Phiên chiều 11/4: "Đi về nơi xa lắm"

(ĐTCK) Áp lực bán ồ ạt trong khi lực cầu bắt đáy không hoạt đông mạnh khiến VN-Index lao dốc không phanh trong phiên chiều nay (11/4), với mức giảm mạnh nhất hơn 2 tháng, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày. Hai phiên giảm mạnh với thanh khoản tăng liên tiếp đang phát đi tín hiệu xấu cho thị trường.
Phiên chiều 11/4: "Đi về nơi xa lắm"

Trong hiên giao dịch sáng nay, sau khi có sắc xanh nhạt trong nửa đầu phiên, VN-Index đã đảo chiều đi xuống do áp lực chốt lời diễn ra mạnh ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, sau đó lan dần ra một số nhóm khác như bất động sản, chứng khoán.

Sang đến phiên chiều, áp lực bán diễn ra mạnh ngay từ đầu phiên, đẩy VN-Index lùi xuống mốc 1.180 điểm. Tại mốc hỗ trợ này, lực cầu bắt đáy diễn ra ở một số mã lớn giú VN-Index bật trở lại, nhưng rất nhanh chóng, lực cung lại ồ ạt được tung ra, trong khi lực cầu bắt đáy không tham gia mạnh khiến VN-Index bị đẩy giảm thẳng đứng xuống mức thấp nhất ngày khi đóng cửa.

Cụ thể, chốt phiên chiều nay, VN-Index giảm 31,01 điểm (-2,59%), xuống 1.167,11 điểm với 77 mã tăng, trong khi có tới 219 mã giảm. Đây là phiên giảm mạnh nhất của VN-Index kể từ ngày 6/2. Tổng khối lượng giao dịch đạt 286 triệu đơn vị, giá trị 9.323 tỷ đồng, tương đương với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 40,29 triệu đơn vị, giá trị 1.803,8 tỷ đồng.

Điểm số rơi mạnh và giá trị giao dịch ở mức cao trong 2 phiên vừa qua là tín hiệu xấu, chứng tỏ lượng bán ra áp đảo. Ngoài ra, trong phiên chiều nay, việc thị trường rơi thẳng một mạch về cuối phiên chứng tỏ chưa có dòng tiền bắt đáy đủ mạnh. Dự báo, nếu không đảo chiều thì lượng magin giải chấp sẽ tăng lên trong các phiên tới.

Về diễn biến các mã cổ phiếu, gần như tất cả các nhóm cổ phiếu đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó toàn bộ 8 cổ phiếu ngân hàng niêm yết trên HOSE đều giảm mạnh.

Cụ thể, VCB giảm 4,43%, xuống 71.200 đồng với 3,9 triệu đơn vị được khớp, BID giảm 2,2%, xuống 44.500 đồng với 2,38 triệu đơn vị được khớp, CTG giảm 4,29% xuống 35.700 đồng với 9,28 triệu đơn vị được khớp, VPB giảm 3,22%, xuống 66.100 đồng với 4,71 triệu đơn vị được khớp, MBB giảm 3,69%, xuống 35.200 đồng (mức thấp nhất ngày) với 9,9 triệu đơn vị được khớp, HDB giảm nhẹ 0,99%, xuống 50.100 đồng với 5,63 triệu đơn vị được khớp, STB giảm 3,4%, xuống 15.650 đồng với 16,59 triệu đơn vị được khớp và giảm nhẹ nhất là EIB với mức 0,68%, xuống 14.600 đồng với 0,57 triệu đơn vị được khớp.

Nhóm bất động sản, VIC giảm 3,82%, xuống 126.000 đồng với 3,22 triệu đơn vị được khớp, VNRE giảm 3,77%, xuống 51.000 đồng với 2,47 triệu đơn vị được khớp, ROS giảm 6,94%, xuống 107.200 đồng với hơn 2 triệu đơn vị được khớp, PDR giảm 2,86%, xuống 40.800 đồng, DIG giảm 5,7%, xuống 23.100 đồng, DXG giảm 4,9%, xuống 36.700 đồng…

Tuy nhiên, nhóm này cũng có một số ngược dòng như KDH tăng 3,12%, lên 41.300 đồng, NVT tăng 4,6%, lên 5.000 đồng, HU1 tăng 2,12%, lên 9.600 đồng, NVL đứng ở tham chiếu 72.500 đồng.

Tương tự, các nhóm ngành khác cũng chủ yếu chìm trong sắc đỏ. Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, chỉ có SAB đứng ở tham chiếu, VNM giảm nhẹ 0,51%, còn lại đều giảm từ hơn 2% đến hơn 6%.

Phiên hôm nay có 3 mã được khớp trên 10 triệu đơn vị là SCR, STB, FLC, 3 mã khác được khớp trên 9 triệu đơn vị là MBB, CTG, KBC và dĩ nhiên cả 6 mã này đều chìm trong sắc đỏ.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự khi lực cung ồ ạt ngay trong đầu phiên chiều, đẩy HNX-Index lao mạnh và dù nỗ lực, nhưng cũng không tránh khỏi phiên giảm sâu, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên chiều nay, HNX-Index giảm 2,83 điểm (-2,07%), xuống 133,86 điểm với 64 mã tăng, trong khi có tới 111 mã giảm. Đây cũng là phiên giảm mạnh nhất của HNX-Index kể từ ngày 8/2. Tổng khối lượng giao dịch đạt 74,24 triệu đơn vị, giá trị 1.385 tỷ đồng, tăng 11,4% về khối lượng và tăng 20,88% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,5 triệu đơn vị, giá trị 84 tỷ đồng.

Cũng giống sàn HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn trên sàn HNX, đa số đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, chỉ có PVS tăng 1,46%, lên 20.900 đồng với 2,6 triệu đơn vị được khớp và VCS, DL1 giữ được tham chiếu, còn lại đều giảm mạnh.

Trong đó, ACB giảm 3,37%, xuống 48.800 đồng với 6,38 triệu đơn vị được khớp, SHB giảm 1,46%, xuống 13.500 đồng với 20,58 triệu đơn vị được khớp, VGC giảm 4,92%, xuống 23.200 đồng với 2,7 triệu đơn vị được khớp, VCG giảm tới 6,11%, xuống 21.500 đồng với 2,6 triệu đơn vị được khớp, PVI giảm 1,28%, xuống 38.500 đồng, VPI giảm 2,81%, xuống 41.500 đồng, NTP giảm 1,31%, xuống 60.200 đồng.

Trong nhóm chứng khoán, MBS giảm sàn xuống 19.800 đồng, SHS giảm 5,2%, xuống 21.800 đồng, VIX giảm 2,44%, xuống 8.000 đồng.

Tương tự, sàn UPCoM cũng chìm trong sắc đỏ suốt phiên chiều và đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,56 điểm (-0,93%), xuống 59,86 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 26,25 triệu đơn vị, giá trị 480 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 7,8 triệu đơn vị, giá trị 95 tỷ đồng.

Các mã lớn trên sàn này như POW, BSR, HVN, OIL, LPB, MSR, ACV, SDI, VSN, MPC đều chìm trong sắc đỏ, trong khi VIB, LTG, MCH, KLB, TIS chỉ có được sắc xanh nhạt.

Trong đó, LPB là mã có thanh khoản tốt nhất với 7,62 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa giảm 5,03%, xuống 17.000 đồng. POW được khớp 2 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1,89%, xuống 15.600 đồng. BSR được khớp hơn 1 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 0,84%, xuống 23.500 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1167,11

-31,01
(-2,59%)

286.1

9.323,19tỷ

---

---

HNX-INDEX

133,74

-2,94
(-2,15%)

74.2

1.385,07 tỷ

7.931.730

2.994.380

UPCOM-INDEX

59,86

-0,56
(-0,93%)

26.3

480,38 tỷ

990.969

840.133

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 21,69%

Số cổ phiếu giảm giá

219 / 61,69%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

59 / 16,62%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SCR

13,400

16.919.550

2

STB

15,650

16.587.330

3

FLC

5,800

10.910.500

4

MBB

35,200

9.924.560

5

CTG

35,700

9.276.770

6

KBC

14,150

9.141.750

7

SSI

41,800

8.254.090

8

HAG

5,430

7.701.040

9

HPG

60,500

7.191.440

10

ASM

13,500

6.041.530

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMT

10,700

+0,70/+7,00%

2

HOT

64,200

+4,20/+7,00%

3

DAH

5,240

+0,34/+6,94%

4

VHG

1,400

+0,09/+6,87%

5

GSP

14,950

+0,95/+6,79%

6

GTA

15,000

+0,95/+6,76%

7

TPC

13,500

+0,85/+6,72%

8

EMC

15,150

+0,95/+6,69%

9

TYA

17,100

+0,95/+5,88%

10

TCO

12,700

+0,60/+4,96%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TNT

2,790

-0,21/-7,00%

2

HVX

3,880

-0,29/-6,95%

3

DXV

4,420

-0,33/-6,95%

4

VCF

166,100

-12,40/-6,95%

5

ROS

107,200

-8,00/-6,94%

6

LCM

810

-0,06/-6,90%

7

PAC

41,900

-3,10/-6,89%

8

PTC

6,510

-0,48/-6,87%

9

CCL

4,220

-0,31/-6,84%

10

HAX

20,500

-1,50/-6,82%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

236

Số cổ phiếu không có giao dịch

151

Số cổ phiếu tăng giá

64 / 16,54%

Số cổ phiếu giảm giá

111 / 28,68%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

212 / 54,78%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,500

20.573.700

2

ACB

48,800

6.374.600

3

PVS

20,900

5.666.500

4

MBS

19,800

4.208.000

5

SHS

21,800

3.503.300

6

CEO

15,600

2.905.500

7

VGC

23,200

2.696.100

8

KLF

2,300

2.685.300

9

VCG

21,500

2.611.900

10

HUT

9,000

2.406.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TH1

5,500

+0,50/+10,00%

2

TTB

17,600

+1,60/+10,00%

3

NRC

39,900

+3,60/+9,92%

4

SDG

19,600

+1,70/+9,50%

5

LM7

3,500

+0,30/+9,38%

6

MSC

11,700

+1,00/+9,35%

7

LO5

4,700

+0,40/+9,30%

8

CTT

7,100

+0,60/+9,23%

9

SMT

28,800

+2,40/+9,09%

10

TMX

8,500

+0,70/+8,97%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SD7

2,700

-0,30/-10,00%

2

MBS

19,800

-2,20/-10,00%

3

LCS

4,600

-0,50/-9,80%

4

MIM

12,200

-1,30/-9,63%

5

SGH

31,600

-3,30/-9,46%

6

V21

14,400

-1,50/-9,43%

7

PCG

7,700

-0,80/-9,41%

8

SLS

63,500

-6,50/-9,29%

9

PXA

1,000

-0,10/-9,09%

10

KSK

1,000

-0,10/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

219

Số cổ phiếu không có giao dịch

506

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 10,90%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 13,38%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

549 / 75,72%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

17,000

7.615.300

2

POW

15,600

2.053.300

3

BSR

23,500

1.115.800

4

HVN

48,100

690.600

5

SBS

2,600

554.800

6

VIB

40,900

553.600

7

DVN

16,900

453.800

8

OIL

19,400

427.000

9

ART

9,000

409.500

10

GVR

10,600

332.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CNH

14,500

+2,80/+23,93%

2

NAW

9,200

+1,20/+15,00%

3

IFC

12,300

+1,60/+14,95%

4

HNF

42,400

+5,50/+14,91%

5

NPS

24,000

+3,10/+14,83%

6

ILA

11,700

+1,50/+14,71%

7

DND

22,000

+2,80/+14,58%

8

STV

12,600

+1,60/+14,55%

9

KIP

28,500

+3,60/+14,46%

10

RCC

15,100

+1,90/+14,39%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BQB

8,500

-5,50/-39,29%

2

HPB

9,700

-1,70/-14,91%

3

LAI

8,100

-1,40/-14,74%

4

TMG

44,600

-7,70/-14,72%

5

RGC

7,600

-1,30/-14,61%

6

UPH

18,200

-3,10/-14,55%

7

VVN

4,700

-0,80/-14,55%

8

VIM

10,700

-1,80/-14,40%

9

CEC

6,600

-1,10/-14,29%

10

CBS

7,200

-1,20/-14,29%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

50,100

3.056.330

742.950

2.313.380

2

VRE

51,000

1.541.360

871.620

669.740

3

VND

32,800

597.410

34.470

562.940

4

GEX

37,000

541.600

11.500

530.100

5

KDC

40,000

536.480

33.000

503.480

6

VNM

196,000

857.280

381.350

475.930

7

PVD

18,650

547.560

98.230

449.330

8

TVS

13,600

400.000

0

400.000

9

BID

44,500

4.531.890

4.258.840

273.050

10

HBC

48,000

305.720

44.630

261.090

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

17,150

116.400

2.143.950

-2.027.550

2

VIC

126,000

1.157.601

2.917.871

-1.760.270

3

VCB

71,200

674.980

1.971.240

-1.296.260

4

E1VFVN30

18,700

24.890

1.000.000

-975.110

5

HAG

5,430

374.510

1.329.800

-955.290

6

NVL

72,500

75.080

698.200

-623.120

7

HPG

60,500

1.864.530

2.404.630

-540.100

8

DLG

2,960

0

404.000

-404.000

9

VJC

213,000

115.680

474.350

-358.670

10

MSN

98,000

577.330

933.430

-356.100

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.931.730

2.994.380

4.937.350

% KL toàn thị trường

10,68%

4,03%

Giá trị

155,26 tỷ

43,93 tỷ

111,33 tỷ

% GT toàn thị trường

11,21%

3,17%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

13,500

4.954.800

25.509

4.929.291

2

VPI

41,500

1.350.000

79.400

1.270.600

3

PVS

20,900

1.004.730

52.210

952.520

4

PVX

2,000

100.000

0

100.000

5

CEO

15,600

43.600

0

43.600

6

IVS

8,800

38.300

0

38.300

7

VIX

8,000

25.000

0

25.000

8

VE9

5,000

17.700

0

17.700

9

PVG

10,000

15.000

3.000

12.000

10

ACM

1,100

11.300

0

11.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KLF

2,300

0

762.700

-762.700

2

HUT

9,000

0

493.426

-493.426

3

VCG

21,500

67.200

556.378

-489.178

4

VGC

23,200

163.100

474.000

-310.900

5

NDN

19,300

5.000

252.000

-247.000

6

TVC

9,500

0

103.000

-103.000

7

VC3

17,800

0

29.586

-29.586

8

PHP

12,500

0

29.100

-29.100

9

KVC

2,500

0

23.700

-23.700

10

BVS

20,100

7.000

19.300

-12.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

990.969

840.133

150.836

% KL toàn thị trường

3,77%

3,20%

Giá trị

34,16 tỷ

19,19 tỷ

14,97 tỷ

% GT toàn thị trường

7,11%

3,99%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

53,700

116.200

13.000

103.200

2

SMB

31,500

78.800

0

78.800

3

BCM

25,800

70.000

0

70.000

4

LPB

17,000

78.469

28.333

50.136

5

VGT

15,300

50.000

0

50.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

23,500

143.600

337.700

-194.100

2

POW

15,600

244.800

315.000

-70.200

3

IDC

22,800

0

30.000

-30.000

4

OIL

19,400

0

25.000

-25.000

5

VTA

7,500

0

20.000

-20.000

T.lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục