
3 |
DXG |
16,200 |
8.093.640 |
4 |
FLC |
7,100 |
7.360.940 |
5 |
ITA |
4,570 |
6.814.800 |
6 |
HSG |
31,750 |
6.292.830 |
7 |
HAG |
9,200 |
5.874.550 |
8 |
HPG |
32,900 |
5.710.870 |
9 |
DCM |
14,350 |
5.536.790 |
10 |
HAI |
5,940 |
5.045.070 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DMC |
136,000 |
+6,00/+4,62% |
2 |
DVP |
74,600 |
+4,80/+6,88% |
3 |
COM |
69,400 |
+4,50/+6,93% |
4 |
HBC |
56,700 |
+3,70/+6,98% |
5 |
SZL |
40,950 |
+2,65/+6,92% |
6 |
PDN |
82,000 |
+2,50/+3,14% |
7 |
TIX |
33,200 |
+2,15/+6,92% |
8 |
SHP |
24,150 |
+1,55/+6,86% |
9 |
SMC |
22,750 |
+1,45/+6,81% |
10 |
DTL |
21,700 |
+1,40/+6,90% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHG |
113,000 |
-3,00/-2,59% |
2 |
CLC |
66,800 |
-2,00/-2,91% |
3 |
BMP |
96,000 |
-1,90/-1,94% |
4 |
LEC |
25,150 |
-1,85/-6,85% |
5 |
SSC |
60,000 |
-1,80/-2,91% |
6 |
THI |
42,900 |
-1,50/-3,38% |
7 |
BBC |
110,000 |
-1,50/-1,35% |
8 |
TLG |
132,600 |
-1,40/-1,04% |
9 |
CCI |
15,650 |
-1,15/-6,85% |
10 |
HTT |
14,950 |
-1,10/-6,85% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
260 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
115 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 26,13% |
Số cổ phiếu giảm giá |
92 / 24,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
185 / 49,33% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,100 |
10.091.978 |
2 |
PVX |
2,500 |
7.323.635 |
3 |
KLF |
2,700 |
4.727.690 |
4 |
DST |
30,900 |
4.099.300 |
5 |
CEO |
12,500 |
2.567.520 |
6 |
HUT |
12,400 |
1.679.288 |
7 |
KVC |
2,800 |
1.627.300 |
8 |
SHS |
15,000 |
1.572.851 |
9 |
ACB |
25,900 |
1.562.679 |
10 |
VCG |
20,100 |
1.479.880 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
55,700 |
+3,70/+7,12% |
2 |
HGM |
40,000 |
+3,00/+8,11% |
3 |
DST |
30,900 |
+2,80/+9,96% |
4 |
SDG |
26,100 |
+2,30/+9,66% |
5 |
SDU |
24,200 |
+2,20/+10,00% |
6 |
SEB |
40,500 |
+2,00/+5,19% |
7 |
WCS |
170,000 |
+2,00/+1,19% |
8 |
VCM |
19,800 |
+1,80/+10,00% |
9 |
HLC |
20,800 |
+1,80/+9,47% |
10 |
VCS |
141,100 |
+1,50/+1,07% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
54,000 |
-6,00/-10,00% |
2 |
PIV |
32,400 |
-3,50/-9,75% |
3 |
VBC |
41,000 |
-3,00/-6,82% |
4 |
SDN |
30,000 |
-3,00/-9,09% |
5 |
TV3 |
28,000 |
-2,80/-9,09% |
6 |
KTS |
51,500 |
-2,00/-3,74% |
7 |
MSC |
18,700 |
-2,00/-9,66% |
8 |
CTB |
26,000 |
-2,00/-7,14% |
9 |
VNR |
22,300 |
-1,90/-7,85% |
10 |
NDF |
15,900 |
-1,70/-9,66% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
178 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
396 |
Số cổ phiếu tăng giá |
67 / 11,67% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 12,20% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
437 / 76,13% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
2,700 |
947.440 |
2 |
PFL |
1,600 |
581.930 |
3 |
DVN |
20,500 |
528.731 |
4 |
HVN |
26,500 |
432.320 |
5 |
GEX |
19,700 |
393.000 |
6 |
TOP |
1,900 |
360.600 |
7 |
ACV |
51,000 |
322.030 |
8 |
DRI |
11,800 |
244.318 |
9 |
PXL |
2,400 |
220.861 |
10 |
BVG |
1,200 |
211.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HC3 |
23,600 |
+6,70/+39,64% |
2 |
HLB |
43,900 |
+5,70/+14,92% |
3 |
CMN |
41,500 |
+5,40/+14,96% |
4 |
ICC |
54,000 |
+5,20/+10,66% |
5 |
KCE |
24,200 |
+3,10/+14,69% |
6 |
NMK |
16,700 |
+2,10/+14,38% |
7 |
LKW |
15,600 |
+2,00/+14,71% |
8 |
NCS |
61,000 |
+2,00/+3,39% |
9 |
TRS |
58,500 |
+1,70/+2,99% |
10 |
CKD |
17,500 |
+1,50/+9,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SIV |
51,000 |
-7,00/-12,07% |
2 |
HMS |
33,000 |
-4,90/-12,93% |
3 |
MH3 |
19,100 |
-3,30/-14,73% |
4 |
VWS |
18,500 |
-3,20/-14,75% |
5 |
VDN |
18,800 |
-3,20/-14,55% |
6 |
PRO |
4,500 |
-3,00/-40,00% |
7 |
SGN |
164,700 |
-2,90/-1,73% |
8 |
TBD |
58,000 |
-2,60/-4,29% |
9 |
LAW |
12,000 |
-2,00/-14,29% |
10 |
FSC |
12,000 |
-2,00/-14,29% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
32.650.570 |
28.245.700 |
4.404.870 |
% KL toàn thị trường |
14,48% |
12,52% |
|
Giá trị |
988,93 tỷ |
883,06 tỷ |
105,87 tỷ |
% GT toàn thị trường |
23,12% |
20,64% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
12,380 |
3.001.200 |
0 |
3.001.200 |
2 |
HAG |
9,200 |
2.574.820 |
8.890 |
2.565.930 |
3 |
HHS |
4,450 |
716.630 |
44.860 |
671.770 |
4 |
DPM |
23,550 |
1.038.930 |
385.570 |
653.360 |
5 |
HPG |
32,900 |
4.358.690 |
3.712.010 |
646.680 |
6 |
DCM |
14,350 |
632.870 |
10.000 |
622.870 |
7 |
VCI |
59,000 |
1.462.670 |
902.180 |
560.490 |
8 |
PVT |
15,000 |
318.840 |
10.430 |
308.410 |
9 |
VHG |
2,420 |
268.620 |
0 |
268.620 |
10 |
ASM |
13,600 |
509.210 |
249.620 |
259.590 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
16,200 |
414.580 |
3.019.820 |
-2.605.240 |
2 |
HSG |
31,750 |
791.140 |
2.469.110 |
-1.677.970 |
3 |
ITA |
4,570 |
1.124.960 |
2.360.000 |
-1.235.040 |
4 |
SSI |
26,800 |
921.030 |
1.839.040 |
-918.010 |
5 |
AAA |
33,400 |
1.020 |
370.260 |
-369.240 |
6 |
NKG |
34,400 |
0 |
263.870 |
-263.870 |
7 |
KSH |
2,770 |
0 |
226.780 |
-226.780 |
8 |
OGC |
2,920 |
28.500 |
185.100 |
-156.600 |
9 |
NT2 |
28,600 |
231.700 |
380.100 |
-148.400 |
10 |
PPC |
20,600 |
31.070 |
176.190 |
-145.120 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.107.250 |
2.639.451 |
-1.532.201 |
% KL toàn thị trường |
1,76% |
4,20% |
|
Giá trị |
16,47 tỷ |
26,06 tỷ |
-9,59 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,43% |
3,85% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
21,600 |
193.650 |
9.000 |
184.650 |
2 |
KVC |
2,800 |
153.000 |
0 |
153.000 |
3 |
KDM |
4,700 |
45.400 |
0 |
45.400 |
4 |
LAS |
13,400 |
42.200 |
0 |
42.200 |
5 |
PVS |
17,600 |
41.100 |
0 |
41.100 |
6 |
HKB |
4,200 |
30.000 |
0 |
30.000 |
7 |
BVS |
21,400 |
28.200 |
13.800 |
14.400 |
8 |
DXP |
12,700 |
13.700 |
0 |
13.700 |
9 |
TTT |
54,900 |
12.000 |
0 |
12.000 |
10 |
VKC |
9,800 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,100 |
100.000 |
1.657.900 |
-1.657.800 |
2 |
SHS |
15,000 |
4.000 |
341.800 |
-337.800 |
3 |
PVX |
2,500 |
24.000 |
119.600 |
-95.600 |
4 |
PVE |
7,000 |
1.800 |
42.100 |
-40.300 |
5 |
DBC |
28,600 |
41.100 |
73.642 |
-32.542 |
6 |
VBC |
41,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
7 |
CEO |
12,500 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
HUT |
12,400 |
0 |
3.500 |
-3.500 |
9 |
VGS |
10,100 |
0 |
1.900 |
-1.900 |
10 |
DHP |
10,100 |
0 |
1.800 |
-1.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
599.740 |
413.900 |
185.840 |
% KL toàn thị trường |
8,55% |
5,90% |
|
Giá trị |
27,58 tỷ |
20,73 tỷ |
6,86 tỷ |
% GT toàn thị trường |
24,00% |
18,03% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IBC |
25,900 |
86.600 |
0 |
86.600 |
2 |
ACV |
51,000 |
465.500 |
402.700 |
62.800 |
3 |
GEX |
19,700 |
11.000 |
0 |
11.000 |
4 |
POS |
14,800 |
7.900 |
0 |
7.900 |
5 |
QNS |
82,700 |
6.600 |
0 |
6.600 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,100 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
2 |
SRT |
6,300 |
0 |
900.000 |
-900.000 |
3 |
UDJ |
7,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
BTU |
8,900 |
0 |
100.000 |
-100.000 |