Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index giảm 8,39 điểm (-0,8%), xuống 984,06 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 11% xuống 18.412 tỷ đồng, với khối lượng giảm 4,4% xuống 881 triệu cổ phiếu.
HNX-Index giảm 0,933 điểm (-0,9%), xuống 102,32 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 5,8% xuống 1.668 tỷ đồng, khối lượng giảm 7,1% xuống 120 triệu cổ phiếu.
Tuần qua, nhóm cổ phiếu dịch vụ tiêu dùng giảm 2,3% do đà giảm của các trụ cột như DGW (-3,3%), FRT (-8,3%), SCS (-1,5%), VJC (-1,5%)...
Nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng đồng loạt suy yếu như SSI (-3,6%), HCM (-1,6%), VCI (-4,1%), VND (-2,8%)...
Nhóm cổ phiếu tăng điểm tốt nhất tuần này trên sàn HOSE đa số là các cổ phiếu nhỏ và vừa, trong đó, tiếp tục ghi nhận một số mã cổ phiếu vận tải, khu công nghiệp như VOS, KDC, CCL và bất động sản DXG, DRH.
Trong đó, KDC có thông tin hỗ trợ từ kế hoạch mua 3 triệu cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ với giá không quá 40.000 đồng/cổ phiếu đã có liên tiếp 3 phiên tăng kịch trần ngày 27, 28 và 29/8.
DXG cũng có thông tin mới đáng chú ý về việc ông Ô Lương Trí Thìn, Chủ tịch HĐQT thông báo đăng ký mua thêm hơn 41 triệu quyền mua cổ phiếu phát hành thêm.
Dự kiến giao dịch thành công, ông Thìn sẽ có tổng cộng hơn 73,5 triệu quyền mua, tương đương mua được thêm hơn 18,37 triệu cổ phiếu mới, theo tỷ lệ phát hành 4:1.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 23/8 đến 30/8:
Mã |
Giá ngày 23/8 |
Giá ngày 30/8 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 23/8 |
Giá ngày 30/8 |
Biến động giảm (%) |
VOS |
1.78 |
2.22 |
24,72 |
FTM |
14.4 |
10.1 |
-29,86 |
KDC |
18.45 |
21.9 |
18,70 |
HVH |
26.5 |
20.1 |
-24,15 |
PLP |
9.5 |
10.95 |
15,26 |
PXS |
6.45 |
5.1 |
-20,93 |
HUB |
21.6 |
24.8 |
14,81 |
GAB |
14.1 |
11.45 |
-18,79 |
MCP |
17.25 |
19.55 |
13,33 |
DPG |
52.9 |
44.75 |
-15,41 |
CCL |
8.11 |
9.19 |
13,32 |
TVB |
24.6 |
21.1 |
-14,23 |
DXG |
13.75 |
15.5 |
12,73 |
L10 |
17.6 |
15.1 |
-14,20 |
TLD |
5.35 |
5.99 |
11,96 |
HRC |
45.05 |
38.8 |
-13,87 |
PJT |
10.65 |
11.9 |
11,74 |
DAH |
12 |
10.4 |
-13,33 |
DRH |
6.9 |
7.7 |
11,59 |
TIP |
35 |
30.4 |
-13,14 |
Trong số các mã giảm sâu nhất, FTM tiếp tục gây hoang mang cho nhà đầu tư, với tổng cộng 12 phiên liên tiếp gần đây giảm sàn và liên tục dư bán sàn, khớp lệnh nhỏ giọt.
Cổ phiếu HVH sau khi trở lại gần mức đỉnh lịch sử gần 28.000 đồng đã gặp áp lực chốt lời mạnh, với 7 phiên giảm gần đây, trong đó, 2 phiên cuối tuần giảm sàn.
Tương tự, nhóm cổ phiếu thị trường cũng bị nhà đầu tư tiếp tục xả mạnh như PXS, GAB, DAH. Trong các mã này tuần tước, GAB mất 12,4% và DAH giảm 13,7%.
Trên sàn HNX, cổ phiếu đáng chú ý nhất là IDJ, khi vẫn là điểm sáng với tuần thứ 2 liên tiếp lọt vào top các mã tăng cao nhất sàn với thanh khoản gia tăng, mặc dù gần đây không có thông tin nào mới đáng kể. Tuần trước, IDJ tăng hơn 43%.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 23/8 đến 30/8:
Mã |
Giá ngày 23/8 |
Giá ngày 30/8 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 23/8 |
Giá ngày 30/8 |
Biến động giảm (%) |
BBS |
9.4 |
12.4 |
31,91 |
VGP |
22.9 |
16.8 |
-26,64 |
ACM |
0.4 |
0.5 |
25,00 |
DPC |
29.7 |
24.2 |
-18,52 |
SPI |
0.8 |
1 |
25,00 |
CAP |
39 |
31.8 |
-18,46 |
IDJ |
5.3 |
6.6 |
24,53 |
HPM |
11.9 |
9.8 |
-17,65 |
NHP |
0.5 |
0.6 |
20,00 |
WSS |
2.5 |
2.1 |
-16,00 |
SCL |
3.7 |
4.4 |
18,92 |
HDA |
12.6 |
10.6 |
-15,87 |
BII |
1.1 |
1.3 |
18,18 |
L61 |
8.2 |
6.9 |
-15,85 |
NST |
14.5 |
16.7 |
15,17 |
SCI |
18.7 |
16.3 |
-12,83 |
TPP |
9.2 |
10.5 |
14,13 |
VDL |
24.3 |
21.3 |
-12,35 |
CTT |
7.2 |
8.2 |
13,89 |
TST |
7.4 |
6.5 |
-12,16 |
Trên UpCoM, nhóm cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần qua không có diễn biến đáng chú ý nào, khi gần như toàn bộ chỉ có thanh khoản thấp, thậm chí nhiều mã có phiên không có giao dịch.
Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 23/8 đến 30/8:
Mã |
Giá ngày 23/8 |
Giá ngày 30/8 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 23/8 |
Giá ngày 30/8 |
Biến động giảm (%) |
HES |
8 |
13.7 |
71,25 |
HFB |
16.4 |
6.7 |
-59,15 |
HWS |
12.1 |
19 |
57,02 |
VIH |
22.9 |
12 |
-47,60 |
KHB |
0.4 |
0.6 |
50,00 |
CFC |
17.9 |
10.8 |
-39,66 |
BGW |
10 |
14 |
40,00 |
NSL |
14.7 |
9 |
-38,78 |
BLT |
10.2 |
14.2 |
39,22 |
PIS |
11.5 |
7.1 |
-38,26 |
CH5 |
5.1 |
7.1 |
39,22 |
B82 |
1.1 |
0.7 |
-36,36 |
EIN |
3.9 |
5.3 |
35,90 |
KCB |
2.9 |
1.9 |
-34,48 |
VFC |
11 |
14.9 |
35,45 |
VCX |
2.7 |
1.8 |
-33,33 |
V15 |
0.3 |
0.4 |
33,33 |
CAD |
0.3 |
0.2 |
-33,33 |
TQN |
42.3 |
55.8 |
31,91 |
SCC |
4.2 |
2.9 |
-30,95 |