Tháng 1, Mỹ nhập khẩu gần 18.000 tấn thủy sản từ Việt Nam, giảm 30% so với cùng kỳ

0:00 / 0:00
0:00
(ĐTCK) Trong tháng 1, Mỹ nhập khẩu từ Việt Nam gần 18 nghìn tấn thủy sản, giảm 30% so với cùng kỳ năm ngoái; giá nhập khẩu cũng giảm gần 9% đạt 6,42 USD/kg.
Tháng 1, Mỹ nhập khẩu gần 18.000 tấn thủy sản từ Việt Nam, giảm 30% so với cùng kỳ

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản (Vasep), thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ mới đây cho thấy, trong tháng 1/2023, Mỹ đã nhập khẩu 267,6 nghìn tấn thủy sản, trị giá 2,26 tỷ USD, giảm 3% về lượng và 12% về giá trị so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó Mỹ nhập khẩu từ Việt Nam gần 18 nghìn tấn thủy sản, giảm 30% so với cùng kỳ năm ngoái.

Giá trung bình nhập khẩu thủy sản vào Mỹ trong tháng 1/2023 đạt 8,44 USD/kg, giảm 9,3% so với tháng 1/2022. Trong đó, riêng giá tôm nhập khẩu giảm trên 10% xuống 8,5 USD/kg; giá cá tra phile đông lạnh giảm 9,2% xuống 3,14 USD/kg; giá cá ngừ nhập khẩu giảm nhẹ 1,4% xuống 6,66 USD/kg.

Nhìn chung, giá nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam vào Mỹ giảm gần 9% đạt 6,42 USD/kg. Việt Nam đang là nguồn cung cấp thủy sản lớn thứ 5 của thị trường Mỹ, chiếm 6,7% về khối lượng và 5% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Năm 2022, Mỹ nhập khẩu gần 3,2 triệu tấn thủy sản, trị giá 29,7 tỷ USD, trong đó nhập khẩu từ Việt Nam 304 nghìn tấn, trị giá trên 2,2 tỷ USD. Riêng tôm, Mỹ đã nhập khẩu trên 842 nghìn tấn, trị giá trên 7,8 tỷ USD; trong đó nhập khẩu từ Việt Nam 71 nghìn tấn với giá trị trên 817 triệu USD. Việt Nam là nguồn cung cấp tôm thứ 4 cho Mỹ, sau Ấn Độ (304 nghìn tấn), Indonesia (167 nghìn tấn), Ecuador (gần 200 nghìn tấn).

Tháng 1/2023, giá nhập khẩu tôm từ tất các nguồn cung lớn này đều giảm từ 7 - 16%. Trong đó, giá trung bình nhập khẩu tôm Việt Nam là 10,44 USD/kg, giảm 9,5%. Giá tôm Ecuador giảm mạnh nhất và ở mức thấp nhất, 6,6 USD/kg, giảm 16% so với tháng 1/2022. Giá tôm nhập khẩu từ Ấn Độ và Indonesia ở mức tương đương nhau 8,55 USD/kg, giảm 7 - 8% so với cùng kỳ.

Top 10 nguồn cung cấp thủy sản cho thị trường Mỹ

(GT: triệu USD; KL: nghìn tấn)

Nguồn cung cấp

2022

T1/2023

Tăng, giảm so với T1/2022 (%)

GT

KL

GT

KL

GT

KL

Tổng

29.710

3.161,5

2.260

268

-12

-3

Canada

4.145

303,7

225,6

18,0

-2

-5

Chile

3.305

263,7

300,0

25,2

8

14

Ấn Độ

3.021

335,3

230,9

27,6

-23

-16

Indonesia

2.624

249,3

207,5

22,5

-22

-10

Việt Nam

2.209

304,1

115,0

17,9

-37

-30

Trung Quốc

1.908

379,3

218,2

44,1

39

26

Ecuador

1.862

254,3

155,4

23,4

5

20

Thái Lan

1.351

207,2

118,2

19,1

3

7

Na Uy

1.316

106,8

135,9

10,4

28

21

Mexico

749

92,0

60,8

6,8

-12

-16

Nguồn: USDA

Hồng Ân

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục