Tại Thông báo số 116/TB-VPCP kết luận cuộc họp của Phó thủ tướng Lê Văn Thành tại hội nghị trực tuyến với các địa phương về hoàn thiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới 2045 (Quy hoạch điện VIII), Bộ Công thương đã được yêu cầu khẩn trương hoàn thiện hồ sơ theo quy định và triển khai thủ tục họp Hội đồng thẩm định trước ngày 25/4/2022.
Thông báo cũng nêu rõ, Hội nghị thống nhất cơ bản như dự kiến về quy hoạch tổng công suất nguồn điện hệ thống điện quốc gia tới năm 2030 vào khoảng 146.000 MW với cơ cấu các nguồn điện như báo cáo của Bộ Công thương. Quy mô này đáp ứng đầy đủ nhu cầu công suất phụ tải điện cực đại dự báo đến năm 2030 vào khoảng 93.300 MW, có mức độ dự phòng nguồn điện hợp lý trong hệ thống điện quốc gia và các vùng miền.
Kết quả này thể hiện rõ sự hợp lý hơn, ưu việt hơn so với phương án Bộ Công thương trình Thủ tướng Chính phủ vào tháng 3/2021, trong đó dự kiến tổng công suất nguồn điện giảm 35.000 MW, khối lượng đường dây 500 kV, 220 kV giảm 2.000 MW, qua đó giảm nhu cầu vốn đầu tư vào ngành điện trong giai đoạn 2021-2030.
Về dài hạn đến năm 2045, hội nghị thống nhất cơ bản quyết tâm chung thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26, đưa mức phát thải ròng về 0 vào năm 2050; ngành điện sẽ tập trung thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh, năng lượng sạch, giảm thiểu các nguồn điện phát thải CO2 và dự kiến tổng quy mô công suất nguồn điện khoảng 400.000 MW.
Bộ Công thương cũng được yêu cầu tiếp thu ý kiến của các địa phương tại hội nghị để hoàn thiện Quy hoạch điện VIII, đồng thời khẩn trương hoàn tất các thủ tục thẩm định và trình duyệt.
Cụ thể, tiếp tục rà soát, thực hiện đầy đủ các kết luận chỉ đạo của Thường trực Chính phủ tại Thông báo số 92/TB-VPCP ngày 31/3/2022, trong đó cần làm rõ các tiêu chí xác định các dự án quan trọng, ưu tiên từng thời kỳ để bố trí không gian phát triển các vùng, miền, địa phương, bảo đảm minh bạch, hiệu quả.
Rà soát đồng bộ quy hoạch nguồn và lưới truyền tải, xác định danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên phát triển từng thời kỳ, nhất là giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 theo đúng các tiêu chí đề ra trong quy hoạch.
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ để hoàn thiện các nhiệm vụ, giải pháp điều hành quy hoạch phát triển điện lực quốc gia trong dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch điện VIII, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Nghiên cứu tiếp thu ý kiến tham gia cụ thể của một số địa phương về tồn tại, vướng mắc, bất hợp lý về đầu tư phát triển điện lực thời gian qua để chỉ đạo xây dựng, hoàn thiện các cơ chế chính sách có liên quan, bảo đảm phát triển ngành điện bền vững, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh, hiệu quả, kịp thời báo cáo những vấn đề vượt thẩm quyền.
Trước đó, tại hội nghị trực tuyến với các địa phương, Bộ Công thương cũng đưa ra tính toán cân bằng công suất nguồn điện cho giai đoạn tới năm 2025 đến 2045 như sau:
Chỉ tiêu/năm |
2025 |
2030 |
2035 |
2040 |
2045 |
Nhu cầu toàn quốc (Pmax) |
61.357 |
93.343 |
128.791 |
162.904 |
189.917 |
Tổng công suất đặt toàn quốc |
107.599 |
156.385 |
230.751 |
331.981 |
428.706 |
Tổng công suất đặt (không tính điện mặt trời áp mái) |
98.394 |
145.930 |
217.596 |
312.285 |
401.556 |
Nhiệt điện than/biomass/amoniac |
28.867 |
37.467 |
37.467 |
37.467 |
37.467 |
Tuabin khí hỗn hợp + nhiệt điện khí nội, chuyển dùng LNG/hydrogen mới |
10.886 |
14.930 |
14.930 |
14.930 |
14.930 |
Tuabin khí hỗn hợp sử dụng LNG/hydrogen mới |
3.500 |
23.900 |
31.400 |
31.400 |
31.400 |
Nguồn nhiệt điện linh hoạt chạy khí, hydrogen |
- |
150 |
6.300 |
20.700 |
28.200 |
Nhiệt điện + tuabin khí dầu |
561 |
- |
- |
- |
- |
Thuỷ điện (cả thuỷ điện nhỏ) |
26.795 |
28.946 |
33.654 |
34.414 |
35.139 |
Điện gió trên bờ, gần bờ |
13.616 |
16.121 |
26.600 |
41.300 |
55.950 |
Điện gió ngoài khơi |
- |
7.000 |
18.000 |
40.500 |
66.500 |
Điện mặt trời quy mô lớn (MW) |
8.736 |
8.736 |
25.034 |
47.890 |
75.987 |
Điện sinh khối và NLTT khác |
980 |
1.230 |
3.090 |
4.960 |
5.210 |
Thuỷ điện tích năng và pin lưu trữ |
- |
2.450 |
7.650 |
17.850 |
29.250 |
Nhập khẩu |
4.453 |
5.000 |
7.742 |
10.242 |
11.042 |
Điện mặt trời mái nhà |
7.755 |
7.755 |
7.932 |
13.273 |
20.679 |
Nhà máy nhiệt điện cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) |
1.450 |
2.700 |
3.300 |
4.500 |
4.500 |