Dù tâm lý nhà đầu tư giao dịch khá thận trọng nhưng với sự trở lại của các mã lớn đã giúp thị trường nhanh chóng hồi phục ngay khi mở cửa phiên đầu tiên của tháng 11, sau nhịp điều chỉnh khá sâu ngày 31/10.
Đặc biệt, cú nhảy vọt của ROS cùng một số mã lớn khác về cuối phiên sáng đã khiến thị trường “bừng tỉnh” sau diễn biến lình xình quanh ngưỡng kháng cự mạnh 840 điểm, tiếp tục chắp cánh giúp VN-Index bay cao và tạm chốt phiên tại mức cao nhất.
Sang phiên chiều, áp lực bán bất ngờ gia tăng khiến VN-Index lùi về dưới mốc 840 điểm sau gần 1 giờ giao dịch. Tuy nhiên, ngoài ROS thì VNM với tin SCIC thoái vốn ở mức giá cao đã "tham chiến", khuấy động chỉ số sàn HOSE.
VN-Index tiếp tục thiết lập mức đỉnh mới trong 10 năm qua khi đóng cửa.
Đóng cửa, sàn HOSE có 159 mã giảm/108 mã tăng, VN-Index tăng 5,43 điểm (+0,65%) lên 842,71 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 172,22 triệu đơn vị, giá trị 3.856,57 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,23 triệu đơn vị, giá trị 638,47 tỷ đồng.
Trong đó, ROS đã chính thức trở lại trường đua và tiếp thêm sức mạnh cho thị trường sau phiên lao dốc hôm qua. Kết phiên, ROS tăng hết biên độ 7% thiết lập mức đỉnh mới tại 214.000 đồng/CP với khối lượng khớp 1,47 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, ngay sau thông tin SCIC công bố giá khởi điểm chào bán cổ phần Vinamilk lần 2 là 150.000 đồng/CP, mức giá này cao hơn giá khởi điểm trong lần bán vốn đợt 1 là 144.000 đồng/CP, cổ phiếu VNM đã đảo chiều hồi phục sau 2 phiên điều chỉnh nhẹ và tăng vọt trong phiên chiều. Hiện VNM tăng 2,6% lên mức 155.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 1,5 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, một số mã vốn hóa lớn cũng hỗ trợ tích cực giúp thị trường tiến bước như GAS tăng 2,1%, MSN và VJC cùng tăng 0,8%, SAB tăng 0,5%, VIC tăng 0,2%, BVH tăng 1,2%...
Dòng bank vẫn duy trì sắc xanh ổn định, trong đó đáng kể BID tăng 2,2% với khối lượng khớp 2,54 triệu đơn vị; VCB tăng 0,5% và khớp 2,15 triệu đơn vị.
Trái lại, ở nhóm cổ phiếu thị trường, hàng loạt mã lùi về mức giá sàn như HQC, OGC, HAI, AMD, QCG, HVG, HAR… Trong đó, HQC vẫn dẫn đầu thanh khoản thị trường với 12,78 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và dư bán sàn hơn 1,2 triệu đơn vị. Ngoài ra, nhiều mã khác như KBC, DXG, ITA, HHS, TSC… cũng đóng cửa trong sắc đỏ.
Trên sàn HNX, diễn biến giằng co và liên tục đổi sắc tiếp tục duy trì khi bước vào phiên giao dịch chiều. Tuy nhiên, chỉ sau 30 phút giằng co, chỉ số sàn đã quay đầu đi xuống và đóng cửa dưới mốc tham chiếu.
Cụ thể, HNX-Index giảm 0,18 điểm (-0,17%) xuống 104,98 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 45,24 triệu đơn vị, giá trị 475,62 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 886.894 đơn vị, giá trị 18,2 tỷ đồng.
Trong khi ACB thu hẹp đà tăng đáng kể với biên độ 0,33%, thì nhiều mã lớn khác lại tiếp tục lùi sâu dưới mốc chiếu như VGC giảm 4,4%, BVS giảm 3,06%, DBC giảm 6,69%, LAS giảm 1,45%, HUT giảm 2,83%, PLC giảm 3,34%...
Tuy nhiên, PGS khá tỏa sáng khi được kéo lên kịch trần với mức tăng 10%, đóng cửa tại mức giá 22.100 đồng/CP nhưng giao dịch khá hạn chế với 10.500 đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Cổ phiếu SHB vẫn duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX với 12,19 triệu đơn vị được khớp lệnh và đóng cửa SHB tăng nhẹ 1,28% lên mức 7.900 đồng/CP.
Trên sàn UPCoM, mặc dù có chút tỏa sáng trong đầu phiên chiều nhưng sắc xanh nhanh chóng bị dập tắt do áp lực điều chỉnh của các mã lớn.
Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,2 điểm (-0,39%) xuống 52,3 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 6,28 triệu đơn vị, giá trị 121,74 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 58,11 triệu đơn vị, giá trị 1.334,76 tỷ đồng.
Các mã lớn đua nhau giảm và nới rộng biên độ như HVN, DVN, GEX, MSR, ART, FOX…, là tác nhân chính khiến thị trường khó hồi phục.
Cổ phiếu LPB tiếp tục đứng giá tham chiếu 13.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch lớn nhất sàn đạt 1,83 triệu đơn vị.
Trong phiên hôm qua, VIB đã có giao dịch thỏa thuận đột biến 56,54 triệu đơn vị, với tổng giá trị lên tới 1.272,2 tỷ đồng. Rất có thể đây là lượng cổ phiếu được VIB mua làm cổ phiếu quỹ.
Được biết, mới đây, UBCK đã xác nhận việc tiếp nhận đầu đủ hồ sơ đăng ký mua cổ phiếu của VIB làm cổ phiếu quỹ. Theo đó, VIB được phép mua gần 57 triệu cổ phiếu quỹ từ nguồn quỹ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để lại và các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật. Giao dịch dự kiến thực hiện từ ngày 1/11/2017 đến 30/11/2017 theo phương thức khớp lệnh hoặc thoả thuận.
Thị trường chứng khoán phái sinh phiên 1/11 có 15.749 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.312,3 tỷ đồng, giảm 20,47% về khối lượng và 20,54% về giá trị so với phiên 31/10.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
842,71 |
+5,43/+0,65% |
172.2 |
3.856,57 tỷ |
19.727.250 |
15.123.055 |
HNX-INDEX |
104,98 |
-0,18/-0,17% |
46.1 |
494,09 tỷ |
1.390.630 |
1.092.486 |
UPCOM-INDEX |
52,30 |
-0,20/-0,39% |
64.7 |
1.463,47 tỷ |
509.600 |
39.053 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
315 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
108 / 31,40% |
Số cổ phiếu giảm giá |
160 / 46,51% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
76 / 22,09% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
2,540 |
12.777.550 |
2 |
FLC |
6,400 |
11.712.300 |
3 |
HAG |
8,080 |
8.659.810 |
4 |
PVD |
15,650 |
7.452.410 |
5 |
OGC |
1,860 |
6.526.370 |
6 |
HPG |
35,700 |
5.695.800 |
7 |
HAI |
8,370 |
4.813.900 |
8 |
SSI |
22,200 |
4.748.180 |
9 |
ASM |
10,900 |
4.284.330 |
10 |
HSG |
22,100 |
4.072.790 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
214,000 |
+14,00/+7,00% |
2 |
CTD |
222,000 |
+4,00/+1,83% |
3 |
PDN |
95,000 |
+4,00/+4,40% |
4 |
VNM |
155,000 |
+4,00/+2,65% |
5 |
PTB |
125,500 |
+3,20/+2,62% |
6 |
TRA |
119,900 |
+2,40/+2,04% |
7 |
THG |
47,900 |
+2,40/+5,27% |
8 |
PNC |
34,200 |
+2,20/+6,88% |
9 |
APC |
68,100 |
+1,90/+2,87% |
10 |
DQC |
33,850 |
+1,65/+5,12% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHG |
95,000 |
-5,30/-5,28% |
2 |
CAV |
49,500 |
-3,00/-5,71% |
3 |
KSB |
41,200 |
-2,60/-5,94% |
4 |
SC5 |
31,700 |
-2,30/-6,76% |
5 |
COM |
51,200 |
-2,30/-4,30% |
6 |
KHA |
31,200 |
-2,30/-6,87% |
7 |
VSC |
47,700 |
-2,10/-4,22% |
8 |
TNA |
34,000 |
-2,00/-5,56% |
9 |
FDC |
25,150 |
-1,85/-6,85% |
10 |
MWG |
126,900 |
-1,60/-1,25% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
236 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
136 |
Số cổ phiếu tăng giá |
58 / 15,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 34,68% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
185 / 49,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,900 |
12.190.433 |
2 |
KLF |
3,700 |
4.134.613 |
3 |
PVS |
15,500 |
3.305.625 |
4 |
CEO |
10,500 |
2.757.580 |
5 |
VCG |
21,600 |
1.514.348 |
6 |
HUT |
10,300 |
1.504.429 |
7 |
SHS |
17,000 |
1.278.057 |
8 |
PVX |
2,200 |
1.179.150 |
9 |
SHN |
9,600 |
984.000 |
10 |
ACB |
30,700 |
954.826 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
170,000 |
+7,10/+4,36% |
2 |
DP3 |
79,500 |
+3,50/+4,61% |
3 |
DL1 |
36,300 |
+3,30/+10,00% |
4 |
PGS |
22,100 |
+2,00/+9,95% |
5 |
BAX |
23,500 |
+2,00/+9,30% |
6 |
CSC |
33,700 |
+1,50/+4,66% |
7 |
VNC |
41,400 |
+1,40/+3,50% |
8 |
CTX |
22,300 |
+1,20/+5,69% |
9 |
TTT |
52,200 |
+1,20/+2,35% |
10 |
VDL |
30,000 |
+1,20/+4,17% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAF |
51,000 |
-3,60/-6,59% |
2 |
CTB |
29,700 |
-3,30/-10,00% |
3 |
TV3 |
30,900 |
-2,70/-8,04% |
4 |
KTS |
34,900 |
-2,50/-6,68% |
5 |
PIV |
21,100 |
-2,30/-9,83% |
6 |
DST |
21,100 |
-2,30/-9,83% |
7 |
DPC |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
8 |
VNR |
24,000 |
-1,80/-6,98% |
9 |
DBC |
25,100 |
-1,80/-6,69% |
10 |
CDN |
22,800 |
-1,70/-6,94% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
190 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
461 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 11,83% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 11,06% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
502 / 77,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
13,100 |
1.832.620 |
2 |
ART |
14,800 |
283.728 |
3 |
TOP |
1,700 |
252.100 |
4 |
GEX |
21,600 |
251.150 |
5 |
SDH |
1,200 |
245.100 |
6 |
DVN |
16,400 |
229.200 |
7 |
SSN |
19,100 |
190.400 |
8 |
SDI |
90,800 |
189.127 |
9 |
SBS |
1,700 |
177.010 |
10 |
QNS |
54,500 |
175.919 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SIV |
65,000 |
+8,20/+14,44% |
2 |
HNF |
37,700 |
+4,90/+14,94% |
3 |
YTC |
38,000 |
+4,10/+12,09% |
4 |
CMN |
37,400 |
+3,30/+9,68% |
5 |
SGN |
148,000 |
+3,20/+2,21% |
6 |
DBM |
23,500 |
+3,00/+14,63% |
7 |
SDI |
90,800 |
+2,30/+2,60% |
8 |
CNN |
17,400 |
+2,20/+14,47% |
9 |
VNB |
16,900 |
+2,20/+14,97% |
10 |
DAP |
42,500 |
+2,20/+5,46% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MPC |
84,100 |
-14,80/-14,96% |
2 |
VKD |
44,300 |
-7,80/-14,97% |
3 |
DTV |
11,000 |
-7,00/-38,89% |
4 |
DHD |
29,400 |
-5,10/-14,78% |
5 |
NTW |
18,700 |
-3,30/-15,00% |
6 |
VCW |
35,100 |
-2,60/-6,90% |
7 |
VSN |
37,700 |
-2,50/-6,22% |
8 |
NBW |
14,500 |
-2,50/-14,71% |
9 |
HDM |
25,000 |
-2,50/-9,09% |
10 |
BHA |
13,800 |
-2,40/-14,81% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
19.727.250 |
15.123.055 |
4.604.195 |
% KL toàn thị trường |
11,45% |
8,78% |
|
Giá trị |
695,46 tỷ |
461,31 tỷ |
234,14 tỷ |
% GT toàn thị trường |
18,03% |
11,96% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KDH |
26,000 |
4.116.120 |
20.000 |
4.116.100 |
2 |
HAG |
8,080 |
1.650.000 |
246.370 |
1.403.630 |
3 |
BID |
22,400 |
903.420 |
96.500 |
806.920 |
4 |
VNM |
155,000 |
1.054.840 |
304.200 |
750.640 |
5 |
HBC |
51,700 |
620.350 |
38.840 |
581.510 |
6 |
VIC |
58,600 |
606.510 |
152.700 |
453.810 |
7 |
STB |
11,200 |
554.860 |
129.210 |
425.650 |
8 |
NLG |
26,950 |
408.790 |
9.500 |
399.290 |
9 |
VJC |
113,700 |
182.240 |
16.880 |
165.360 |
10 |
DRC |
20,300 |
181.560 |
33.400 |
148.160 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
35,700 |
1.158.170 |
2.495.980 |
-1.337.810 |
2 |
SSI |
22,200 |
34.440 |
836.880 |
-802.440 |
3 |
HNG |
9,190 |
0 |
650.630 |
-650.630 |
4 |
HSG |
22,100 |
1.280.680 |
1.898.630 |
-617.950 |
5 |
DXG |
17,250 |
348.850 |
746.260 |
-397.410 |
6 |
SJD |
23,400 |
25.630 |
288.365 |
-262.735 |
7 |
KBC |
12,450 |
2.003.300 |
2.217.300 |
-214.000 |
8 |
KDC |
36,700 |
15.000 |
227.350 |
-212.350 |
9 |
OGC |
1,860 |
90.000 |
200.540 |
-200.450 |
10 |
PXS |
6,700 |
290.000 |
170.330 |
-170.040 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.390.630 |
1.092.486 |
298.144 |
% KL toàn thị trường |
3,01% |
2,37% |
|
Giá trị |
25,58 tỷ |
15,14 tỷ |
10,44 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,18% |
3,06% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
21,600 |
512.900 |
77.300 |
435.600 |
2 |
SPI |
5,400 |
107.600 |
0 |
107.600 |
3 |
NDF |
7,200 |
83.700 |
0 |
83.700 |
4 |
TTB |
10,700 |
57.400 |
0 |
57.400 |
5 |
MBS |
12,200 |
48.600 |
0 |
48.600 |
6 |
PHC |
12,500 |
47.400 |
0 |
47.400 |
7 |
VGC |
21,700 |
201.400 |
155.900 |
45.500 |
8 |
ALV |
16,000 |
23.300 |
0 |
23.300 |
9 |
HHG |
7,000 |
20.100 |
0 |
20.100 |
10 |
PIV |
21,100 |
17.600 |
0 |
17.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
15,500 |
0 |
311.700 |
-311.700 |
2 |
KVC |
2,900 |
61.700 |
160.300 |
-98.600 |
3 |
KLF |
3,700 |
5.000 |
100.300 |
-95.300 |
4 |
TEG |
5,800 |
0 |
26.900 |
-26.900 |
5 |
ACM |
1,500 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
6 |
PVC |
9,300 |
100.000 |
24.400 |
-24.300 |
7 |
CTP |
13,800 |
4.000 |
20.600 |
-16.600 |
8 |
S99 |
5,600 |
0 |
15.200 |
-15.200 |
9 |
VKC |
6,400 |
0 |
12.200 |
-12.200 |
10 |
TIG |
3,800 |
0 |
12.000 |
-12.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
509.600 |
39.053 |
470.547 |
% KL toàn thị trường |
0,79% |
0,06% |
|
Giá trị |
16,06 tỷ |
1,83 tỷ |
14,23 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,10% |
0,12% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
13,100 |
232.600 |
6.500 |
226.100 |
2 |
BTD |
18,500 |
70.900 |
0 |
70.900 |
3 |
KDF |
57,700 |
70.500 |
0 |
70.500 |
4 |
MCH |
56,000 |
49.500 |
0 |
49.500 |
5 |
SCS |
106,500 |
20.200 |
0 |
20.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
54,500 |
0 |
31.600 |
-31.600 |
2 |
DBM |
23,500 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
3 |
NBW |
14,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
NTW |
18,700 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
SIV |
65,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |