Phiên chiều 9/5: Tiền tránh cổ phiếu lớn, VN-Index quay đầu giảm điểm

(ĐTCK) Dù tăng điểm khá tốt khi mở đầu phiên chiều và lên sát ngưỡng 1.070 điểm, nhưng dòng tiền lảng tránh nhóm cổ phiếu lớn khiến VN-Index yếu đà và quay đầu điều chỉnh.
Phiên chiều 9/5: Tiền tránh cổ phiếu lớn, VN-Index quay đầu giảm điểm

Trong phiên sáng, sau khi giằng co trong phần lớn thời gian, VN-Index đã đảo chiều thành công vào cuối phiên với hàng loạt mã cổ phiếu nhỏ tăng trần. Trong khi đó, HNX-Index chỉ dao động trong sắc đỏ với thanh khoản của cả 2 sàn sụt giảm mạnh.

Bước vào phiên giao dịch chiều, theo lực kéo của nhóm VN30 và HNX30, VN-Index nới rộng đà tăng ngay đầu phiên, leo lên ngưỡng 1.070 điểm, còn HNX-Index lên sát mức tham chiếu. Tuy nhiên, ở các ngưỡng điểm này, lực cung gia tăng tại các mã lớn, trong khi lực cầu thận trọng khiến nhiều mã quay đầu giảm trở lại, kéo VN-Index đảo chiều theo. HNX-Index dù thoát được mức điểm thấp nhất ngày, nhưng cũng chứng khiến phiên giảm mạnh hơn 1%.

Cụ thể, VN-Index giảm 3,48 điểm (-0,33%), xuống 1.056,97 điểm với 124 mã tăng và 147 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 161 triệu đơn vị, giá trị 5.174,3 tỷ đồng, giảm 5% về khối lượng và tương đương về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, phiên hôm nay, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá lớn với 35,4 triệu đơn vị, giá trị 1.855,86 tỷ đồng.

HNX-Index giảm 1,47 điểm (-1,17%), xuống 123,86 điểm với 99 mã tăng và 77 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 43,6 triệu đơn vị, giá trị 602 tỷ đồng, giảm 16% về khối lượng và 22,65% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn với 0,25 triệu đơn vị, giá trị 3 tỷ đồng.

Về các nhóm cổ phiếu, trên HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất, GAS và VJC có mức tăng tốt 4,37% lên 107.500 đồng và 3,85%, lên 194.200 đồng, HPG đứng ở tham chiếu 57.000 đồng, còn lại đều giảm.

Cụ thể, VIC giảm nhẹ 0,81%, xuống 122.900 đồng, VNM giảm 0,0            5%, xuống 185.000 đồng, VCB giảm 2,46%, xuống 59.500 đồng, SAB giảm 0,38%, xuống 234.000 đồng, BID giảm 1,41%, xuống 35.000 đồng, CTG giảm 1,32%, xuống 30.000 đồng, MSN giảm 2,06%, xuống 95.000 đồng.

Thanh khoản của nhóm cổ phiếu lớn này cũng không còn mạnh như trước khi dòng tiền dường như đang né tránh. Trong đó, CTG có thanh khoản tốt nhất với 4,25 triệu đơn vị, VCB với 2,7 triệu đơn vị, HPG 2 triệu đơn vị, BID 1,84 triệu đơn vị và VIC gần 1,7 triệu đơn vị.

Rộng hơn, trong Top 30 mã vốn hoá lớn, chỉ có thêm 6 mã nữa có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, còn lại có thanh khoản không cao. Trong nhóm nay, đa số cũng đóng cửa với sắc đỏ, chỉ có ROS, MWG, KDH, DHG, VCI tăng giá, trong đó ngoại trừ KDH tăng 4,75%, còn lại chỉ có sắc xanh nhạt.

Trong nhóm cổ phiếu thép, ngoài HPG đứng tham chiếu, đáng chú ý có HSG và POM tăng lên mức trần 15.150 đồng với 4 triệu đơn vị được khớp và lên 17.150 đồng với 0,11 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, NKG cũng thiếu may mắn khi đóng cửa hụt mất mức giá trần 1 bước giá.

Trong nhóm bluechip khác có DXG, PVD, DPM, FRT cũng có mức tăng tốt. Trong khi đó, VND đóng cửa ở mức sàn 25.400 đồng với 3,39 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu nhỏ hôm nay lại khá hút dòng tiền khi có 3 mã đứng đầu về thanh khoản là ASM (5,45 triệu đơn vị), IDI (4,34 triệu đơn vị) và HHS (4,27 triệu đơn vị). Trong đó, ASM và HHS giảm lần lượt 1,75%, xuống 14.000 đồng và 3,11%, xuống 4.670 đồng, còn IDI tăng nhẹ 0,36%, lên 13.900 đồng.

Ngoài ra, có một số mã tăng trần hôm nay như HAI, QCG, FCN, KSA, SMA, UDC, SRF…

Trên HNX, trong Top 10 mã vốn hóa lớn cũng chỉ có PVS và PVI tăng giá, trong đó PVS tiếp tục tăng mạnh 3,89%, lên 18.700 đồng với 4,37 triệu đơn vị được khớp, còn PVI tăng nhẹ 0,9%, lên 33.800 đồng với 0,74 triệu đơn vị được khớp. Các mã còn lại, có thêm VPI đứng ở tham chiếu, còn lại đều đóng cửa trong sắc đỏ.

Trong đó, ACB giảm 2,2%, xuống 44.400 đồng với 2,96 triệu đơn vị được khớp; VCS giảm 2,6%, xuống 119.800 đồng; SHB giảm 0,91% xuống 10.900 đồng với 5,3 triệu đơn vị; VGC giảm 0,82%, xuống 2,53 triệu đơn vị; VCG giảm 1,1%, xuống 18.000 đồng; NTP giảm 2,5%, xuống 54.500 đồng; DL1 giảm 0,25%, xuống 39.300 đồng.

Trong khi đó, nhiều mã nhỏ trên sàn này cũng đua nhau tăng trần như DST lên 5.300 đồng với 4,74 triệu đơn vị, đứng sau SHB về thanh khoản và còn dư mua trần hơn 3,3 triệu đơn vị. Ngoài ra, còn có MST, APS, DPS, SPI, ACM, CVN, DCS, PV2…

Trên UPCoM, sàn này cũng chỉ chớm xanh nhạt lúc đầu phiên sáng, còn lại đều dao động trong sắc đỏ. Trong phiên chiều, chỉ số UPCoM-Index giằng co, nhưng đóng cửa thấp hơn phiên sáng.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,23 điểm (-0,4%), xuống 56,6 điểm với 91 mã tăng và 80 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 12,5 triệu đơn vị, giá trị 275 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,6 triệu đơn vị, giá trị 99,5 tỷ đồng.

Tương tự 2 sàn niêm yết, trên sàn UPCoM, hàng loạt mã nhỏ như ART, ATB, TOP, NAW, HDO, PFL… đua nhau tăng trần, trong khi các mã lớn như LPB, BSR, OIL, POW, HVN, SDI… lại chìm trong sắc đỏ.

Trong đó, LPB có thanh khoản tốt nhất với 2,32 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1,38%, xuống 14.300 đồng; POW giảm 1,39%, xuống 14.200 đồng với 1,1 triệu đơn vị; OIL giảm 6,12%, xuống 18.400 đồng với hơn 1 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1056,97

-3,48(-0,33%)

161.3

5.174,32 tỷ

18.447.455

24.154.515

HNX-INDEX

123,86

-1,47(-1,17%)

43.6

602,23 tỷ

336.830

2.901.727

UPCOM-INDEX

56,60

-0,23(-0,40%)

12.5

275,19 tỷ

696.167

723.423

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

330

Số cổ phiếu không có giao dịch

27

Số cổ phiếu tăng giá

125 / 35,01%

Số cổ phiếu giảm giá

146 / 40,90%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

86 / 24,09%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ASM

14,000

5.450.010

2

IDI

13,900

4.339.240

3

HHS

4,670

4.269.740

4

CTG

30,000

4.247.880

5

HSG

15,150

3.990.970

6

SSI

35,800

3.990.570

7

HAI

3,960

3.937.300

8

SBT

17,500

3.802.610

9

MBB

31,200

3.695.630

10

DXG

34,400

3.495.650

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TIX

33,800

+2,20/+6,96%

2

TCO

10,450

+0,68/+6,96%

3

MCP

33,150

+2,15/+6,94%

4

SMA

14,650

+0,95/+6,93%

5

BIC

31,000

+2,00/+6,90%

6

UDC

3,100

+0,20/+6,90%

7

VNL

20,950

+1,35/+6,89%

8

HOT

38,150

+2,45/+6,86%

9

PIT

6,080

+0,39/+6,85%

10

POM

17,150

+1,10/+6,85%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVI

41,850

-3,15/-7,00%

2

VND

25,400

-1,90/-6,96%

3

NAV

5,350

-0,40/-6,96%

4

LAF

7,900

-0,59/-6,95%

5

PNC

18,350

-1,35/-6,85%

6

VTB

17,700

-1,30/-6,84%

7

TLD

12,450

-0,90/-6,74%

8

PJT

13,000

-0,90/-6,47%

9

HVG

3,540

-0,24/-6,35%

10

C47

12,150

-0,80/-6,18%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

237

Số cổ phiếu không có giao dịch

148

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 25,71%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 20,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

209 / 54,29%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,900

5.275.700

2

DST

5,300

4.741.900

3

PVS

18,700

4.369.300

4

PVX

1,900

4.026.900

5

ACB

44,400

2.963.600

6

VGC

24,100

2.530.000

7

KLF

2,200

1.885.900

8

HUT

7,200

1.615.600

9

MST

4,000

1.090.400

10

NSH

11,800

1.076.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

900

+0,10/+12,50%

2

DPC

16,500

+1,50/+10,00%

3

ARM

40,700

+3,70/+10,00%

4

TV3

38,800

+3,50/+9,92%

5

STP

7,800

+0,70/+9,86%

6

VNT

30,200

+2,70/+9,82%

7

SDU

10,500

+0,90/+9,38%

8

APS

3,500

+0,30/+9,38%

9

TPP

12,000

+1,00/+9,09%

10

SPI

2,400

+0,20/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LUT

1,800

-0,20/-10,00%

2

DHP

13,100

-1,40/-9,66%

3

CPC

37,500

-4,00/-9,64%

4

SCI

5,700

-0,60/-9,52%

5

VGP

18,100

-1,90/-9,50%

6

NST

13,500

-1,40/-9,40%

7

L61

10,700

-1,10/-9,32%

8

LDP

24,400

-2,50/-9,29%

9

INC

8,000

-0,80/-9,09%

10

DIH

12,300

-1,20/-8,89%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

214

Số cổ phiếu không có giao dịch

523

Số cổ phiếu tăng giá

91 / 12,35%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 10,85%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

566 / 76,80%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

14,300

2.320.500

2

POW

14,200

1.083.000

3

OIL

18,400

1.027.600

4

ART

9,300

1.025.100

5

BSR

20,200

761.000

6

ATB

1,400

657.800

7

HVN

38,800

337.200

8

TOP

1,100

278.800

9

SBS

2,300

269.600

10

NAW

16,600

240.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTV

27,800

+7,20/+34,95%

2

ASD

1,600

+0,40/+33,33%

3

VT1

11,500

+1,50/+15,00%

4

CGV

2,300

+0,30/+15,00%

5

DSC

98,000

+12,70/+14,89%

6

AGP

25,500

+3,30/+14,86%

7

ART

9,300

+1,20/+14,81%

8

NS3

45,000

+5,80/+14,80%

9

DTI

14,800

+1,90/+14,73%

10

RCD

18,800

+2,40/+14,63%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VBH

15,000

-9,90/-39,76%

2

VNI

6,800

-1,20/-15,00%

3

MGG

48,500

-8,50/-14,91%

4

ICN

50,900

-8,90/-14,88%

5

DTG

16,600

-2,90/-14,87%

6

VPR

19,500

-3,40/-14,85%

7

KDF

35,100

-6,10/-14,81%

8

MVB

8,900

-1,50/-14,42%

9

TLT

10,200

-1,70/-14,29%

10

HSI

1,800

-0,30/-14,29%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

18.447.455

24.154.515

-5.707.060

% KL toàn thị trường

11,43%

14,97%

Giá trị

1124,38 tỷ

1371,07 tỷ

-246,70 tỷ

% GT toàn thị trường

21,73%

26,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

34,400

634.970

376.430

258.540

2

HAG

5,250

220.080

18.950

201.130

3

E1VFVN30

17,100

183.430

9.100

174.330

4

VJC

194,200

506.860

335.550

171.310

5

TDC

9,140

165.290

0

165.290

6

HDB

42,900

302.350

183.460

118.890

7

HHS

4,670

103.000

0

103.000

8

FRT

152,400

94.770

0

94.770

9

HCM

71,800

100.480

11.590

88.890

10

PLX

67,700

131.640

60.460

71.180

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCB

59,500

7.650.458

8.698.298

-1.047.840

2

HSG

15,150

18.900

946.300

-927.400

3

VIC

122,900

147.180

936.660

-789.480

4

CII

30,350

3.870

562.600

-558.730

5

NT2

31,150

0

448.760

-448.760

6

KBC

13,650

0

436.360

-436.360

7

VRE

45,100

12.030

442.360

-430.330

8

DIG

21,550

600.000

399.970

-399.370

9

PHR

41,300

350.000

381.920

-381.570

10

GEX

35,000

0

252.000

-252.000

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

336.830

2.901.727

-2.564.897

% KL toàn thị trường

0,77%

6,66%

Giá trị

3,82 tỷ

60,84 tỷ

-57,03 tỷ

% GT toàn thị trường

0,63%

10,10%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

3,500

155.400

9.700

145.700

2

CIA

34,000

24.600

0

24.600

3

HHG

4,500

50.000

30.000

20.000

4

TTZ

5,500

19.000

0

19.000

5

VMC

51,000

16.500

0

16.500

6

VE1

16,600

10.500

0

10.500

7

SD4

9,000

6.600

0

6.600

8

BVS

19,400

10.900

5.100

5.800

9

VCG

18,000

5.000

0

5.000

10

HMH

11,400

4.700

0

4.700

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

24,100

100.000

1.650.200

-1.650.100

2

PVS

18,700

0

916.600

-916.600

3

PVX

1,900

0

150.200

-150.200

4

PLC

18,900

1.400

28.500

-27.100

5

NDN

18,700

1.200

25.500

-24.300

6

MAS

58,100

0

9.723

-9.723

7

VE9

4,400

0

9.100

-9.100

8

PMC

55,000

3.200

12.200

-9.000

9

MKV

11,800

0

8.000

-8.000

10

DBC

18,800

0

6.900

-6.900

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

696.167

723.423

-27.256

% KL toàn thị trường

5,57%

5,78%

Giá trị

66,33 tỷ

60,05 tỷ

6,27 tỷ

% GT toàn thị trường

24,10%

21,82%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

42,000

79.100

0

79.100

2

HVN

38,800

87.200

9.200

78.000

3

SMB

31,000

40.300

0

40.300

4

PXL

3,400

13.000

0

13.000

5

ACV

89,900

108.800

98.500

10.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,200

14.000

162.900

-148.900

2

VGT

13,000

0

42.000

-42.000

3

HIG

6,500

0

35.200

-35.200

4

ART

9,300

0

23.000

-23.000

5

KDF

35,100

0

20.500

-20.500

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục