
Với Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt thông qua sáng 14/6, có hiệu lực từ ngày 1/1/2026, Quốc hội thống nhất từ 2027 áp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) với nước giải khát có đường, tăng thuế đối với rượu, bia và áp dụng thuế tuyệt đối đối với thuốc lá.
Báo cáo giải trình trước khi Quốc hội bấm nút, về đối tượng chịu thuế, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế và Tài chính Phan Văn Mãi phản ánh ý kiến đại biểu đề nghị quy định điều hòa nhiệt độ trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU mới chịu thuế TTĐB. Có ý kiến đề nghị không thu thuế đối với sản phẩm nước trái cây tự nhiên, các loại nước dinh dưỡng chuyên dùng. Ý kiến khác đề nghị thu thuế đối với sản phẩm khác có đường; bổ sung túi nilon, sản phẩm nhựa, bao bì nhựa khó phân hủy, kinh doanh đặt cược trực tuyến, game online, dịch vụ làm đẹp vào diện chịu thuế. Một số ý kiến đề nghị không đưa xăng vào diện chịu thuế.
Tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội (ĐBQH), Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH) thống nhất với đề xuất của Cơ quan soạn thảo để quy định điều hòa nhiệt độ có công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU thuộc đối tượng chịu thuế (không thu thuế đối với điều hòa nhiệt độ có công suất từ 24.000 BTU trở xuống và loại có công suất trên 90.000 BTU).
Về phạm vi sản phẩm nước giải khát có đường thuộc diện chịu thuế và bổ sung đối tượng chịu thuế, ông Mãi giải thích, theo quy định của dự thảo Luật, nước giải khát có đường thuộc diện chịu thuế là các sản phẩm trong phạm vi khái niệm về nước giải khát theo Tiêu chuẩn Việt Nam có hàm lượng đường trên 5g/100ml, không bao gồm các đồ uống như sữa và sản phẩm từ sữa; thực phẩm dạng lỏng dùng với mục đích dinh dưỡng; nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai; nước rau, quả nguyên chất và nectar (mật) rau, quả và sản phẩm từ cacao.
Theo đó, các sản phẩm như nước trái cây tự nhiên, nước dừa, sản phẩm từ sữa, thực phẩm dạng lỏng dùng với mục đích dinh dưỡng,… không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Việc bổ sung các sản phẩm có đường khác cũng như các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khác vào diện chịu thuế như đề nghị của một số ĐBQH còn nhiều quan điểm khác nhau; một số sản phẩm cũng đã được Cơ quan soạn thảo đặt ra trong quá trình xây dựng dự án Luật, tuy nhiên, cho đến nay chưa có đủ đánh giá tác động để làm căn cứ và thể hiện rõ tính ưu việt, khả thi, phù hợp của việc áp thuế đối với các hàng hóa, dịch vụ này trong bối cảnh hiện nay.
Các nội dung này sẽ tiếp tục được nghiên cứu, đánh giá thận trọng, cân nhắc đến mục tiêu phục hồi sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp và sẽ báo cáo Quốc hội vào thời điểm phù hợp - ông Mãi báo cáo.
Ủy ban thường vụ Quốc hội khẳng định, việc bổ sung nước giải khát có đường vào diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhằm thể chế hóa chủ trương của Đảng về bảo vệ sức khỏe nhân dân, khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới, Quỹ nhi đồng liên hợp quốc và Bộ Y tế. Việc đánh thuế tiêu thụ đặc biệt đối với nước giải khát có đường là cần thiết và phù hợp với thông lệ quốc tế nhằm góp phần định hướng sản xuất tiêu dùng mở rộng cơ sở thuế.
Tiếp thu ý kiến của đại biểu, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã chỉnh lý dự thảo luật theo hướng chưa áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng này trong năm 2026 và bắt đầu áp thuế tiêu thụ đặc biệt theo lộ trình với mức thuế suất 8% từ năm 2027 và 10% từ ngày 1/1/2028.
Về việc thu thuế TTĐB đối với mặt hàng xăng, báo cáo giải trình nêu rõ, đúng như ý kiến ĐBQH, về lâu dài, cần nghiên cứu phương án sửa đổi một cách đồng bộ cả thuế TTĐB lẫn thuế bảo vệ môi trường để có thể đánh thuế đối với mặt hàng này một cách hợp lý, phù hợp với thông lệ quốc tế. Trong bối cảnh cần triển khai đồng bộ các giải pháp để thực hiện hiệu quả cam kết của Chính phủ Việt Nam tại Hội nghị COP26, cùng với quy định thu thuế bảo vệ môi trường, việc thu thuế TTĐB đối với xăng trong giai đoạn hiện nay vẫn là cần thiết - ông Mãi khẳng định.
Liên quan đến thuế suất và mức thuế tuyệt đối, báo cáo của UBTVQH phản ánh, Có ý kiến đề nghị nghiên cứu tăng thuế đối với thuốc lá ngay từ đầu năm 2026 với mức tăng theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế thế giới để đạt mức thuế tuyệt đối là 15.000 đồng/bao và thuế tỷ lệ là 75%; đề nghị mức thuế được điều chỉnh định kỳ 2 năm/lần theo tỷ lệ lạm phát đồng thời, ban hành quy định giá bán lẻ tối thiểu có thuế do Nhà nước xác định. Ngoài ra có ý kiến đề nghị lộ trình tăng thuế đối với bia từ 1/1/2027.
UBTVQH giải thích, trong bối cảnh giá bán của thuốc lá, rượu, bia tại Việt Nam đang có xu hướng ngày càng rẻ so với thu nhập của người dân, dẫn đến gia tăng nhu cầu tiêu thụ, việc áp mức thuế cao ngay từ năm đầu tiên Luật có hiệu lực có thể sẽ làm giảm nhu cầu tiêu thụ thuốc lá, rượu, bia song cũng sẽ tác động rất lớn đến doanh nghiệp sản xuất, các doanh nghiệp phụ trợ và người lao động.
Do đó, để góp phần hướng tới đạt được mục tiêu tăng giá bán, giảm sử dụng thuốc lá, rượu, bia, đồng thời không ảnh hưởng quá lớn tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, người lao động, góp phần đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế đã đề ra, bảo đảm hài hòa các mục tiêu, phù hợp với tình hình thực tiễn trong nước và quốc tế, tiếp thu ý kiến ĐBQH, UBTVQH đã thống nhất với đề xuất của Cơ quan soạn thảo để chỉnh lý dự thảo Luật theo hướng quy định bắt đầu tăng thuế đối với rượu, bia và áp dụng thuế tuyệt đối đối với thuốc lá từ năm 2027.
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất và mức thuế tuyệt đối |
|
Thuế suất (%) |
Mức thuế tuyệt đối |
||
I |
Hàng hóa |
||
1 |
Thuốc lá |
||
a) Thuốc lá điếu |
75 |
- Từ 01/01/2027: 2.000 đồng/bao - Từ 01/01/2028: 4.000 đồng/bao - Từ 01/01/2029: 6.000 đồng/bao - Từ 01/01/2030: 8.000 đồng/bao - Từ 01/01/2031: 10.000 đồng/bao |
|
b) Xì gà |
75 |
- Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/điếu -Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/điếu |
|
c) Thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác |
75 |
- Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/100g hoặc 100ml |
|
2 |
Rượu |
||
a) Rượu từ 20 độ trở lên |
- Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030 : 85 - Từ 01/01/2031: 90 |
||
b) Rượu dưới 20 độ |
- Từ 01/01/2026 : 35 - Từ 01/01/2027: 40 - Từ 01/01/2028: 45 - Từ 01/01/2029: 50 - Từ 01/01/2030: 55 - Từ 01/01/2031: 60 |
||
3 |
Bia |
- Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030: 85 - Từ 01/01/2031: 90 |
|
4 |
Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ |
||
a) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|||
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
35 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
40 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
60 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
||
b) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
15 |
||
c) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
10 |
||
d) Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4gcủa Biểu thuế quy định tại khoản này |
|||
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
- Từ 01/01/2026: 15 - Từ 01/01/2027: 18 - Từ 01/01/2028: 21 - Từ 01/01/2029: 24 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
- Từ 01/01/2026: 20 - Từ 01/01/2027: 23 - Từ 01/01/2028: 26 - Từ 01/01/2029: 29 |
||
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
- Từ 01/01/2026: 25 - Từ 01/01/2027: 28 - Từ 01/01/2028: 31 - Từ 01/01/2029: 34 |
||
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện theo quy định của Chính phủ, xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng do Chính phủ quy định, xe ô tô chạy bằng khí thiên nhiên |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này. |
||
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này. |
||
g) Xe có động cơ dưới 24 chỗ chạy điện |
|||
* Xe có động cơ dưới 24 chỗ chạy bằng pin |
|||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người |
|||
+ Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 28/02/2027 |
3 |
||
+ Từ ngày 01/3/2027 |
11 |
||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ |
|||
+ Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 28/02/2027 |
2 |
||
+ Từ ngày 01/3/2027 |
7 |
||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ |
|||
+ Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 28/02/2027 |
1 |
||
+ Từ ngày 01/3/2027 |
4 |
||
- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng |
|||
+ Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 28/02/2027 |
2 |
||
+ Từ ngày 01/3/2027 |
7 |
||
* Xe có động cơ dưới 24 chỗ chạy điện khác: |
|||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người |
15 |
||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
||
- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng |
10 |
||
h) Xe ô tô nhà ở lưu động không phân biệt dung tích xi lanh |
75 |
||
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 |
20 |
|
6 |
Máy bay, trực thăng, tàu lượn |
30 |
|
7 |
Du thuyền |
30 |
|
8 |
Xăng các loại |
||
a) Xăng |
10 |
||
b) Xăng E5 |
8 |
||
c) Xăng E10 |
7 |
||
9 |
Điều hoà nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU |
10 |
|
10 |
Bài lá |
40 |
|
11 |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
|
12 |
Nước giải khát theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml |
- Từ 01/01/2027: 8 - Từ 01/01/2028: 10 |
|
II |
Dịch vụ |
||
1 |
Kinh doanh vũ trường |
40 |
|
2 |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê |
30 |
|
3 |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng |
35 |
|
4 |
Kinh doanh đặt cược |
30 |
|
5 |
Kinh doanh gôn |
20 |
|
6 |
Kinh doanh xổ số |
15 |
Nguồn: Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt trình Quốc hội thông qua sáng 14/6/2025.