Diễn biến xấu trong phiên sáng khiến VN-Index đột ngột tiêu cực ngay khi mở cửa phiên chiều. Trong khoảng thời gian rất ngắn, VN-Index mất tới hơn 21 điểm, xuyên thủng ngưỡng 900 điểm.
Lúc này, rổ VN30-Index chỉ còn đúng 3 mã tăng là SAB, VNM và ROS, nhưng SAB đã mất sắc tím. Trong khi đó, các mã khác đồng loạt giảm mạnh, đặc biệt là nhóm ngân hàng có tới 4 mã giảm sàn là BID, STB, MBB và CTG.
BVH cũng nằm trong nhóm giảm sàn. Sàn HOSE khi đó có hơn 250 mã giảm, gấp gần 6 lần số mã tăng.
Tưởng chừng thị trường sẽ tiếp tục có phiên lao dốc mạnh, thì lực cầu bất ngờ gia tăng, kéo VN-Index vượt qua tham chiếu, lên thẳng trên mốc 922 điểm.
Sắc xanh cũng bắt đầu xuất hiện dày hơn, nhóm ngân hàng lao dốc mạnh đầu phiên chiều cũng đã hãm được đà rơi.
Đóng cửa phiên giao dịch 12/12, với 104 tăng và 183 mã giảm, VN-Index tăng 9,8 điểm (+1,07%) lên 927,25 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 242,55 triệu đơn vị, giá trị 5.761,06 tỷ đồng, tăng 25,04% về khối lượng và 25,87% về giá trị so với phiên 11/12. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,82 triệu đơn vị, giá trị 707,37 tỷ đồng, trong đó có 6,39 triệu cổ phiếu NVL, giá trị gần 390 tỷ đồng.
Mặc dù số mã giảm vẫn chiếm ưu thế so với số mã tăng, nhưng do nhóm cổ phiếu bluechips và vốn hóa lớn đồng loạt tăng điểm, giúp VN-Index có phiên tăng mạnh trở lại sau phiên lao dốc trước đó.
Trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất, chỉ còn VIC và PLX giảm nhẹ. CTG đứng giá tham chiếu, còn lại đều tăng. Cụ thể, chốt phiên, SAB tăng 6,8% lên 313.000 đồng, thanh khoản cũng tăng cao với hơn 311.000 cổ phiếu được sang tên. VNM tăng 1,8% lên 194.500 đồng.
VRE tăng mạnh trở lại với mức tăng 2,2% lên 46.000 đồng, còn VIC tiếp tục giảm 1,1% về 71.200 đồng/CP. Cả 2 cùng khớp trên 1 triệu đơn vị.
Tuy nhiên, như đã đề cập, nhóm cổ phiếu ngân hàng mới là nhóm có sự hồi phục ấn tượng nhất. Trong 4 mã giảm sàn trước đó, CTG và MBB đã về được tham chiếu, các mã VCB, STB, BID thậm chí còn tăng điểm, bên cạnh sắc xanh của VPB hay EIB.
MBB khớp tới 7,83 triệu đơn vị, STB khớp 6,7 triệu đơn vị. VCB và BID khớp trên 2 triệu đơn vị.
Tương tự, những thông tin về việc hàng loạt lãnh đạo đơn vị dầu khí bị bắt giam dường như không ảnh hưởng nhiều tới các mã nhóm này. Các mã GAS, PVD đều tăng mạnh cả về điểm số lẫn thanh khoản. GAS tăng 4,6% lên 87.000 đồng và khớp 1,35 triệu đơn vị. PVD thậm chí còn tăng sát trần 20.750 đồng (+6,7%) và khớp 5,798 triệu đơn vị.
Rổ VN30 có tới 18 mã tăng, so với chỉ 3 mã thời điểm đầu phiên chiều, đồng thời có 20 mã đạt mức khớp lệnh từ 1 triệu đơn vị trở lên, với các mã SSI, FPT, HSG, MSN, ROS... HPG, BVH, GMD quay đầu giảm điểm, riêng HPG khớp 6,9 triệu đơn vị.
Ngược lại, nhóm cổ phiếu bất động sản-xây dựng tiếp tục yếu đà, chỉ một vài mã còn tăng là FLC, NVL, SCR, CTD… FLC dẫn đầu thanh khoản với 24,67 triệu đơn vị khớp lệnh.
AMD tăng trần lên 10.050 đồng (+6,7%) và khớp 5,47 triệu đơn vị. Ngược lại, LDG giảm sàn về 17.300 đồng (-7%) và khớp 2,13 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự như trên HOSE khi có biên độ dao động rất lớn. Sức cầu trên sàn này cũng tốt, song vẫn chưa đủ mạnh để đưa chỉ số về được tham chiếu.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,87 điểm (-0,78%) xuống 110,91 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 87 triệu đơn vị, giá trị 1.165,55 tỷ đồng, tăng 18,46% về khối lượng và 26,5% về giá trị so với phiên 11/12. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,56 triệu đơn vị, giá trị 114,7 tỷ đồng, chủ yếu đến từ hơn 3 triệu cổ phiếu DL1, giá trị 104,78 tỷ đồng.
Cũng như sàn HNX, cổ phiếu dòng P trên HNX cũng tăng tốt, góp phần hãm bớt đà rơi của chỉ số, đơn cử như PVS, PVX, PVC, PGS, PVI... Trong đó, PVS tăng ấn tượng cả về điểm số lẫn thanh khoản, với 10,2 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 2 sàn HNX và tăng 6,1% lên 19.200 đồng.
Trái lại, nhóm bất động sản-xây dựng, ngân hàng… lại là lực cản chính của thị trường. Các mã trụ như ACB, SHB, VCG, HUT… đồng loạt giảm. SHB dẫn đầu thanh khoản toàn thị trường với 31,7 triệu cổ phiếu được sang tên. ACB khớp thứ 3, đạt 6,62 triệu đơn vị. VCG khớp 4,2 triệu đơn vị.
KLF tiếp tục giảm 2,8% về 3.500 đồng, khớp lệnh 3,9 triệu đơn vị. Các mã MST, PIV, VIG giảm sàn, riêng PIV khớp 1,07 triệu đơn vị.
Đối với UPCoM, dù cũng nỗ lực, nhưng sàn này cũng không thể thoát được sắc đỏ bao trùm trong cả phiên chiều.
Đóng cửa, với 59 mã tăng và 77 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,21 điểm (-0,39%) xuống 54,06 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 9,60 triệu đơn vị , giá trị 172,54 tỷ đồng, tăng 9,7% về khối lượng và 11,5% về giá trị so với phiên 11/12. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,3 triệu đơn vị, giá trị 103 tỷ đồng.
Đa phần các mã nóng trên sàn này như GEX, LPB, DVN, HVN, MSR, QNS, ACV, VIB, LTG, SAS, SBS, ART… đều giảm điểm.
Toàn sàn có 4 mã khớp lệnh từ 1-1,5 triệu đơn vị, theo thứ tự là GEX, LPB, DVN, HVN.
Niêm yết từ 1/12, sau 5 phiên đầu không có nhà đầu tư giao dịch, trong 2 phiên gần nhất, “tân binh” NHT đã có 40.000 và 45.000 cổ phiếu được sang tên và 2 phiên này cùng tăng trần, hiện đạt mức giá 32.200 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
927,25 |
+9,80/+1,07% |
243.2 |
5.812,24 tỷ |
15.640.490 |
17.515.510 |
HNX-INDEX |
110,91 |
-0,87/-0,78% |
90.6 |
1.280,49 tỷ |
1.765.048 |
668.980 |
UPCOM-INDEX |
54,06 |
-0,21/-0,39% |
15.6 |
336,06 tỷ |
454.620 |
105.400 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
331 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
15 |
Số cổ phiếu tăng giá |
105 / 30,35% |
Số cổ phiếu giảm giá |
182 / 52,60% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
59 / 17,05% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,930 |
24.676.250 |
2 |
MBB |
24,000 |
7.834.550 |
3 |
DXG |
19,200 |
6.927.220 |
4 |
HPG |
39,700 |
6.905.750 |
5 |
STB |
12,450 |
6.713.650 |
6 |
TCH |
24,000 |
6.552.210 |
7 |
KBC |
13,350 |
6.159.520 |
8 |
PVD |
20,750 |
5.798.230 |
9 |
AMD |
10,050 |
5.474.780 |
10 |
HQC |
2,630 |
5.055.090 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMG |
42,800 |
+2,80/+7,00% |
2 |
TIE |
10,700 |
+0,70/+7,00% |
3 |
NBB |
20,650 |
+1,35/+6,99% |
4 |
BHN |
131,600 |
+8,60/+6,99% |
5 |
NAV |
6,310 |
+0,41/+6,95% |
6 |
SAB |
313,000 |
+20,00/+6,83% |
7 |
AMD |
10,050 |
+0,63/+6,69% |
8 |
PVD |
20,750 |
+1,30/+6,68% |
9 |
KPF |
12,100 |
+0,75/+6,61% |
10 |
CIG |
2,430 |
+0,15/+6,58% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGT |
6,510 |
-0,49/-7,00% |
2 |
PNC |
30,600 |
-2,30/-6,99% |
3 |
LDG |
17,300 |
-1,30/-6,99% |
4 |
SVT |
8,000 |
-0,60/-6,98% |
5 |
HOT |
21,350 |
-1,60/-6,97% |
6 |
LAF |
12,100 |
-0,90/-6,92% |
7 |
TIX |
36,300 |
-2,70/-6,92% |
8 |
FUCVREIT |
9,200 |
-0,68/-6,88% |
9 |
SHP |
22,350 |
-1,65/-6,88% |
10 |
RIC |
6,800 |
-0,50/-6,85% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
252 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
125 |
Số cổ phiếu tăng giá |
74 / 19,63% |
Số cổ phiếu giảm giá |
105 / 27,85% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
198 / 52,52% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,700 |
31.717.574 |
2 |
PVS |
19,200 |
10.213.321 |
3 |
ACB |
34,600 |
6.629.673 |
4 |
VCG |
22,300 |
4.259.532 |
5 |
KLF |
3,500 |
3.908.411 |
6 |
SHS |
18,400 |
2.656.487 |
7 |
PVX |
2,400 |
2.508.298 |
8 |
HUT |
11,100 |
1.939.676 |
9 |
VGC |
23,700 |
1.551.880 |
10 |
VIX |
12,800 |
1.499.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
POT |
19,900 |
+1,80/+9,94% |
2 |
GMX |
33,500 |
+3,00/+9,84% |
3 |
VTL |
22,900 |
+2,00/+9,57% |
4 |
VE1 |
13,900 |
+1,20/+9,45% |
5 |
NHC |
31,700 |
+2,70/+9,31% |
6 |
TMC |
12,000 |
+1,00/+9,09% |
7 |
TJC |
7,300 |
+0,60/+8,96% |
8 |
SDE |
3,700 |
+0,30/+8,82% |
9 |
PGT |
3,800 |
+0,30/+8,57% |
10 |
DNM |
21,900 |
+1,70/+8,42% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PIV |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
2 |
TBX |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
3 |
MST |
6,600 |
-0,70/-9,59% |
4 |
TA9 |
13,600 |
-1,40/-9,33% |
5 |
OCH |
5,900 |
-0,60/-9,23% |
6 |
B82 |
2,100 |
-0,20/-8,70% |
7 |
ALT |
12,800 |
-1,20/-8,57% |
8 |
SD7 |
3,200 |
-0,30/-8,57% |
9 |
VIG |
3,200 |
-0,30/-8,57% |
10 |
KTS |
29,700 |
-2,40/-7,48% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
208 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
460 |
Số cổ phiếu tăng giá |
76 / 11,38% |
Số cổ phiếu giảm giá |
97 / 14,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
495 / 74,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
24,000 |
1.566.340 |
2 |
LPB |
13,300 |
1.312.330 |
3 |
DVN |
19,800 |
1.210.140 |
4 |
HVN |
35,700 |
1.067.529 |
5 |
SBS |
2,000 |
706.410 |
6 |
ART |
14,200 |
426.400 |
7 |
TIS |
12,700 |
296.800 |
8 |
VNP |
6,000 |
293.000 |
9 |
DRI |
11,600 |
263.810 |
10 |
MSR |
19,400 |
244.990 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MRF |
25,000 |
+6,40/+34,41% |
2 |
KTL |
16,100 |
+2,10/+15,00% |
3 |
YTC |
36,200 |
+4,70/+14,92% |
4 |
KOS |
20,800 |
+2,70/+14,92% |
5 |
HEC |
24,000 |
+3,10/+14,83% |
6 |
MTV |
14,900 |
+1,90/+14,62% |
7 |
BTV |
19,700 |
+2,50/+14,53% |
8 |
GTS |
10,300 |
+1,30/+14,44% |
9 |
HAF |
25,500 |
+3,20/+14,35% |
10 |
POB |
8,800 |
+1,10/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BWA |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
2 |
TOT |
7,400 |
-1,30/-14,94% |
3 |
CMF |
57,900 |
-10,10/-14,85% |
4 |
SB1 |
14,700 |
-2,50/-14,53% |
5 |
THW |
16,500 |
-2,80/-14,51% |
6 |
AFC |
6,500 |
-1,10/-14,47% |
7 |
PRO |
8,300 |
-1,40/-14,43% |
8 |
PTM |
9,700 |
-1,60/-14,16% |
9 |
DHB |
8,000 |
-1,30/-13,98% |
10 |
RGC |
5,600 |
-0,90/-13,85% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
15.640.490 |
17.515.510 |
-1.875.020 |
% KL toàn thị trường |
6,43% |
7,20% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
26,450 |
1.233.550 |
308.450 |
925.100 |
2 |
CII |
34,000 |
930.090 |
148.740 |
781.350 |
3 |
FLC |
6,930 |
762.430 |
100.000 |
662.430 |
4 |
SBT |
20,750 |
646.040 |
16.620 |
629.420 |
5 |
E1VFVN30 |
15,280 |
607.970 |
200.000 |
607.770 |
6 |
DCM |
12,400 |
566.870 |
0 |
566.870 |
7 |
BID |
24,100 |
577.170 |
189.840 |
387.330 |
8 |
TCH |
24,000 |
733.200 |
360.300 |
372.900 |
9 |
VNM |
194,500 |
754.670 |
390.400 |
364.270 |
10 |
VIC |
71,200 |
417.530 |
70.300 |
347.230 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
62,500 |
94.320 |
5.500.000 |
-5.405.680 |
2 |
BCG |
6,250 |
0 |
1.576.070 |
-1.576.070 |
3 |
DIG |
21,000 |
21.370 |
1.242.200 |
-1.220.830 |
4 |
KBC |
13,350 |
186.210 |
1.367.300 |
-1.181.090 |
5 |
KDH |
27,850 |
0 |
226.670 |
-226.670 |
6 |
BVH |
57,500 |
230.810 |
410.040 |
-179.230 |
7 |
HSG |
23,600 |
45.660 |
201.410 |
-155.750 |
8 |
VSC |
50,000 |
60.100 |
210.040 |
-149.940 |
9 |
PHR |
41,800 |
2.010 |
138.140 |
-136.130 |
10 |
DHM |
3,560 |
0 |
135.430 |
-135.430 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.765.048 |
668.980 |
1.096.068 |
% KL toàn thị trường |
1,95% |
0,74% |
|
Giá trị |
36,60 tỷ |
14,71 tỷ |
21,88 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,86% |
1,15% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
22,300 |
665.000 |
11.100 |
653.900 |
2 |
VGC |
23,700 |
633.628 |
300.100 |
333.528 |
3 |
HUT |
11,100 |
250.000 |
0 |
250.000 |
4 |
HBS |
2,500 |
29.000 |
0 |
29.000 |
5 |
KVC |
2,900 |
18.700 |
0 |
18.700 |
6 |
VIX |
12,800 |
13.500 |
0 |
13.500 |
7 |
BVS |
19,800 |
19.500 |
7.600 |
11.900 |
8 |
EID |
15,200 |
10.100 |
0 |
10.100 |
9 |
VKC |
6,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
PCG |
6,800 |
9.600 |
0 |
9.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
19,200 |
0 |
70.100 |
-70.100 |
2 |
SHS |
18,400 |
5.000 |
72.500 |
-67.500 |
3 |
TTB |
11,800 |
0 |
55.000 |
-55.000 |
4 |
NHA |
11,000 |
0 |
24.200 |
-24.200 |
5 |
CIA |
59,000 |
800.000 |
20.000 |
-19.200 |
6 |
DNP |
20,000 |
5.300 |
17.900 |
-12.600 |
7 |
PVE |
7,400 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
8 |
S99 |
5,300 |
0 |
9.800 |
-9.800 |
9 |
PGS |
23,300 |
0 |
8.300 |
-8.300 |
10 |
DHT |
65,300 |
0 |
7.600 |
-7.600 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
454.620 |
105.400 |
349.220 |
% KL toàn thị trường |
2,92% |
0,68% |
|
Giá trị |
23,42 tỷ |
7,16 tỷ |
16,26 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,97% |
2,13% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
24,000 |
102.000 |
0 |
102.000 |
2 |
KDF |
58,000 |
91.500 |
0 |
91.500 |
3 |
MCH |
69,700 |
71.200 |
600.000 |
70.600 |
4 |
SCS |
115,000 |
44.000 |
0 |
44.000 |
5 |
HVN |
35,700 |
33.800 |
7.600 |
26.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
86,500 |
26.000 |
62.400 |
-36.400 |
2 |
QNS |
54,400 |
20.000 |
23.000 |
-22.980 |
3 |
PNT |
7,000 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
4 |
MSR |
19,400 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
VWS |
17,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |