Chuyển động thị trường:
- TTCK Việt Nam giảm điểm: Sau phiên hồi phục hôm qua, chứng khoán nhanh chóng điều chỉnh khi không có các lực đỡ từ nhóm cổ phiếu lớn. Trong khi đó lại chịu tác động không tích cực từ việc giá xăng tăng thêm hơn 1.600 đồng/lít từ 15h hôm nay.
Cả thanh khoản và điểm số của thị trường đều giảm, từ nhóm ngân hàng, bất động sản đến chứng khoán, dầu khí đều không cho thấy tín hiệu tăng.
Ngay cả những cổ phiếu tạo ấn tượng mạnh về thanh khoản trong phiên hôm qua như FLC cũng khá trầm lắng với khối lượng giảm mạnh, trong khi điểm số chỉ lình xình ở tham chiếu.
Mọi sự chú ý trong phiên hôm nay đổ dồn về cổ phiếu PVB. Sau khi có thông báo bán ra hơn 5 triệu cổ phiếu từ cổ đông lớn GAS, PVB bất ngờ tăng trần với khối lượng khớp khủng. Có lẽ với khối lượng giao dịch lớn bất thường của PVB, nhiều khả năng GAS đã hoàn tất thương vụ thoái vốn này sau 2 này thoái vốn thất bại trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch, chỉ số VN-Index giảm 3,12 điểm (-0,53%) xuống 586,54 điểm; chỉ số HNX-Index giảm 0,35 điểm (-0,41%) xuống 86,01 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt hơn 2.100 tỷ đồng.
Hôm nay, khối ngoại đã bán ròng 1.871.424 đơn vị, trong khi phiên trước mua ròng 158.530 đơn vị. Tổng giá trị bán ròng tương ứng 83,79 tỷ đồng, tăng 166,17% so với phiên giao dịch 10/3.
- TTCK Mỹ giảm. Nỗi lo về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ tăng lãi suất vào tháng 6 tới vẫn ám ảnh giới đầu từ khiến thị trường chứng khoán Mỹ lại chịu áp lực bán tháo. Điều này khiến các chỉ số chứng khoán của phố Wall đều giảm dù đã có phiên hồi phục đầu tuần.
Theo đó, kết thúc phiên giao dịch gần nhất (sáng sớm hôm 11/3 theo giờ Việt Nam), chỉ số Dow Jones giảm 332,78 điểm (-1,85%), xuống 17.662,94 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 35,27 điểm (-1,70%), xuống 2.044,16 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 82,64 điểm (-1,67%), xuống 4.859,80 điểm.
- TTCK châu Á tăng giảm đan xen. Cùng với đà giảm của chứng khoán Mỹ, TTCK châu Á cũng bị ảnh hưởng. Trong khi chứng khoán Nhật Bản và Thượng Hải đã hồi phục sau phiên giảm mạnh hôm qua, thì chứng khoán Hồng Kong vẫn chìm trong sắc đỏ.
Cụ thể, chỉ số Hang Seng trên TTCK Hồng Kong giảm 179,01 điểm (-0,75%) xuống 23.717,97điểm; chỉ số Nikkei 225 trên TTCK Nhật Bản tăng 58,41 điểm (+0,31%) lên 18.723,52 điểm; chỉ số Shanghai trên TTCK Thượng Hải tăng 5,41 điểm (+0,16%) lên 3.291,48 điểm.
Chứng khoán Hàn Quốc, Indonesia, Đài Loan giảm, trong khi chứng khoán Ấn Độ tăng điểm.
- Giá vàng SJC tăng 30.000 đồng/lượng: Giá vàng trong nước hôm nay đã hồi phục nhẹ, ngược với chiều giảm của vàng thế giới. Theo đó, giá vàng SJC được niêm yết tại mức giá 35,20 - 35,30 triệu đồng/lượng, tăng 30.000 đồng/lượng so với chiều qua.
Trong khi đó, giá vàng thế giới gần như đi ngang khi giao dịch trên sàn châu Á. Cụ thể, giá vàng giao dịch trên sàn Kitco lúc 16h (theo giờ Việt Nam) là 1.161,3 USD/oz, giảm nhẹ 0,2 USD. Trong phiên giao dịch kết thúc vào đêm qua, giá vàng đóng cửa ở mức 1.161,5 USD, giảm 5,4 USD so với phiên trước đó.
Giá vàng thế giới được cho là có thể giảm tiếp do đồng đôla đang mạnh lên và dự báo lãi suất Mỹ có thể tăng từ giữa năm nay.
Trên thị trường ngoại hối, tỷ giá VND/USD được niêm yết trên một số ngân hàng:
Ngân hàng |
Tỷ giá (đồng/USD) |
Tăng giảm (đồng/USD) |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
21.335 |
21.385 |
||
BIDV |
21.330 |
21.380 |
||
Vietinbank |
21.325 |
21.385 |
||
Argibank |
21.315 |
21.385 |
||
Techcombank |
21.320 |
21.395 |
||
Eximbank |
21.320 |
21.390 |
||
MBB |
21.280 |
21.390 |
||
ACB |
21.320 |
21.390 |
||
Sở GD NHNN |
21.350 |
21.600 |
||
Tỷ giá bình quân liên ngân hàng: 1USD = 21.458 đồng |
- Thị trường trái phiếu thứ cấp tại Sở GDCK Hà Nội hôm nay có tổng cộng 36,2 triệu trái phiếu, trị giá 3.829 tỷ đồng được giao dịch, cụ thể như sau (xem bảng).
Mã TP |
Thời hạn |
Lợi suất |
KLGD |
GTGD |
TD1416062 |
12 Tháng |
4,3496 |
500.000 |
51.176.500.000 |
TD1416065 |
12 Tháng |
4,4095 |
1.000.000 |
106.312.000.000 |
TD1215033 |
3 Tháng |
4,2977 |
2.000.000 |
216.568.000.000 |
VDB112008 |
2 Năm |
5,1199 |
3.000.000 |
340.497.000.000 |
TD1417071 |
2 Năm |
4,58 |
1.000.000 |
105.624.000.000 |
TD1417080 |
2 Năm |
4,6299 |
500.000 |
52.292.500.000 |
TD1417075 |
2 Năm |
4,6201 |
1.000.000 |
108.611.000.000 |
TD1417072 |
2 Năm |
4,6101 |
2.082.090 |
217.794.942.360 |
TD1217036 |
2 Năm |
4,61 |
500.000 |
60.930.500.000 |
TD1217038 |
2 Năm |
4,6499 |
500.000 |
58.584.500.000 |
TD1217038 |
2 Năm |
4,6702 |
500.000 |
58.561.500.000 |
TD1417075 |
2 Năm |
4,6502 |
500.000 |
54.276.000.000 |
TD1419087 |
3 - 5 Năm |
5,22 |
1.000.000 |
110.878.000.000 |
TD1419089 |
3 - 5 Năm |
5,3401 |
500.000 |
53.510.500.000 |
TD1419083 |
3 - 5 Năm |
5,1199 |
500.000 |
54.474.000.000 |
TD1419088 |
3 - 5 Năm |
5,3199 |
500.000 |
54.451.500.000 |
TD1419087 |
3 - 5 Năm |
6,5001 |
1.500.000 |
158.940.000.000 |
TD1424174 |
10 Năm |
6,42 |
500.000 |
50.093.500.000 |
TD1525279 |
10 Năm |
6,38 |
500.000 |
50.174.000.000 |
TD1525279 |
10 Năm |
6,38 |
500.000 |
50.174.000.000 |
TD1525279 |
10 Năm |
6,38 |
500.000 |
50.174.000.000 |
TD1525279 |
10 Năm |
6,4 |
1.000.000 |
100.204.000.000 |
TD1525278 |
10 Năm |
6,4101 |
1.000.000 |
101.337.000.000 |
CP4A0802 |
3 Năm |
5,0502 |
1.000.000 |
104.943.000.000 |
TD1318022 |
3 Năm |
4,8899 |
350.000 |
39.101.300.000 |
BVDB14123 |
3 Năm |
5,07 |
1.000.000 |
103.809.000.000 |
TD1318023 |
3 Năm |
4,75 |
500.000 |
59.050.500.000 |
TD1429094 |
10 - 15 Năm |
7,2 |
1.000.000 |
113.761.000.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,38 |
500.000 |
50.331.000.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,3299 |
500.000 |
50.436.500.000 |
TD1419090 |
5 Năm |
5,45 |
500.000 |
49.988.000.000 |
TD1520256 |
5 Năm |
5,38 |
500.000 |
51.742.500.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,38 |
500.000 |
50.331.000.000 |
BVDB15212 |
5 Năm |
5,7499 |
300.000 |
31.035.600.000 |
TD1419090 |
5 Năm |
5,3501 |
500.000 |
50.186.500.000 |
BVDB15212 |
5 Năm |
5,7199 |
1.000.000 |
103.579.000.000 |
BVDB15212 |
5 Năm |
5,7199 |
1.000.000 |
103.579.000.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,3501 |
500.000 |
50.394.000.000 |
TD1520256 |
5 Năm |
5,3701 |
500.000 |
51.763.500.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,38 |
500.000 |
50.331.000.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,3299 |
500.000 |
50.436.500.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,38 |
500.000 |
50.331.000.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,38 |
500.000 |
50.331.000.000 |
TD1419090 |
5 Năm |
6,8 |
500.000 |
47.404.500.000 |
BVDB14138 |
5 Năm |
5,76 |
460.000 |
48.986.320.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,38 |
500.000 |
50.331.000.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,3501 |
500.000 |
50.394.000.000 |
TD1520259 |
5 Năm |
5,3501 |
1.000.000 |
100.788.000.000 |