Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 12,82 điểm (+1,39%), lên 938,29 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 25,5% xuống 30.372 tỷ đồng, khối lượng giảm 26,3% xuống 1.539 triệu cổ phiếu.
HNX-Index tăng 3,96 điểm (+2,93%), lên 139,31 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 28,8% xuống 2.676 tỷ đồng, khối lượng giảm 25,7% xuống 198,5 triệu cổ phiếu.
Trong tuần, nhóm cổ phiếu ngân hàng đã tăng trở lại hỗ trợ thị trường với VCB (+2,4%), CTG (+4,3%), BID (+1,4%), TCB (+1,2%), MBB (+1,1%), HDB (+3,72%), STB (+0,38%), EIB (+0,58%), TPB (+2,85%), ACB (+4,1%), SHB (+4,5%)...
Các cổ phiếu lớn khác phân hóa với đà tăng từ VRE (+1,19%), VJC (+4,4%), VNM (+0,7%), MSN (+7%), GAS (+0,57%), NVL (+0,16%), trong khi mất điểm có VIC (-1,31%), VHM (-0,39%), HPG (-0,49%), SAB (-0,11%), PLX (-1,43%).
Trên sàn HOSE, nhóm cổ phiếu tăng tốt nhất đa số là các mã vừa và nhỏ, có tính đầu cơ cao như FLC, YBM, OGC, HSG, EVG, với FLC đáng kể nhất, sau khi Chủ tịch HĐQT là ông Trịnh Văn Quyết đăng ký mua 35 triệu cổ phiếu FLC từ ngày 09/11 đến 4/12, qua đó, muốn nâng sỡ hữu tại FLC lên hơn 200,43 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 28,23%.
Đáng kể có HTN và DGW, trong đó, HTN giao dịch bùng nổ với 3 phiên liên tiếp từ đầu tuần tăng kịch trần và nhích thêm 2,7% trong phiên tiếp theo, trước khi điều chỉnh nhẹ -1,8% trong phiên cuối tuần. Giá theo theo đó leo lên mức cao nhất kể từ khi niêm yết từ ngày 12/11/2018.
Có lẽ thông tin thúc đấy giá cổ phiếu HTN là việc ngày 16/11 tới đây, Công ty sẽ chốt danh sách cổ đông trả cổ tức năm 2019 bằng tiền mặt theo tỷ lệ 18%.
Cổ phiếu DGW không có thông tin mới nào gần đây đáng kể, ngoài kết quả kinh doanh quý III/2020 được công bố vào cuối tháng 10 vừa qua với doanh thu đạt 3.624 tỷ đồng, tăng 39% so với cùng kỳ năm trước và lợi nhuận sau thuế đạt 75 tỷ đồng, tăng 44%.
Ở chiều ngược lại, đại diện giảm giá là TTF, khi có thêm một tuần giảm sâu, mất gần 11% sau khi tuần trước -19,8%, là mã giảm mạnh nhất HOSE trong tuần trước đó.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 30/10 đến 6/11:
Mã |
Giá ngày 30/10 |
Giá ngày 6/10 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 30/10 |
Giá ngày 6/11 |
Biến động giảm (%) |
HTN |
27.25 |
33.6 |
23,30% |
HOT |
37.95 |
28.75 |
-24,24% |
DGW |
53.4 |
63.2 |
18,35% |
TNT |
2.09 |
1.72 |
-17,70% |
FLC |
4.18 |
4.93 |
17,94% |
TTF |
6.41 |
5.72 |
-10,76% |
YBM |
4.4 |
5.17 |
17,50% |
HU3 |
7.89 |
7.1 |
-10,01% |
PET |
9.25 |
10.5 |
13,51% |
LM8 |
11.6 |
10.45 |
-9,91% |
EVG |
4.65 |
5.27 |
13,33% |
PXI |
3.4 |
3.11 |
-8,53% |
OGC |
7.13 |
8.06 |
13,04% |
RIC |
5.41 |
4.98 |
-7,95% |
DTA |
3.61 |
4.07 |
12,74% |
PTL |
7 |
6.47 |
-7,57% |
SVT |
14.2 |
16 |
12,68% |
TCR |
3.31 |
3.1 |
-6,34% |
HSG |
15 |
16.85 |
12,33% |
COM |
48.2 |
45.15 |
-6,33% |
Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất cũng chiếm phần lớn là các mã nhỏ với thanh khoản thấp, trừ phần nào đó là DST, MST và MPT.
Trong tuần, HNX chào đón tân binh GIC của CTCP Đầu tư dịch vụ và Phát triển Xanh với 12,12 triệu cổ phiếu niêm yết, giá tham chiếu trong phiên đầu tiên 06/11 là 18.600 đồng. Tuy nhiên, cổ phiếu này lại chỉ đứng giá tham chiếu với hơn 83.000 đơn vị khớp lệnh.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 30/10 đến 6/11:
Mã |
Giá ngày 30/10 |
Giá ngày 6/10 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 30/10 |
Giá ngày 6/11 |
Biến động giảm (%) |
VE4 |
5.5 |
7.4 |
34,55% |
DIH |
16 |
13 |
-18,75% |
SDG |
21.6 |
28.6 |
32,41% |
PMP |
10.3 |
8.4 |
-18,45% |
DST |
2.7 |
3.3 |
22,22% |
CAN |
29.4 |
24.2 |
-17,69% |
VCM |
15.1 |
18.2 |
20,53% |
VNT |
60.4 |
50.1 |
-17,05% |
KTS |
11.6 |
13.9 |
19,83% |
TST |
12.7 |
10.6 |
-16,54% |
PHP |
11.2 |
13.3 |
18,75% |
SFN |
22 |
18.9 |
-14,09% |
MST |
3.8 |
4.5 |
18,42% |
VC6 |
6.9 |
6.1 |
-11,59% |
BNA |
23.6 |
27.7 |
17,37% |
SGH |
44 |
39.2 |
-10,91% |
VMS |
6.6 |
7.7 |
16,67% |
V21 |
4.6 |
4.1 |
-10,87% |
NGC |
1.9 |
2.2 |
15,79% |
MPT |
1.9 |
1.7 |
-10,53% |
Trên UpCoM, giao dịch không đáng kể, khi phần lớn các cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất đều giao dịch thưa thớt, thanh khoản kém.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 30/10 đến 6/11:
Mã |
Giá ngày 30/10 |
Giá ngày 6/10 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 30/10 |
Giá ngày 6/11 |
Biến động giảm (%) |
WTC |
16 |
23.7 |
48,13% |
PND |
3.7 |
2.1 |
-43,24% |
CKD |
16.4 |
23 |
40,24% |
DTC |
17 |
10.2 |
-40,00% |
HKC |
14.4 |
20.1 |
39,58% |
THR |
115.7 |
69.5 |
-39,93% |
BMF |
17.7 |
24.7 |
39,55% |
CEG |
19.6 |
11.8 |
-39,80% |
NSL |
10.4 |
14.5 |
39,42% |
SKN |
5.5 |
3.4 |
-38,18% |
PVA |
0.3 |
0.4 |
33,33% |
NDC |
64 |
41.1 |
-35,78% |
SOV |
27.1 |
35.7 |
31,73% |
MRF |
31.8 |
20.9 |
-34,28% |
BHK |
9.7 |
12.7 |
30,93% |
G20 |
0.3 |
0.2 |
-33,33% |
HUG |
29.1 |
38.1 |
30,93% |
HLA |
0.3 |
0.2 |
-33,33% |
POB |
27.6 |
35.9 |
30,07% |
KHL |
0.3 |
0.2 |
-33,33% |