Phiên chiều 12/12: Choáng váng

(ĐTCK) Thị trường chứng khoáng Việt Nam phiên hôm nay chứng kiến những biến động khó lường. Biến động mạnh của thị trường khiến không ít nhà đầu tư choáng váng.
Phiên chiều 12/12: Choáng váng

Diễn biến xấu trong phiên sáng khiến VN-Index đột ngột tiêu cực ngay khi mở cửa phiên chiều. Trong khoảng thời gian rất ngắn, VN-Index mất tới hơn 21 điểm, xuyên thủng ngưỡng 900 điểm.

Lúc này, rổ VN30-Index chỉ còn đúng 3 mã tăng là SAB, VNM và ROS, nhưng SAB đã mất sắc tím. Trong khi đó, các mã khác đồng loạt giảm mạnh, đặc biệt là nhóm ngân hàng có tới 4 mã giảm sàn là BID, STB, MBB và CTG.

BVH cũng nằm trong nhóm giảm sàn. Sàn HOSE khi đó có hơn 250 mã giảm, gấp gần 6 lần số mã tăng.

Tưởng chừng thị trường sẽ tiếp tục có phiên lao dốc mạnh, thì lực cầu bất ngờ gia tăng, kéo VN-Index vượt qua tham chiếu, lên thẳng trên mốc 922 điểm.

Sắc xanh cũng bắt đầu xuất hiện dày hơn, nhóm ngân hàng lao dốc mạnh đầu phiên chiều cũng đã hãm được đà rơi.

Đóng cửa phiên giao dịch 12/12, với 104 tăng và 183 mã giảm, VN-Index tăng 9,8 điểm (+1,07%) lên 927,25 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 242,55 triệu đơn vị, giá trị 5.761,06 tỷ đồng, tăng 25,04% về khối lượng và 25,87% về giá trị so với phiên 11/12. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,82 triệu đơn vị, giá trị 707,37 tỷ đồng, trong đó có 6,39 triệu cổ phiếu NVL, giá trị gần 390 tỷ đồng.

Mặc dù số mã giảm vẫn chiếm ưu thế so với số mã tăng, nhưng do nhóm cổ phiếu bluechips và vốn hóa lớn đồng loạt tăng điểm, giúp VN-Index có phiên tăng mạnh trở lại sau phiên lao dốc trước đó.

Trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất, chỉ còn VIC và PLX giảm nhẹ. CTG đứng giá tham chiếu, còn lại đều tăng. Cụ thể, chốt phiên, SAB tăng 6,8% lên 313.000 đồng, thanh khoản cũng tăng cao với hơn 311.000 cổ phiếu được sang tên. VNM tăng 1,8% lên 194.500 đồng.

VRE tăng mạnh trở lại với mức tăng 2,2% lên 46.000 đồng, còn VIC tiếp tục giảm 1,1% về 71.200 đồng/CP. Cả 2 cùng khớp trên 1 triệu đơn vị.

Tuy nhiên, như đã đề cập, nhóm cổ phiếu ngân hàng mới là nhóm có sự hồi phục ấn tượng nhất. Trong 4 mã giảm sàn trước đó, CTG và MBB đã về được tham chiếu, các mã VCB, STB, BID thậm chí còn tăng điểm, bên cạnh sắc xanh của VPB hay EIB. 

MBB khớp tới 7,83 triệu đơn vị, STB khớp 6,7 triệu đơn vị. VCB và BID khớp trên 2 triệu đơn vị.

Tương tự, những thông tin về việc hàng loạt lãnh đạo đơn vị dầu khí bị bắt giam dường như không ảnh hưởng nhiều tới các mã nhóm này. Các mã GAS, PVD đều tăng mạnh cả về điểm số lẫn thanh khoản. GAS tăng 4,6% lên 87.000 đồng và khớp 1,35 triệu đơn vị. PVD thậm chí còn tăng sát trần 20.750 đồng (+6,7%) và khớp 5,798 triệu đơn vị.

Rổ VN30 có tới 18 mã tăng, so với chỉ 3 mã thời điểm đầu phiên chiều, đồng thời có 20 mã đạt mức khớp lệnh từ 1 triệu đơn vị trở lên, với các mã SSI, FPT, HSG, MSN, ROS... HPG, BVH, GMD quay đầu giảm điểm, riêng HPG khớp 6,9 triệu đơn vị.

Ngược lại, nhóm cổ phiếu bất động sản-xây dựng tiếp tục yếu đà, chỉ một vài mã còn tăng là FLC, NVL, SCR, CTD… FLC dẫn đầu thanh khoản với 24,67 triệu đơn vị khớp lệnh.

AMD tăng trần lên 10.050 đồng (+6,7%) và khớp 5,47 triệu đơn vị. Ngược lại, LDG giảm sàn về 17.300 đồng (-7%) và khớp 2,13 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự như trên HOSE khi có biên độ dao động rất lớn. Sức cầu trên sàn này cũng tốt, song vẫn chưa đủ mạnh để đưa chỉ số về được tham chiếu.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,87 điểm (-0,78%) xuống 110,91 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 87 triệu đơn vị, giá trị 1.165,55 tỷ đồng, tăng 18,46% về khối lượng và 26,5% về giá trị so với phiên 11/12. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,56 triệu đơn vị, giá trị 114,7 tỷ đồng, chủ yếu đến từ hơn 3 triệu cổ phiếu DL1, giá trị 104,78 tỷ đồng.

Cũng như sàn HNX, cổ phiếu dòng P trên HNX cũng tăng tốt, góp phần hãm bớt đà rơi của chỉ số, đơn cử như PVS, PVX, PVC, PGS, PVI... Trong đó, PVS tăng ấn tượng cả về điểm số lẫn thanh khoản, với 10,2 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 2 sàn HNX và tăng 6,1% lên 19.200 đồng.

Trái lại, nhóm bất động sản-xây dựng, ngân hàng… lại là lực cản chính của thị trường. Các mã trụ như ACB, SHB, VCG, HUT… đồng loạt giảm. SHB dẫn đầu thanh khoản toàn thị trường với 31,7 triệu cổ phiếu được sang tên. ACB khớp thứ 3, đạt 6,62 triệu đơn vị. VCG khớp 4,2 triệu đơn vị.

KLF tiếp tục giảm 2,8% về 3.500 đồng, khớp lệnh 3,9 triệu đơn vị. Các mã MST, PIV, VIG giảm sàn, riêng PIV khớp 1,07 triệu đơn vị.

Đối với UPCoM, dù cũng nỗ lực, nhưng sàn này cũng không thể thoát được sắc đỏ bao trùm trong cả phiên chiều.

Đóng cửa, với 59 mã tăng và 77 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,21 điểm (-0,39%) xuống 54,06 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 9,60 triệu đơn vị , giá trị 172,54 tỷ đồng, tăng 9,7% về khối lượng và 11,5% về giá trị so với phiên 11/12. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,3 triệu đơn vị, giá trị 103 tỷ đồng.

Đa phần các mã nóng trên sàn này như GEX, LPB, DVN, HVN, MSR, QNS, ACV, VIB, LTG, SAS, SBS, ART… đều giảm điểm.

Toàn sàn có 4 mã khớp lệnh từ 1-1,5 triệu đơn vị, theo thứ tự là GEX, LPB, DVN, HVN.

Niêm yết từ 1/12, sau 5 phiên đầu không có nhà đầu tư giao dịch, trong 2 phiên gần nhất, “tân binh” NHT đã có 40.000 và 45.000 cổ phiếu được sang tên và 2 phiên này cùng tăng trần, hiện đạt mức giá 32.200 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

927,25

+9,80/+1,07%

243.2

5.812,24 tỷ

15.640.490

17.515.510

HNX-INDEX

110,91

-0,87/-0,78%

90.6

1.280,49 tỷ

1.765.048

668.980

UPCOM-INDEX

54,06

-0,21/-0,39%

15.6

336,06 tỷ

454.620

105.400

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

331

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

105 / 30,35%

Số cổ phiếu giảm giá

182 / 52,60%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

59 / 17,05%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,930

24.676.250

2

MBB

24,000

7.834.550

3

DXG

19,200

6.927.220

4

HPG

39,700

6.905.750

5

STB

12,450

6.713.650

6

TCH

24,000

6.552.210

7

KBC

13,350

6.159.520

8

PVD

20,750

5.798.230

9

AMD

10,050

5.474.780

10

HQC

2,630

5.055.090

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMG

42,800

+2,80/+7,00%

2

TIE

10,700

+0,70/+7,00%

3

NBB

20,650

+1,35/+6,99%

4

BHN

131,600

+8,60/+6,99%

5

NAV

6,310

+0,41/+6,95%

6

SAB

313,000

+20,00/+6,83%

7

AMD

10,050

+0,63/+6,69%

8

PVD

20,750

+1,30/+6,68%

9

KPF

12,100

+0,75/+6,61%

10

CIG

2,430

+0,15/+6,58%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGT

6,510

-0,49/-7,00%

2

PNC

30,600

-2,30/-6,99%

3

LDG

17,300

-1,30/-6,99%

4

SVT

8,000

-0,60/-6,98%

5

HOT

21,350

-1,60/-6,97%

6

LAF

12,100

-0,90/-6,92%

7

TIX

36,300

-2,70/-6,92%

8

FUCVREIT

9,200

-0,68/-6,88%

9

SHP

22,350

-1,65/-6,88%

10

RIC

6,800

-0,50/-6,85%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

252

Số cổ phiếu không có giao dịch

125

Số cổ phiếu tăng giá

74 / 19,63%

Số cổ phiếu giảm giá

105 / 27,85%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 52,52%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,700

31.717.574

2

PVS

19,200

10.213.321

3

ACB

34,600

6.629.673

4

VCG

22,300

4.259.532

5

KLF

3,500

3.908.411

6

SHS

18,400

2.656.487

7

PVX

2,400

2.508.298

8

HUT

11,100

1.939.676

9

VGC

23,700

1.551.880

10

VIX

12,800

1.499.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

POT

19,900

+1,80/+9,94%

2

GMX

33,500

+3,00/+9,84%

3

VTL

22,900

+2,00/+9,57%

4

VE1

13,900

+1,20/+9,45%

5

NHC

31,700

+2,70/+9,31%

6

TMC

12,000

+1,00/+9,09%

7

TJC

7,300

+0,60/+8,96%

8

SDE

3,700

+0,30/+8,82%

9

PGT

3,800

+0,30/+8,57%

10

DNM

21,900

+1,70/+8,42%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PIV

12,600

-1,40/-10,00%

2

TBX

8,100

-0,90/-10,00%

3

MST

6,600

-0,70/-9,59%

4

TA9

13,600

-1,40/-9,33%

5

OCH

5,900

-0,60/-9,23%

6

B82

2,100

-0,20/-8,70%

7

ALT

12,800

-1,20/-8,57%

8

SD7

3,200

-0,30/-8,57%

9

VIG

3,200

-0,30/-8,57%

10

KTS

29,700

-2,40/-7,48%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

208

Số cổ phiếu không có giao dịch

460

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 11,38%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 14,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

495 / 74,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

24,000

1.566.340

2

LPB

13,300

1.312.330

3

DVN

19,800

1.210.140

4

HVN

35,700

1.067.529

5

SBS

2,000

706.410

6

ART

14,200

426.400

7

TIS

12,700

296.800

8

VNP

6,000

293.000

9

DRI

11,600

263.810

10

MSR

19,400

244.990

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MRF

25,000

+6,40/+34,41%

2

KTL

16,100

+2,10/+15,00%

3

YTC

36,200

+4,70/+14,92%

4

KOS

20,800

+2,70/+14,92%

5

HEC

24,000

+3,10/+14,83%

6

MTV

14,900

+1,90/+14,62%

7

BTV

19,700

+2,50/+14,53%

8

GTS

10,300

+1,30/+14,44%

9

HAF

25,500

+3,20/+14,35%

10

POB

8,800

+1,10/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BWA

8,500

-1,50/-15,00%

2

TOT

7,400

-1,30/-14,94%

3

CMF

57,900

-10,10/-14,85%

4

SB1

14,700

-2,50/-14,53%

5

THW

16,500

-2,80/-14,51%

6

AFC

6,500

-1,10/-14,47%

7

PRO

8,300

-1,40/-14,43%

8

PTM

9,700

-1,60/-14,16%

9

DHB

8,000

-1,30/-13,98%

10

RGC

5,600

-0,90/-13,85%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

15.640.490

17.515.510

-1.875.020

% KL toàn thị trường

6,43%

7,20%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

26,450

1.233.550

308.450

925.100

2

CII

34,000

930.090

148.740

781.350

3

FLC

6,930

762.430

100.000

662.430

4

SBT

20,750

646.040

16.620

629.420

5

E1VFVN30

15,280

607.970

200.000

607.770

6

DCM

12,400

566.870

0

566.870

7

BID

24,100

577.170

189.840

387.330

8

TCH

24,000

733.200

360.300

372.900

9

VNM

194,500

754.670

390.400

364.270

10

VIC

71,200

417.530

70.300

347.230

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

62,500

94.320

5.500.000

-5.405.680

2

BCG

6,250

0

1.576.070

-1.576.070

3

DIG

21,000

21.370

1.242.200

-1.220.830

4

KBC

13,350

186.210

1.367.300

-1.181.090

5

KDH

27,850

0

226.670

-226.670

6

BVH

57,500

230.810

410.040

-179.230

7

HSG

23,600

45.660

201.410

-155.750

8

VSC

50,000

60.100

210.040

-149.940

9

PHR

41,800

2.010

138.140

-136.130

10

DHM

3,560

0

135.430

-135.430

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.765.048

668.980

1.096.068

% KL toàn thị trường

1,95%

0,74%

Giá trị

36,60 tỷ

14,71 tỷ

21,88 tỷ

% GT toàn thị trường

2,86%

1,15%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

22,300

665.000

11.100

653.900

2

VGC

23,700

633.628

300.100

333.528

3

HUT

11,100

250.000

0

250.000

4

HBS

2,500

29.000

0

29.000

5

KVC

2,900

18.700

0

18.700

6

VIX

12,800

13.500

0

13.500

7

BVS

19,800

19.500

7.600

11.900

8

EID

15,200

10.100

0

10.100

9

VKC

6,400

10.000

0

10.000

10

PCG

6,800

9.600

0

9.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

19,200

0

70.100

-70.100

2

SHS

18,400

5.000

72.500

-67.500

3

TTB

11,800

0

55.000

-55.000

4

NHA

11,000

0

24.200

-24.200

5

CIA

59,000

800.000

20.000

-19.200

6

DNP

20,000

5.300

17.900

-12.600

7

PVE

7,400

0

10.000

-10.000

8

S99

5,300

0

9.800

-9.800

9

PGS

23,300

0

8.300

-8.300

10

DHT

65,300

0

7.600

-7.600

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

454.620

105.400

349.220

% KL toàn thị trường

2,92%

0,68%

Giá trị

23,42 tỷ

7,16 tỷ

16,26 tỷ

% GT toàn thị trường

6,97%

2,13%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

24,000

102.000

0

102.000

2

KDF

58,000

91.500

0

91.500

3

MCH

69,700

71.200

600.000

70.600

4

SCS

115,000

44.000

0

44.000

5

HVN

35,700

33.800

7.600

26.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

86,500

26.000

62.400

-36.400

2

QNS

54,400

20.000

23.000

-22.980

3

PNT

7,000

0

7.000

-7.000

4

MSR

19,400

0

1.000

-1.000

5

VWS

17,100

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục