Trong phiên sáng, sau nhịp lao mạnh ít phút đầu phiên, dòng tiền chảy mạnh đã giúp thị trường đảo chiều trở lại, trong đó VN-Index có lúc leo lên ngưỡng 1.045 điểm, trước khi bị đẩy lùi nhẹ trở lại.
Với việc dòng tiền chảy mạnh, nhiều nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ có những đột phá trong phiên chiều để qua đó giúp VN-Index có phiên tăng điểm thứ 8 liên tiếp và chinh phục các ngưỡng kháng cự cao hơn.
Ngay khi bước vào phiên chiều, kỳ vọng này càng được củng cố khi VN-Index nới rộng đà tăng, nhưng khi gặp ngưỡng kháng cự 1.045 điểm, áp lực bán đã diễn ra ồ ạt, đẩy chỉ số này thoái lui và lùi về đúng mốc tham chiếu khi đóng cửa.
Trong khi đó, HNX-Index chỉ lình xình trong ít phút đầu phiên chiều trước khi quay đầu lao dốc như nửa đầu phiên sáng do áp lực bán mạnh, trong khi dòng tiền hoạt động không tích cực như trên sàn HOSE.
Chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng 0,01 điểm, đứng ở mức 1.039,02 điểm với 129 mã tăng, trong khi có 165 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 185,54 triệu đơn vị, giá trị 7.500,9 tỷ đồng, tăng 25% về khối lượng và tới 67% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 51,71 triệu đơn vị, giá trị 3.443,15 tỷ đồng, đáng chú ý là giao dịch thỏa thuận 18,8 triệu cổ phiếu VIC, giá trị 2.293,61 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index giảm tới 1,4 điểm (-1,17%), xuống 118,45 điểm với 66 mã tăng và 90 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 35,13 triệu đơn vị, giá trị 541,32 tỷ đồng, giảm 20% về khối lượng và 11% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3 triệu đơn vị, giá trị 31,45 tỷ đồng.
Trên HOSE, sau khi lình xình phiên sáng, TCB đã bứt tốc mạnh trong phiên chiều để có phiên hồi phục mạnh thứ 3 liên tiếp, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 109.000 đồng, tăng 3,61% với 1,23 triệu đơn vị được khớp.
Ngoài ra, cặp đôi VIC, VHM cũng đã không còn sắc đỏ khi tăng nhẹ 0,08%, lên 124.300 đồng và đứng ở tham chiếu 120.000 đồng.
Trong khi đó, đà tăng của VNM đã hãm lại khi chỉ còn tăng 1,17%, lên 180.100 đồng và các mã khác đồng loạt giảm. Cụ thể, VCB giảm 1,17%, xuống 59.000 đồng, GAS giảm 0,31%, xuống 97.200 đồng, SAB giảm 0,82%, xuống 243.000 đồng, BID giảm 1,59%, xuống 31.000 đồng, CTG giảm 1,75%, xuống 28.050 đồng và HPG giảm 1,14%, xuống 60.600 đồng. Trong đó, HPG là mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 7,22 triệu đơn vị được khớp.
Đà tăng của VJC, VPB và VRE cũng không tốt như phiên sáng, trong khi ROS lại bất ngờ khởi sắc lên mức giá trần 65.200 đồng. BHN cũng đảo chiều tăng mạnh 3,73%, lên 114.000 đồng – mức cao nhất ngày.
Trong các mã nhỏ và vừa, ASM đã mất đà tăng tốt của phiên sáng khi chốt phiên ở mức tham chiếu 14.300 đồng với 5,6 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sau HPG. FLC lại đóng cửa với sắc xanh nhạt với hơn 5 triệu đơn vị được khớ, đứng sau MBB (5,34 triệu đơn vị được khớp).
Trên HNX, sắc xanh tại ACB đã không thể duy trì khi mã này đóng cửa giảm 1,16%, xuống 42.600 đồng với hơn 4 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 2 sau SHB.
Không chỉ ACB, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, ngoại trừ VPI và NTP may mắn đứng ở tham chiều, các mã còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, giảm mạnh nhất là VCG (-3,76%, xuống 17.900 đồng), PVS (-3,89%, xuống 17.300 đồng), SHB (-2,11%, xuống 9.300 đồng với 5 triệu đơn vị được khớp), VCS (-2,2%, xuống 102.200 đồng)…
CEO tiếp tục bị bán tháo mạnh trong phiên chiều nhưng không có thêm nhiều người mua nên mã này đóng cửa ở mức sàn 15.500 đồng với thanh khoản chỉ hơn 0,29 triệu đơn vị, trong khi còn dư mua sàn tới hơn 6 triệu đơn vị.
Cũng giảm sàn như CEO còn có KVC, MST, KVC…, trong khi DST quay đầu tăng trần lên 3.300 đồng sau chuỗi giảm mạnh liên tục trước đó. Cũng có sắc tím như DST còn có TTB, DS3, KDM, VE9…
Tương tự, UPCoM-Index cũng chỉ cầm cự được ít phút đầu phiên trước khi quay đầu giảm mạnh và đóng cửa trong sắc đỏ.
UPCoM-Index giảm 0,18 điểm (-0,33%), xuống 53,64 điểm với 65 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10 triệu đơn vị, giá trị 171 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,61 triệu đơn vị, giá trị 17,31 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, chỉ có duy nhất QPH là mã có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị (1,28 triệu đơn vị), nhưng đóng cửa giảm 14,29%, xuống 15.000 đồng, còn lại đều có thanh khoản thấp.
Trong các mã đáng chú ý, chỉ còn DVN, POW, ACV, VIB, LTG tăng giá, trong đó ACV tăng 7,97%, lên 96.200 đồng, còn lại đều tăng nhẹ.
Ở chiều ngược lại, các mã LPB, HVN, SDI, MSR, VGG, MCH đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng mức giảm cũng không mạnh.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1039,02 |
+0,01 |
185.5 |
7.500,91 tỷ |
13.188.360 |
20.566.990 |
HNX-INDEX |
118,45 |
-1,40 |
35.1 |
541,32 tỷ |
280.350 |
660.644 |
UPCOM-INDEX |
53,64 |
-0,18 |
10.1 |
171,70 tỷ |
473.390 |
553.330 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
131 / 36,29% |
Số cổ phiếu giảm giá |
164 / 45,43% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
66 / 18,28% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HPG |
60,600 |
8.041.000 |
2 |
ASM |
14,300 |
5.756.920 |
3 |
MBB |
30,300 |
5.690.700 |
4 |
FLC |
5,080 |
5.320.640 |
5 |
CTG |
28,050 |
4.624.690 |
6 |
SSI |
34,050 |
4.555.630 |
7 |
DXG |
32,500 |
4.055.330 |
8 |
HSG |
13,300 |
3.883.520 |
9 |
STB |
12,600 |
3.756.490 |
10 |
NVL |
53,500 |
3.608.160 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PME |
78,100 |
+5,10/+6,99% |
2 |
LGC |
23,000 |
+1,50/+6,98% |
3 |
APC |
32,450 |
+2,10/+6,92% |
4 |
ROS |
65,200 |
+4,20/+6,89% |
5 |
VRC |
17,100 |
+1,10/+6,88% |
6 |
SMA |
14,000 |
+0,90/+6,87% |
7 |
HVX |
4,050 |
+0,26/+6,86% |
8 |
DGW |
29,700 |
+1,90/+6,83% |
9 |
HAP |
3,910 |
+0,25/+6,83% |
10 |
VAF |
11,000 |
+0,70/+6,80% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HTV |
15,450 |
-1,15/-6,93% |
2 |
TCD |
15,600 |
-1,15/-6,87% |
3 |
ICF |
1,900 |
-0,14/-6,86% |
4 |
VMD |
20,600 |
-1,50/-6,79% |
5 |
PXT |
2,200 |
-0,16/-6,78% |
6 |
HOT |
38,600 |
-2,80/-6,76% |
7 |
TIE |
7,320 |
-0,52/-6,63% |
8 |
SRC |
11,400 |
-0,80/-6,56% |
9 |
TDW |
20,000 |
-1,40/-6,54% |
10 |
TCH |
25,900 |
-1,75/-6,33% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
215 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
164 |
Số cổ phiếu tăng giá |
66 / 17,41% |
Số cổ phiếu giảm giá |
90 / 23,75% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
223 / 58,84% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,300 |
5.001.300 |
2 |
ACB |
42,600 |
4.126.300 |
3 |
PVS |
17,300 |
3.951.100 |
4 |
HUT |
6,400 |
1.712.300 |
5 |
PVX |
1,500 |
1.665.600 |
6 |
SHS |
16,700 |
1.196.400 |
7 |
DST |
3,300 |
1.079.800 |
8 |
VCG |
17,900 |
1.047.700 |
9 |
VGC |
24,200 |
1.005.200 |
10 |
KLF |
2,100 |
881.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DST |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
2 |
PBP |
13,200 |
+1,20/+10,00% |
3 |
TTB |
21,100 |
+1,90/+9,90% |
4 |
L61 |
8,900 |
+0,80/+9,88% |
5 |
DTD |
12,300 |
+1,10/+9,82% |
6 |
TSB |
9,100 |
+0,80/+9,64% |
7 |
QNC |
5,700 |
+0,50/+9,62% |
8 |
DC4 |
10,400 |
+0,90/+9,47% |
9 |
DS3 |
10,500 |
+0,90/+9,38% |
10 |
CTB |
32,900 |
+2,80/+9,30% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
PEN |
7,200 |
-0,80/-10,00% |
3 |
VXB |
13,500 |
-1,50/-10,00% |
4 |
HHC |
80,200 |
-8,90/-9,99% |
5 |
TV3 |
49,700 |
-5,50/-9,96% |
6 |
VNC |
45,400 |
-5,00/-9,92% |
7 |
CEO |
15,500 |
-1,70/-9,88% |
8 |
SJ1 |
17,200 |
-1,80/-9,47% |
9 |
UNI |
8,800 |
-0,90/-9,28% |
10 |
TTZ |
7,100 |
-0,70/-8,97% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
185 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
561 |
Số cổ phiếu tăng giá |
65 / 8,71% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 9,65% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
609 / 81,64% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
QPH |
15,000 |
1.278.900 |
2 |
BSR |
18,800 |
788.100 |
3 |
LPB |
12,500 |
749.600 |
4 |
HVN |
36,100 |
576.700 |
5 |
DVN |
16,600 |
535.400 |
6 |
POW |
13,900 |
512.900 |
7 |
TIS |
13,500 |
423.700 |
8 |
TOP |
1,100 |
409.900 |
9 |
PXL |
2,700 |
332.400 |
10 |
SBS |
2,100 |
229.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PKR |
7,000 |
+1,30/+22,81% |
2 |
SJM |
700 |
+0,10/+16,67% |
3 |
SDJ |
9,200 |
+1,20/+15,00% |
4 |
HTE |
9,200 |
+1,20/+15,00% |
5 |
UPC |
13,100 |
+1,70/+14,91% |
6 |
YTC |
31,600 |
+4,10/+14,91% |
7 |
VHH |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
8 |
PEQ |
33,400 |
+4,30/+14,78% |
9 |
MVC |
10,100 |
+1,30/+14,77% |
10 |
MGG |
38,200 |
+4,90/+14,71% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DOP |
8,000 |
-4,20/-34,43% |
2 |
VFC |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
3 |
SAC |
15,400 |
-2,70/-14,92% |
4 |
VRG |
4,000 |
-0,70/-14,89% |
5 |
VNI |
8,700 |
-1,50/-14,71% |
6 |
HEC |
21,500 |
-3,70/-14,68% |
7 |
CMW |
9,600 |
-1,60/-14,29% |
8 |
DTC |
10,200 |
-1,70/-14,29% |
9 |
QPH |
15,000 |
-2,50/-14,29% |
10 |
BTN |
7,900 |
-1,30/-14,13% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
13.188.360 |
20.566.990 |
-7.378.630 |
% KL toàn thị trường |
7,11% |
11,08% |
|
Giá trị |
852,51 tỷ |
1044,61 tỷ |
-192,09 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,37% |
13,93% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
34,050 |
709.600 |
176.760 |
532.840 |
2 |
VCB |
59,000 |
585.010 |
304.460 |
280.550 |
3 |
DRC |
23,000 |
280.590 |
31.580 |
249.010 |
4 |
VNM |
180,100 |
423.710 |
199.770 |
223.940 |
5 |
DPM |
19,050 |
240.100 |
23.660 |
216.440 |
6 |
VHM |
120,000 |
744.750 |
647.240 |
97.510 |
7 |
CTD |
160,100 |
103.960 |
17.730 |
86.230 |
8 |
LHG |
21,300 |
79.450 |
0 |
79.450 |
9 |
CVT |
32,100 |
68.240 |
0 |
68.240 |
10 |
EVE |
17,800 |
90.000 |
25.300 |
64.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
16,860 |
92.580 |
4.413.650 |
-4.321.070 |
2 |
DXG |
32,500 |
95.230 |
1.225.520 |
-1.130.290 |
3 |
HPG |
60,600 |
1.457.490 |
2.537.530 |
-1.080.040 |
4 |
VRE |
45,100 |
587.850 |
1.117.360 |
-529.510 |
5 |
NVL |
53,500 |
129.570 |
570.190 |
-440.620 |
6 |
VIC |
124,300 |
254.700 |
690.010 |
-435.310 |
7 |
VNG |
15,100 |
0 |
280.150 |
-280.150 |
8 |
ABT |
38,900 |
70.000 |
272.640 |
-272.570 |
9 |
PVD |
14,250 |
13.080 |
165.170 |
-152.090 |
10 |
OGC |
2,200 |
0 |
110.500 |
-110.500 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
280.350 |
660.644 |
-380.294 |
% KL toàn thị trường |
0,80% |
1,88% |
|
Giá trị |
3,31 tỷ |
9,62 tỷ |
-6,31 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,61% |
1,78% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
9,300 |
109.020 |
44.000 |
108.976 |
2 |
HUT |
6,400 |
21.200 |
0 |
21.200 |
3 |
VIX |
6,300 |
19.000 |
0 |
19.000 |
4 |
SHS |
16,700 |
14.200 |
2.700 |
11.500 |
5 |
VGC |
24,200 |
10.010 |
0 |
10.010 |
6 |
HDA |
9,500 |
8.800 |
1.300 |
7.500 |
7 |
TIG |
3,800 |
6.000 |
0 |
6.000 |
8 |
BVS |
17,100 |
4.000 |
0 |
4.000 |
9 |
IVS |
11,300 |
3.000 |
0 |
3.000 |
10 |
PMB |
7,700 |
2.000 |
0 |
2.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,300 |
15.000 |
347.700 |
-332.700 |
2 |
KVC |
1,800 |
22.100 |
100.000 |
-77.900 |
3 |
VMI |
2,700 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
4 |
PLC |
19,000 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
5 |
CIA |
32,800 |
4.000 |
23.600 |
-19.600 |
6 |
MST |
3,600 |
0 |
18.900 |
-18.900 |
7 |
CVN |
9,900 |
0 |
14.000 |
-14.000 |
8 |
DXP |
10,900 |
10.300 |
20.000 |
-9.700 |
9 |
PVB |
15,700 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
10 |
API |
19,500 |
0 |
8.500 |
-8.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
473.390 |
553.330 |
-79.940 |
% KL toàn thị trường |
4,69% |
5,49% |
|
Giá trị |
18,55 tỷ |
10,58 tỷ |
7,97 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,81% |
6,16% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
96,200 |
91.000 |
5.200 |
85.800 |
2 |
VLC |
19,000 |
81.800 |
0 |
81.800 |
3 |
HVN |
36,100 |
77.700 |
90.000 |
77.610 |
4 |
QNS |
39,300 |
53.400 |
0 |
53.400 |
5 |
POW |
13,900 |
100.000 |
61.200 |
38.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,800 |
0 |
408.600 |
-408.600 |
2 |
LPB |
12,500 |
0 |
29.450 |
-29.450 |
3 |
PIA |
31,500 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
4 |
CTR |
25,000 |
0 |
9.500 |
-9.500 |
5 |
VGT |
12,400 |
0 |
1.000 |
-1.000 |