So với phiên bản cũ, Range Rover Autobiography LWB 2019 giữ nguyễn thiết kế tổng thể.
Xe trang bị nhiều tính năng như cửa hít, bậc lên xuống tự động.
Hãng xe Anh quốc trang bị đèn pha LED tự động, đèn ban ngày LED, cụm đèn hậu LED.
Thiết kế tổng thể giữ nguyên như bản cũ. Lắp đèn pha LED tự động.
Logo chữ L, ký hiệu phiên bản LWB ở hai bên hông, cạnh vòm bánh xe trước.
Cụm đèn hậu LED, xe tự hạ chiều cao khi mở cửa.
Bộ vành hợp kim 22 inch thiết kế đa chấu, bậc lên xuống tự động, cửa hít. Xe tự động hạ chiều cao khi mở cửa.
Nội thất bọc da cao cấp, trang trí với nhiều chi tiết mạ crôm.
Nội thất bọc da cao cấp, khoảng để chân cho hàng ghế sau thêm 186 mm.
Bảng đồng hồ thể thao.
Màn hình cảm ứng kép ở trung tâm.
Bảng điều khiển với núm xoay lựa chọn cần số và chế độ lái.
Cửa gió cho hàng ghế sau.
Vô-lăng bọc da có sưởi, trang trí thêm gỗ quý và crôm, tích hợp nút cảm biến đa tính năng.
Màn hình giải trí cho hàng ghế sau, đi kèm điều khiển cầm tay.
Hai màn hình giải trí 10 inch gắn ở tựa đầu ghế trước cho hàng ghế sau, đi kèm với hai tai nghe không đây, điều khiển từ xa. Hệ thống âm thanh vòm Meridian 19 loa.
không gian hàng ghế thứ hai rộng rãi.
Range Rover Autobiography LWB trang bị động cơ 5 lít V8 siêu nạp, sản sinh công suất 518 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 625 Nm ở vòng tua máy từ 2.500 đến 5.500 vòng/phút.
Bộ điều khiển đựng trong bệ tỳ tay ở hàng ghế sau.
Hộp số tự động 8 cấp, dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Hệ thống lái đa địa hình với các chế độ Comfort, Dynamic, Snow, Mud, Sand, Rock.
Logo chữ "L" là viết tắt của phiên bản LWB (Long Wheelbase) trục cơ sở kéo dài. Bộ vành hợp kim đa chấu kích thước 22 inch.
Mẫu SUV hạng sang tăng tốc từ 0 lên 100 km/h mất 5,5 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 225 km/h, theo kết quả thử nghiệm của Land Rover. Mức tiêu thụ nhiên liệu 14,7 lít/100 đường đô thị, 11,2 lít/100 km đường cao tốc và 13 lít/100 km đường hỗn hợp.