Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 1,59% lên 1.084,42 điểm. Khối lượng khớp lệnh trung bình trên HOSE đạt hơn 671 triệu cổ phiếu/phiên, tăng 16,61% so với tuần trước.
Chỉ số HNX-Index tăng 8,72% lên 192,46 điểm. Sàn HNX đạt trung bình hơn 121 triệu cổ phiếu/phiên, tăng 34,95%.
Trong tuần, nổi bật nhất là nhóm cổ phiếu công ty chứng khoán, khi tăng mạnh và giao dịch rất sôi động với như SSI +13,22%, HCM +6,27%, VND +19,5%, SHS +19,13%, VCI +14,62%, VDS +5,55% ...
Trên sàn HOSE, cổ phiếu JVC tăng vọt nhờ hoạt động tái cơ cấu dàn lãnh đạo cao cấp gần đây, cùng các động thái mua bán cổ phiếu sôi động của ban lãnh đạo cũ và mới sôi động.
Cổ phiếu KBC vọt lên với 4 trên 5 phiên tăng kịch trần, khi có tin riêng quý IV/2020, KBC và các công ty trực thuộc đã ký được hàng loạt hợp đồng cho thuê lại đất tổng diện tích lên tới 150 ha với giá trị trên 150 triệu USD.
Cổ phiếu CRC bị bán tháo mạnh từ giữa tháng 12 tới nay, khi không có bất cứ phiên nào đóng cửa tăng điểm, trong đó, có 5 phiên giảm sàn.
Cổ phiếu CLG như cục than hồng bị giới đầu tư trao tay với nhiều giai đoạn tăng trần và giảm sàn đan xen, trước thềm bị ngừng giao dịch kể từ phiên ngày 23/12, do vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 18/12 đến 25/12:=
Mã |
Giá ngày 18/12 |
Giá ngày 25/12 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 18/12 |
Giá ngày 25/12 |
Biến động giảm (%) |
JVC |
4.72 |
6.38 |
35,17% |
CRC |
15.85 |
11.8 |
-25,55% |
CCI |
13.5 |
17.85 |
32,22% |
HOT |
40.75 |
32.85 |
-19,39% |
TDC |
11.35 |
14.95 |
31,72% |
CLG |
0.88 |
0.77 |
-12,50% |
QCG |
6.95 |
9.15 |
31,65% |
VAF |
11.8 |
10.5 |
-11,02% |
BCE |
9.35 |
12.15 |
29,95% |
TDP |
38.7 |
34.9 |
-9,82% |
BCG |
9.96 |
12.8 |
28,51% |
TMS |
38 |
34.5 |
-9,21% |
KBC |
17.8 |
22.05 |
23,88% |
SVI |
102.7 |
94 |
-8,47% |
CTS |
11.65 |
14.15 |
21,46% |
FDC |
14.5 |
13.35 |
-7,93% |
FIT |
11.65 |
14.1 |
21,03% |
SAV |
17.5 |
16.2 |
-7,43% |
IJC |
19.5 |
23.6 |
21,03% |
HSL |
6.23 |
5.77 |
-7,38% |
Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu chứng khoán như IVS, PSI nhận hiệu ứng chung từ các mã cùng ngành đã tăng mạnh.
Ngoài ra, không thể không kể đến THD, khi cổ phiếu này tiếp tục nóng, khi tuần thứ 3 liên tiếp lọt vào top các mã tăng mạnh nhất HNX với thanh khoản liên tục được cải thiện. Trong 2 tuần trước đó, THD +60% và +46,7%.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 18/12 đến 25/12:
Mã |
Giá ngày 18/12 |
Giá ngày 25/12 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 18/12 |
Giá ngày 25/12 |
Biến động giảm (%) |
IVS |
5.9 |
9 |
52,54% |
LM7 |
4 |
3.3 |
-17,50% |
BII |
2 |
3 |
50,00% |
VIE |
5.9 |
4.9 |
-16,95% |
PSI |
3.6 |
5 |
38,89% |
CAN |
28.1 |
23.4 |
-16,73% |
THD |
74.8 |
99 |
32,35% |
VNC |
34.2 |
28.5 |
-16,67% |
VE4 |
11 |
14.5 |
31,82% |
PCG |
4.8 |
4 |
-16,67% |
NAP |
12.9 |
16.9 |
31,01% |
SJ1 |
21.4 |
17.9 |
-16,36% |
SGH |
36.7 |
48 |
30,79% |
MIM |
6 |
5.1 |
-15,00% |
CEO |
9.6 |
12.4 |
29,17% |
TJC |
15 |
13 |
-13,33% |
HHG |
1.4 |
1.8 |
28,57% |
HLD |
27.6 |
24.7 |
-10,51% |
TKC |
4.9 |
6.2 |
26,53% |
PSE |
7.8 |
7 |
-10,26% |
Trên UpCoM tuần này chào đón tân binh NJC của CTCP May Nam Định ngày 23/12 với 3 triệu cổ phiếu, giá tham chiếu 18.000 đồng, và trong phiên này đã tăng hết biên độ +40% lên 25.200 đồng, nhưng chỉ có 200 đơn vị khớp lệnh. Trong 2 phiên còn lại trong tuần, cổ phiếu NJC không có giao dịch.
Cùng với đó là PGB của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex có phiên giao dịch đầu tiên ngày 24/12 với giá tham chiếu 15.000 đồng đã nhích 0,5%, khớp hơn nửa triệu đơn vị, và đảo chiều mất 1,2% trong phiên sau đó (25/12) về 16.200 đồng, khớp hơn 100.000 đơn vị.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 18/12 đến 25/12:
Mã |
Giá ngày 18/12 |
Giá ngày 25/12 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 18/12 |
Giá ngày 25/12 |
Biến động giảm (%) |
BTV |
12.1 |
24 |
98,35% |
STS |
26.5 |
17 |
-35,85% |
MCM |
42 |
80 |
90,48% |
FRM |
26.1 |
17.8 |
-31,80% |
BWA |
5.1 |
9.7 |
90,20% |
PND |
17.4 |
12 |
-31,03% |
HES |
10.6 |
19.4 |
83,02% |
CC1 |
24 |
17 |
-29,17% |
GER |
5 |
9.1 |
82,00% |
YBC |
14.5 |
10.3 |
-28,97% |
MTL |
5.2 |
9.4 |
80,77% |
VCW |
49.2 |
35.6 |
-27,64% |
BTU |
6.7 |
12.1 |
80,60% |
SAP |
17.2 |
12.5 |
-27,33% |
VMG |
5.2 |
8.8 |
69,23% |
PXM |
0.4 |
0.3 |
-25,00% |
HSI |
1.1 |
1.8 |
63,64% |
SGO |
0.4 |
0.3 |
-25,00% |
CC4 |
8.9 |
13.9 |
56,18% |
VST |
0.4 |
0.3 |
-25,00% |