Phiên chiều 11/7: “Âm mưu” bất thành

(ĐTCK) Kịch bản đẩy thị trường giảm sâu như 2 phiên vừa qua đã không xảy ra trong phiên hôm nay khi lực cầu bắt đáy chảy mạnh.
Phiên chiều 11/7: “Âm mưu” bất thành

Sau chuỗi ngày thăng hoa trong tháng 6 và đầu tháng 7, thị trường đã có 2 phiên điều chỉnh sâu liên tiếp với áp lực bán trên diện rộng, diễn ra ở hầu khắp các nhóm ngành.

Kịch bản trong 2 phiên giảm sâu này khá giống như khi thị trường được níu trong phiên sáng, giúp tâm lý thị trường không bị hoảng loạn, rồi sau đó xả mạnh trong phiên chiều, khiến bên mua không kịp trở tay.
Kịch bản này gần như được lặp lại trong phiên hôm nay khi trong phiên giao dịch sáng, thị trường diễn biến giằng co với biên độ hẹp. Tuy nhiên, ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều, lực bán lại một lần nữa ồ ạt tung vào, kéo VN-Index rớt sâu xuống sát ngưỡng 760 điểm và HNX-Index lao thẳng xuống dưới ngưỡng 99,5 điểm.

Tuy nhiên, "âm mưu" ép thị trường giảm sâu như 2 phiên trước đã bất thành trong phiên giao dịch hôm nay khi lực cầu bắt đáy chảy mạnh vào thị trường. Trong khi lực cung giá thấp không còn nhiều, giúp cả 2 chỉ số bật tăng trở lại và đóng cửa trong sắc xanh.

Đóng cửa, với 135 mã tăng và 121 mã giảm, VN-Index tăng 2,8 điểm (+0,37%) lên 769,36 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 225,53 triệu đơn vị, giá trị 4.277,96 tỷ đồng, tương đương với phiên trước. Tuy nhiên, thanh khoản trong phiên chiều nay tăng gần 19% so với phiên chiều qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 26,57 triệu đơn vị, giá trị 907 tỷ đồng.

Phiên phục hồi hôm nay của thị trường có sự đóng góp chính của các mã lớn.

Trong Top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất, chỉ còn duy nhất GAS là giảm điểm nhẹ. Các mã ngân hàng cũng không còn mã nào giảm, khi BID và CTG về được tham chiếu, VCB thậm chí tăng nhẹ. Song đóng góp đáng kể nhất là VIC và VNM khi cùng bật tăng 2,4% và 0,9%. ROS cũng tăng 0,6% lên 84.000 đồng/CP.

Trong khi đó, 2 mã đầu ngành thép lại diễn biến trái ngược. Bị khối ngoại bán ròng mạnh, song HSG vẫn giữ được sắc xanh, còn HPG được khối ngoại mua ròng, nhưng lại giảm. HSG khớp lệnh 6,29 triệu đơn vị, HPG khớp 5,7 triệu đơn vị.

Đối với nhóm cổ phiếu nhỏ, áp lực bán vẫn mạnh nên đa phần giữ sắc đỏ. Đáng chú ý, sau 12 phiên trần liên tiếp, OGC đã giảm sàn phiên hôm nay với lượng dư bán sàn chất đống 14,86 triệu đơn vị. Chốt phiên, mà này khớp 20,7 triệu cổ phiếu, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE.

Ngược lại, các mã HAI, HAR, KMR, JVC… vẫn giữ sắc tím. Riêng HAI là phiên tăng trần thứ 7 liên tiếp, khớp hơn 5 triệu đơn vị. HBC cũng tăng trần lên 56.700 đồng/CP và khớp 1,76 triệu đơn vị sau thông tin trúng nhiều gói thầu giá trị lớn.

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index cũng bật tăng trong những phút cuối phiên, tuy nhiên thanh khoản giảm mạnh so với phiên trước đó.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,05 điểm (+0,05%) lên 100,42 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 60 triệu đơn vị, giá trị 644,8 tỷ đồng, giảm 28,7% so với phiên 10/7. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,77 triệu đơn vị, giá trị 31,75 tỷ đồng.

Đồng loạt các cổ phiếu trụ trên sàn này như PVI, PLC, PGS, VCG, SHB, SHS, VND, CEO, DBC, VCS… cùng tăng điểm. SHB tăng 1,2% lên 8.100 đồng và duy trì mức thanh khoản cao 10,09 triệu đơn vị.

Tương tự như OGC, mã PVX cũng có phiên giảm thứ 2 liên tiếp với mức giảm sàn phiên hôm nay sau khi thoát sắc xanh mắt mèo phiên hôm trước sau chuỗi phiên tăng trần liên tiếp vừa qua. PVX khớp 7,3 triệu đơn vị, còn dư bán sàn và ATC hơn 1,6 triệu đơn vị.

Các mã nhỏ khác như KLF, KVC, ACM, SPI, HKB, KHB… cũng đều giảm điểm.

Trên sàn UPCoM, không may mắn như 2 sàn niêm yết, chỉ số UPCoM chưa thể tăng.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,15 điểm (-0,27%) xuống 56,58 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt 5,8 triệu đơn vị, giá trị 75,56 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 8,98 tỷ đồng.

Sàn UPCoM phiên này không có mã nào khớp lệnh đạt 1 triệu đơn vị. Cao nhất là SBS với 0,94 triệu đơn vị được khớp.

Các mã VIB, HVN, SDI… tăng giá trở lại, song các mã lớn giảm điểm khác chiếm đa số.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

769,36

+2,80/+0,37%

225.5

4.277,96 tỷ

32.650.570

28.245.700

HNX-INDEX

100,42

+0,05/+0,05%

62.8

676,77 tỷ

1.107.250

2.639.451

UPCOM-INDEX

56,58

-0,15/-0,27%

7.0

114,94 tỷ

599.740

413.900

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

322

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

135 / 39,94%

Số cổ phiếu giảm giá

121 / 35,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

82 / 24,26%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

2,920

20.702.750

2

HQC

3,310

8.389.120

3

DXG

16,200

8.093.640

4

FLC

7,100

7.360.940

5

ITA

4,570

6.814.800

6

HSG

31,750

6.292.830

7

HAG

9,200

5.874.550

8

HPG

32,900

5.710.870

9

DCM

14,350

5.536.790

10

HAI

5,940

5.045.070

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

136,000

+6,00/+4,62%

2

DVP

74,600

+4,80/+6,88%

3

COM

69,400

+4,50/+6,93%

4

HBC

56,700

+3,70/+6,98%

5

SZL

40,950

+2,65/+6,92%

6

PDN

82,000

+2,50/+3,14%

7

TIX

33,200

+2,15/+6,92%

8

SHP

24,150

+1,55/+6,86%

9

SMC

22,750

+1,45/+6,81%

10

DTL

21,700

+1,40/+6,90%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

113,000

-3,00/-2,59%

2

CLC

66,800

-2,00/-2,91%

3

BMP

96,000

-1,90/-1,94%

4

LEC

25,150

-1,85/-6,85%

5

SSC

60,000

-1,80/-2,91%

6

THI

42,900

-1,50/-3,38%

7

BBC

110,000

-1,50/-1,35%

8

TLG

132,600

-1,40/-1,04%

9

CCI

15,650

-1,15/-6,85%

10

HTT

14,950

-1,10/-6,85%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

260

Số cổ phiếu không có giao dịch

115

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 26,13%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 24,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

185 / 49,33%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,100

10.091.978

2

PVX

2,500

7.323.635

3

KLF

2,700

4.727.690

4

DST

30,900

4.099.300

5

CEO

12,500

2.567.520

6

HUT

12,400

1.679.288

7

KVC

2,800

1.627.300

8

SHS

15,000

1.572.851

9

ACB

25,900

1.562.679

10

VCG

20,100

1.479.880

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

55,700

+3,70/+7,12%

2

HGM

40,000

+3,00/+8,11%

3

DST

30,900

+2,80/+9,96%

4

SDG

26,100

+2,30/+9,66%

5

SDU

24,200

+2,20/+10,00%

6

SEB

40,500

+2,00/+5,19%

7

WCS

170,000

+2,00/+1,19%

8

VCM

19,800

+1,80/+10,00%

9

HLC

20,800

+1,80/+9,47%

10

VCS

141,100

+1,50/+1,07%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

54,000

-6,00/-10,00%

2

PIV

32,400

-3,50/-9,75%

3

VBC

41,000

-3,00/-6,82%

4

SDN

30,000

-3,00/-9,09%

5

TV3

28,000

-2,80/-9,09%

6

KTS

51,500

-2,00/-3,74%

7

MSC

18,700

-2,00/-9,66%

8

CTB

26,000

-2,00/-7,14%

9

VNR

22,300

-1,90/-7,85%

10

NDF

15,900

-1,70/-9,66%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

178

Số cổ phiếu không có giao dịch

396

Số cổ phiếu tăng giá

67 / 11,67%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 12,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

437 / 76,13%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

2,700

947.440

2

PFL

1,600

581.930

3

DVN

20,500

528.731

4

HVN

26,500

432.320

5

GEX

19,700

393.000

6

TOP

1,900

360.600

7

ACV

51,000

322.030

8

DRI

11,800

244.318

9

PXL

2,400

220.861

10

BVG

1,200

211.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HC3

23,600

+6,70/+39,64%

2

HLB

43,900

+5,70/+14,92%

3

CMN

41,500

+5,40/+14,96%

4

ICC

54,000

+5,20/+10,66%

5

KCE

24,200

+3,10/+14,69%

6

NMK

16,700

+2,10/+14,38%

7

LKW

15,600

+2,00/+14,71%

8

NCS

61,000

+2,00/+3,39%

9

TRS

58,500

+1,70/+2,99%

10

CKD

17,500

+1,50/+9,38%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

51,000

-7,00/-12,07%

2

HMS

33,000

-4,90/-12,93%

3

MH3

19,100

-3,30/-14,73%

4

VWS

18,500

-3,20/-14,75%

5

VDN

18,800

-3,20/-14,55%

6

PRO

4,500

-3,00/-40,00%

7

SGN

164,700

-2,90/-1,73%

8

TBD

58,000

-2,60/-4,29%

9

LAW

12,000

-2,00/-14,29%

10

FSC

12,000

-2,00/-14,29%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

32.650.570

28.245.700

4.404.870

% KL toàn thị trường

14,48%

12,52%

Giá trị

988,93 tỷ

883,06 tỷ

105,87 tỷ

% GT toàn thị trường

23,12%

20,64%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,380

3.001.200

0

3.001.200

2

HAG

9,200

2.574.820

8.890

2.565.930

3

HHS

4,450

716.630

44.860

671.770

4

DPM

23,550

1.038.930

385.570

653.360

5

HPG

32,900

4.358.690

3.712.010

646.680

6

DCM

14,350

632.870

10.000

622.870

7

VCI

59,000

1.462.670

902.180

560.490

8

PVT

15,000

318.840

10.430

308.410

9

VHG

2,420

268.620

0

268.620

10

ASM

13,600

509.210

249.620

259.590

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

16,200

414.580

3.019.820

-2.605.240

2

HSG

31,750

791.140

2.469.110

-1.677.970

3

ITA

4,570

1.124.960

2.360.000

-1.235.040

4

SSI

26,800

921.030

1.839.040

-918.010

5

AAA

33,400

1.020

370.260

-369.240

6

NKG

34,400

0

263.870

-263.870

7

KSH

2,770

0

226.780

-226.780

8

OGC

2,920

28.500

185.100

-156.600

9

NT2

28,600

231.700

380.100

-148.400

10

PPC

20,600

31.070

176.190

-145.120

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.107.250

2.639.451

-1.532.201

% KL toàn thị trường

1,76%

4,20%

Giá trị

16,47 tỷ

26,06 tỷ

-9,59 tỷ

% GT toàn thị trường

2,43%

3,85%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

21,600

193.650

9.000

184.650

2

KVC

2,800

153.000

0

153.000

3

KDM

4,700

45.400

0

45.400

4

LAS

13,400

42.200

0

42.200

5

PVS

17,600

41.100

0

41.100

6

HKB

4,200

30.000

0

30.000

7

BVS

21,400

28.200

13.800

14.400

8

DXP

12,700

13.700

0

13.700

9

TTT

54,900

12.000

0

12.000

10

VKC

9,800

10.000

0

10.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,100

100.000

1.657.900

-1.657.800

2

SHS

15,000

4.000

341.800

-337.800

3

PVX

2,500

24.000

119.600

-95.600

4

PVE

7,000

1.800

42.100

-40.300

5

DBC

28,600

41.100

73.642

-32.542

6

VBC

41,000

0

5.000

-5.000

7

CEO

12,500

0

5.000

-5.000

8

HUT

12,400

0

3.500

-3.500

9

VGS

10,100

0

1.900

-1.900

10

DHP

10,100

0

1.800

-1.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

599.740

413.900

185.840

% KL toàn thị trường

8,55%

5,90%

Giá trị

27,58 tỷ

20,73 tỷ

6,86 tỷ

% GT toàn thị trường

24,00%

18,03%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IBC

25,900

86.600

0

86.600

2

ACV

51,000

465.500

402.700

62.800

3

GEX

19,700

11.000

0

11.000

4

POS

14,800

7.900

0

7.900

5

QNS

82,700

6.600

0

6.600

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

15,100

0

10.000

-10.000

2

SRT

6,300

0

900.000

-900.000

3

UDJ

7,300

0

100.000

-100.000

4

BTU

8,900

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục