Trong phiên giao dịch hôm qua (16/2), mặc dù diễn biến thị trường trong phần lớn thời gian giao dịch của phiên khá thuận lợi, dòng tiền chảy mạnh giúp sắc xanh lan tỏa kéo chỉ số VN-Index tiếp tục leo lên đỉnh cao mới, nhưng VN-Index đã “đổ đèo” trong phiên chiều sau khi lập đỉnh cao mới 717 điểm.
Trong đó, lực cầu hấp thụ khá tốt nhưng áp lực bán gia tăng mạnh về cuối phiên khiến nhiều cổ phiếu trụ cột đảo chiều giảm điểm trở lại, đẩy chỉ số VN-Index lùi dần về dưới mốc tham chiếu và thủng ngưỡng kháng cự 710 điểm, đóng cửa tại mức giá thấp nhất ngày.
Với diễn biến trên, một số công ty chứng khoán đã nhận định thị trường sẽ tiếp tục diễn biến giằng co trong phiên giao dịch cuối tuần 17/2 và các chỉ số biến động trong biên độ hẹp. Theo dự báo của MSI, chỉ số Vn-Index có khả năng điều chỉnh dao động biên bộ hẹp quanh vùng 710 điểm (+/-5 điểm).
Bước vào phiên giao dịch sáng cuối tuần, dù các trụ cột vẫn diễn biến đi ngang nhưng dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp thị trường nhanh chóng khởi sắc ngay đầu phiên.
Tuy nhiên, đà tăng nhanh chóng bị chặn đứng khi một số mã lớn như VNM, VIC, SAB cùng các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng quay đầu giảm điểm. Chỉ số VN-Index đảo chiều giảm điểm và lùi về mốc 707 điểm nhưng nhanh chóng bật ngược trở lại.
Sự rung lắc của các cổ phiếu bluechip là tác nhân chính khiến thị trường liên tục đổi sắc, chỉ số VN-Index và HNX-Index giao động nhẹ quanh mốc tham chiếu .
Cổ phiếu đáng chú ý trong phiên hôm qua là HAG xuất hiện tín hiệu đảo chiều do áp lực bán gia tăng. Cổ phiếu HAG rung lắc nhẹ quanh mốc tham chiếu và hiện chỉ còn tăng nhẹ 1,1%, đứng tại mức giá 7.130 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 4,22 triệu đơn vị.
Sau hơn nửa thời gian biến động giằng co, thị trường chính thức chia sắc sắc xanh do áp lực bán gia tăng và tập trung ở nhóm cổ phiếu bluechip.
Chốt phiên sáng, toàn sàn HOSE có 98 mã tăng và 148 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 1,35 điểm (-0,19%) xuống 708 điểm. Thanh khoản vẫn sôi động với tổng khối lượng giao dịch đạt 92,86 triệu đơn vị, giá trị 1.911,11 tỷ đồng. VN30-Index giảm 1,3 điểm (-0,19%) xuống 666,42 điểm khi có tới 18 mã giảm, 9 mã tăng và 3 mã đứng giá.
Các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng phân hóa, trong khi VCB và STB tăng nhẹ thì BID và CTG đều giao dịch trong sắc đỏ. EIB vẫn là điểm sáng của nhóm khi giữ vững sắc tím với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 0,22 triệu đơn vị và dư mua trần 14.990 đơn vị.
Trong khi đó, các trụ cột chính như VNM, VIC, GAS đều lui về dưới mốc tham chiếu; cùng với sắc đỏ tại các mã bluechip khác như BVH, FPT, DPM, HPG, HSG…, đóng vai trò là lực hãm chính của thị trường.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, áp lực bán cũng khiến nhiều mã nóng quay đầu giảm điểm. Điển hình HAG sau 5 phiên tăng liên tiếp đã chính thức đảo chiều với mức giảm nhẹ 0,1%, đứng tại mức giá 7.040 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công 6,49 triệu đơn vị.
CDO dần đuối sức trong phiên hôm qua sau 12 phiên tăng trần và đã lao dốc mạnh trong phiên sáng nay. Với mức giảm 7%, CDO đứng tại giá sàn 6.510 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 3,25 triệu đơn vị, dư bán sàn 37.450 đơn vị.
Trên sàn HNX, các cổ phiếu lớn như ACB, VCG, VCS, PVC… đã HNX-Index giữ vững đà tăng điểm. Với mức tăng 0,2 điểm (+0,23%), HNX-Index đứng tại 85,84 điểm, tổng khối lượng giao dịch đạt xấp xỉ 29 triệu đơn vị, giá trị 258,68 tỷ đồng.
Trong nhóm HNX30, DST là cổ phiếu duy nhất giảm sàn, ghi nhận phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp. Chốt phiên, DST giảm 9,6% lùi về mức giá 20.700 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 768.200 đơn vị và dư bán sàn 541.400 đơn vị.
Trái lại, DCS tăng trần lên mức giá 2.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 785.400 đơn vị.
SHB có thanh khoản tốt nhất sàn với 2,32 triệu đơn vị được khớp lệnh; tiếp đó, VCG khớp 1,73 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM
Dù UPCoM-Index giữ đà tăng trong gần hết phiên giao dịch nhưng lực bán cuối phiên khiến chỉ số này chia tay sắc xanh. Với mức giảm nhẹ 0,01 điểm (-0,01%), UPCoM-Index đứng tại 55,1 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,58 triệu đơn vị, giá trị 46,11 tỷ đồng.
Trong đó, hầu hết các cổ phiếu lớn như HVN, GEX, MCH, MSR đều giảm điểm.
TOP vẫn là cổ phiếu thanh khoản tốt nhất sàn đạt hơn 1,4 triệu đơn vị nhưng áp lực bán tăng mạnh khiến cổ phiếu này giảm sàn xuống mức giá 1.800 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
707,83 |
-1,52/-0,21% |
166.2 |
3.545,79 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
85,88 |
+0,24/+0,28% |
48.9 |
444,97 tỷ |
2.838.700 |
1.409.383 |
UPCOM-INDEX |
54,92 |
-0,18/-0,33% |
13.6 |
167,63 tỷ |
289.600 |
125.03 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
305 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
128 / 39,51% |
Số cổ phiếu giảm giá |
133 / 41,05% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
63 / 19,44% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,250 |
14.897.100 |
2 |
HAG |
7,240 |
10.523.050 |
3 |
STB |
11,000 |
7.610.430 |
4 |
HPG |
44,300 |
5.439.270 |
5 |
HQC |
2,250 |
3.675.880 |
6 |
OGC |
1,440 |
3.553.220 |
7 |
CDO |
6,510 |
3.441.540 |
8 |
DXG |
15,500 |
3.390.720 |
9 |
KBC |
14,600 |
3.027.850 |
10 |
ROS |
141,500 |
3.018.760 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTB |
140,000 |
+4,90/+3,63% |
2 |
CTD |
206,000 |
+4,90/+2,44% |
3 |
DMC |
83,000 |
+4,20/+5,33% |
4 |
SSC |
51,500 |
+3,35/+6,96% |
5 |
HBC |
43,300 |
+2,80/+6,91% |
6 |
BTT |
32,450 |
+2,10/+6,92% |
7 |
GDT |
59,500 |
+2,10/+3,66% |
8 |
PGI |
23,500 |
+1,50/+6,82% |
9 |
TCT |
58,500 |
+1,50/+2,63% |
10 |
LGC |
26,500 |
+1,45/+5,79% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
155,000 |
-11,10/-6,68% |
2 |
DQC |
54,900 |
-3,50/-5,99% |
3 |
TAC |
81,000 |
-3,10/-3,69% |
4 |
BMP |
191,500 |
-2,20/-1,14% |
5 |
VNM |
130,000 |
-2,00/-1,52% |
6 |
TNA |
57,100 |
-1,70/-2,89% |
7 |
CLW |
18,150 |
-1,35/-6,92% |
8 |
LBM |
34,800 |
-1,10/-3,06% |
9 |
PNC |
14,350 |
-1,05/-6,82% |
10 |
BBC |
117,000 |
-1,00/-0,85% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
257 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
118 |
Số cổ phiếu tăng giá |
94 / 25,07% |
Số cổ phiếu giảm giá |
91 / 24,27% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
190 / 50,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HKB |
3,400 |
4.882.400 |
2 |
SHB |
5,100 |
4.161.091 |
3 |
KLF |
2,500 |
3.849.931 |
4 |
DCS |
2,600 |
2.361.784 |
5 |
VCG |
15,600 |
2.352.510 |
6 |
PVS |
18,800 |
2.151.286 |
7 |
SHN |
10,700 |
1.363.446 |
8 |
KVC |
2,600 |
1.325.410 |
9 |
BII |
3,400 |
1.267.737 |
10 |
PVX |
2,300 |
1.199.683 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CVT |
51,100 |
+4,60/+9,89% |
2 |
TV2 |
203,000 |
+4,00/+2,01% |
3 |
VCS |
143,500 |
+3,20/+2,28% |
4 |
CTB |
29,700 |
+2,70/+10,00% |
5 |
SLS |
100,000 |
+2,50/+2,56% |
6 |
GMX |
27,500 |
+2,40/+9,56% |
7 |
KKC |
26,100 |
+2,30/+9,66% |
8 |
LDP |
39,000 |
+2,00/+5,41% |
9 |
SGH |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
10 |
PLC |
28,200 |
+1,20/+4,44% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
57,300 |
-5,60/-8,90% |
2 |
VMC |
34,300 |
-3,80/-9,97% |
3 |
STC |
28,000 |
-3,10/-9,97% |
4 |
TET |
26,200 |
-2,90/-9,97% |
5 |
SEB |
25,400 |
-2,80/-9,93% |
6 |
DST |
20,700 |
-2,20/-9,61% |
7 |
C92 |
25,000 |
-2,00/-7,41% |
8 |
ALT |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
9 |
CLH |
12,200 |
-1,10/-8,27% |
10 |
HCC |
29,100 |
-1,10/-3,64% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
177 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
288 |
Số cổ phiếu tăng giá |
71 / 15,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 13,98% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
329 / 70,75% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TOP |
1,900 |
1.754.900 |
2 |
TIS |
10,300 |
1.180.800 |
3 |
HVN |
39,500 |
765.046 |
4 |
X77 |
300 |
683.800 |
5 |
AVF |
400 |
645.135 |
6 |
TVB |
14,800 |
491.300 |
7 |
MSR |
13,100 |
389.500 |
8 |
ACV |
51,800 |
284.679 |
9 |
PVA |
700 |
209.700 |
10 |
HAC |
3,500 |
196.668 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
192,000 |
+17,00/+9,71% |
2 |
TDM |
26,700 |
+3,40/+14,59% |
3 |
RCD |
30,000 |
+3,00/+11,11% |
4 |
VDT |
22,300 |
+2,90/+14,95% |
5 |
SPC |
19,600 |
+2,50/+14,62% |
6 |
ONW |
8,400 |
+2,40/+40,00% |
7 |
TDS |
17,000 |
+2,20/+14,86% |
8 |
FOX |
98,500 |
+2,10/+2,18% |
9 |
TTD |
47,000 |
+2,00/+4,44% |
10 |
ADP |
37,000 |
+1,90/+5,41% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TNP |
14,900 |
-9,80/-39,68% |
2 |
BDG |
35,200 |
-6,20/-14,98% |
3 |
VLB |
50,000 |
-5,00/-9,09% |
4 |
SGR |
58,200 |
-4,30/-6,88% |
5 |
NBT |
7,000 |
-3,00/-30,00% |
6 |
VKD |
13,800 |
-2,40/-14,81% |
7 |
EMG |
20,000 |
-2,40/-10,71% |
8 |
ICC |
18,200 |
-2,30/-11,22% |
9 |
TVB |
14,800 |
-2,10/-12,43% |
10 |
MCH |
72,100 |
-1,60/-2,17% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
6,250 |
780.640 |
11.000 |
769.640 |
2 |
TLH |
15,000 |
583.940 |
0 |
583.940 |
3 |
BCG |
5,000 |
430.500 |
100.000 |
430.400 |
4 |
KBC |
14,600 |
401.320 |
0 |
401.320 |
5 |
SSI |
21,050 |
431.160 |
64.780 |
366.380 |
6 |
BHS |
13,200 |
182.000 |
0 |
182.000 |
7 |
NT2 |
31,700 |
167.970 |
0 |
167.970 |
8 |
HAI |
3,550 |
166.360 |
0 |
166.360 |
9 |
PC1 |
35,700 |
162.520 |
0 |
162.520 |
10 |
PVT |
13,350 |
157.050 |
0 |
157.050 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FIT |
4,010 |
740.000 |
1.088.480 |
-1.087.740 |
2 |
PVD |
22,200 |
78.040 |
1.033.750 |
-955.710 |
3 |
DXG |
15,500 |
40.000 |
673.890 |
-633.890 |
4 |
GTN |
17,200 |
0 |
527.850 |
-527.850 |
5 |
DLG |
2,810 |
0 |
455.520 |
-455.520 |
6 |
DCM |
10,300 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
7 |
STB |
11,000 |
208.830 |
505.650 |
-296.820 |
8 |
VNM |
130,000 |
1.218.260 |
1.479.280 |
-261.020 |
9 |
DRC |
31,000 |
63.780 |
301.330 |
-237.550 |
10 |
SJS |
24,900 |
5.500 |
224.500 |
-219.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.838.700 |
1.409.383 |
1.429.317 |
% KL toàn thị trường |
5,81% |
2,88% |
|
Giá trị |
32,75 tỷ |
24,84 tỷ |
7,91 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,36% |
5,58% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
5,100 |
600.000 |
100.000 |
500.000 |
2 |
PVX |
2,300 |
390.500 |
100.000 |
390.400 |
3 |
BII |
3,400 |
234.400 |
0 |
234.400 |
4 |
VKC |
14,500 |
192.300 |
0 |
192.300 |
5 |
VND |
12,800 |
146.700 |
0 |
146.700 |
6 |
PLC |
28,200 |
138.600 |
0 |
138.600 |
7 |
NDN |
8,200 |
122.800 |
0 |
122.800 |
8 |
HUT |
12,300 |
120.000 |
0 |
120.000 |
9 |
API |
14,300 |
52.900 |
0 |
52.900 |
10 |
VCG |
15,600 |
48.400 |
15.000 |
33.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
18,800 |
494.900 |
869.000 |
-374.100 |
2 |
KVC |
2,600 |
0 |
150.010 |
-150.010 |
3 |
VC7 |
18,900 |
0 |
95.150 |
-95.150 |
4 |
SLS |
100,000 |
0 |
29.780 |
-29.780 |
5 |
DIH |
10,500 |
0 |
22.900 |
-22.900 |
6 |
NTP |
74,500 |
0 |
12.243 |
-12.243 |
7 |
ASA |
2,200 |
0 |
10.500 |
-10.500 |
8 |
VCR |
2,800 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
DHP |
9,200 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
10 |
EBS |
9,600 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
289.600 |
125.030 |
164.570 |
% KL toàn thị trường |
2,13% |
0,92% |
|
Giá trị |
16,46 tỷ |
5,83 tỷ |
10,63 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,82% |
3,48% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,800 |
216.400 |
105.030 |
111.370 |
2 |
VGG |
62,500 |
28.700 |
0 |
28.700 |
3 |
QNS |
109,000 |
18.800 |
0 |
18.800 |
4 |
FOX |
98,500 |
11.100 |
0 |
11.100 |
5 |
ND2 |
16,000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSN |
22,000 |
0 |
20.000 |
-20.000 |