Phiên chiều 8/9: VN-Index tái lập mốc 800 điểm sau 10 năm “theo đuổi“

(ĐTCK) Dù dòng tiền vẫn tỏ ra thận trọng cùng sắc đỏ chiếm ưu thế trên bảng điện tử, nhưng đà tăng mạnh của các bluechip như SAB, MSN, GAS, VIC..., đã giúp VN-Index chinh phục thành công mốc 800 điểm, mức đỉnh cao nhất trong khoảng 10 năm qua.
Phiên chiều 8/9: VN-Index tái lập mốc 800 điểm sau 10 năm “theo đuổi“

Trong phiên giao dịch sáng, dù có thời điểm VN-Index được kéo lên mốc 800 điểm nhưng do lực cầu khá yếu trong khi áp lực bán có phần gia tăng về cuối phiên khiến độ rộng thị trường thu hẹp và chỉ số này đã trở về ngưỡng 799,5 điểm.

Mặc dù đà tăng khá mong manh do phụ thuộc chủ yếu vào một số mã lớn như SAB, MSN, GAS, BVH, nhưng đây là lần đầu tiên thị trường tái lập mốc 800 điểm trong khoảng 10 năm qua, từ giữa tháng 2/2008. Điều này giúp nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ tươi sáng và tiếp tục chinh phục những đỉnh cao mới.

Bước sang phiên giao dịch chiều, dòng tiền vẫn khá thận trọng và chủ yếu đổ vào nhóm cổ phiếu bluechip giúp các mã trụ cột tiếp tục tăng cao, là điểm tựa chính kéo VN-Index nhanh chóng vượt qua vùng đỉnh trong 10 năm qua và đứng vững trên mốc 800 điểm đến hết phiên.

Đóng cửa, trên sàn HOSE có 147 mã giảm/109 mã tăng, VN-Index tăng 4,48 điểm (+0,56%) lên 801,2 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 132,5 triệu đơn vị, giá trị 3.098,78 tỷ đồng, cùng giảm hơn 14% cả về lượng và giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,43 triệu đơn vị, giá trị 263,32 tỷ đồng.

Trong khi đó, sàn HNX không có cơ hội hồi phục và đứng dưới mốc tham chiếu trong suốt cả phiên chiều.

Cụ thể, HNX-Index giảm 0,69 điểm (-0,66%) xuống 103,92 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 40,54 triệu đơn vị, giá trị hơn 498 tỷ đồng, tăng 18% về lượng và nhích nhẹ về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,27 triệu đơn vị, giá trị 25,68 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục rớt giá, trong đó BID giảm 2,4%, CTG giảm 0,8%, MBB giảm 1,9%, STB và VPB cùng giảm 0,9%.

Trái lại, SAB tiếp tục leo cao với mức tăng 3,87% lên mức cao nhất ngày 281.700 đồng/CP; MSN tăng 6,4% lên sát giá trần 53.200 đồng/CP và giao dịch sôi động với 1,26 triệu đơn vị được khớp lệnh.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng giao dịch tích cực như GAS tăng 1,36% và khớp 1,18 triệu đơn vị, HPG tăng 1,27% và khớp 4,19 triệu đơn vị, ROS tăng 0,8% và khớp hơn 3 triệu đơn vị, VIC tăng 1,3% và khớp 1,67 triệu đơn vị, BVH tăng 1,1%, PLX tăng nhẹ 0,15%...

Tuy nhiên, nhiều mã thị trường trong nhóm bất động sản, xây dựng đều giảm điểm như HQC, DXG, HBC, OGC, KBC, IJC, NLG, TDH..

Cổ phiếu FLC vẫn tăng nhẹ 1,2%, kết phiên tại mức giá 7.570 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh lớn nhất thị trường đạt 13,54 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, dòng bank là tác nhân chính đẩy thị trường đi xuống với ACB giảm 1,7% và khớp 1,33 triệu đơn vị; còn SHB giảm 1,3% và tiếp tục dẫn đầu thanh khoản với 10,36 triệu đơn vị được chuyển nhượng.

Cổ phiếu VGC sau 2 phiên khởi sắc và giao dịch bùng nổ đã quay đầu giảm điểm trước áp lực bán gia tăng. Với mức giảm 0,5%, VGC đứng tại mức giá 19.500 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt 562.900 đơn vị.

Ngoại trừ giao dịch sôi động ở SHB, các mã có thanh khoản tốt cũng chỉ đến hơn 2 triệu đơn vị như KLF và PVS, các mã SHS, SHN, SPI, CEO, VCG cùng khớp hơn 1 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, mặc dù trong gần hết phiên chiều đều giao dịch trong sắc đỏ nhưng chỉ số sàn đã may mắn thoát hiểm và lội ngược dòng thành cồng về cuối phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,06 điểm (+0,11%) lên 54,4 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt gần 7 triệu đơn vị, giá trị 85,16 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,32 triệu đơn vị, giá trị 16,48 tỷ đồng.

Cổ phiếu GEX vẫn duy trì đà tăng ổn định 2,54% và tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 949.600 đơn vị.

Đứng ở vị trí tiếp theo, các mã SWC, ART, MSR cùng có khối lượng giao dịch hơn 600.00 đơn vị. Trong đó, ART đã thu hẹp đà giảm đáng kể khi chỉ giảm 2%, đứng ở mức giá 20.00 đồng/CP.

Mặt khác, cổ phiếu LTG đã trả lại phiên tăng nhẹ hôm qua khi quay đầu giảm 0,4% xuống mức 49.100 đồng/CP.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

801,20

+4,48/+0,56%

132.5

3.098,78 tỷ

6.888.710

8.558.460

HNX-INDEX

103,92

-0,69/-0,66%

41.8

524,00 tỷ

834.230

644.902

UPCOM-INDEX

54,40

+0,06/+0,11%

9.1

120,44 tỷ

55.100

23.625 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

318

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

109 / 31,78%

Số cổ phiếu giảm giá

147 / 42,86%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

87 / 25,36% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,570

13.542.350

2

HQC

3,280

4.627.500

3

MBB

22,750

4.304.960

4

HPG

35,950

4.192.570

5

SCR

11,150

3.798.630

6

ROS

119,300

3.018.400

7

FIT

12,600

2.950.090

8

DXG

20,350

2.935.560

9

ASM

12,100

2.224.330

10

HAG

8,410

2.193.610 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

281,700

+10,50/+3,87%

2

MSN

53,200

+3,20/+6,40%

3

TAC

49,900

+2,90/+6,17%

4

HTL

43,850

+2,85/+6,95%

5

BHN

85,900

+2,40/+2,87%

6

BTT

33,300

+2,15/+6,90%

7

PNJ

109,600

+2,10/+1,95%

8

OPC

57,000

+2,00/+3,64%

9

LBM

43,000

+1,70/+4,12%

10

LGC

21,500

+1,40/+6,97% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVC

45,300

-3,20/-6,60%

2

LHG

16,650

-2,05/-10,96%

3

TRA

113,000

-2,00/-1,74%

4

IMP

66,000

-1,80/-2,65%

5

VHC

45,200

-1,60/-3,42%

6

D2D

46,000

-1,50/-3,16%

7

SSC

62,000

-1,50/-2,36%

8

SCD

38,600

-1,40/-3,50%

9

KSB

51,000

-1,30/-2,49%

10

VDP

36,800

-1,20/-3,16% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

264

Số cổ phiếu không có giao dịch

104

Số cổ phiếu tăng giá

70 / 19,02%

Số cổ phiếu giảm giá

110 / 29,89%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 51,09% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,800

10.364.327

2

KLF

3,500

2.450.728

3

PVS

16,600

2.208.984

4

SHS

16,000

1.370.060

5

SHN

10,100

1.346.926

6

ACB

28,100

1.334.473

7

SPI

6,600

1.216.473

8

CEO

10,200

1.205.010

9

VCG

20,700

1.002.953

10

VC3

20,300

979.500 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ATS

23,100

+2,10/+10,00%

2

VC1

20,500

+1,80/+9,63%

3

CTX

19,200

+1,70/+9,71%

4

TKC

26,900

+1,30/+5,08%

5

MST

15,300

+1,30/+9,29%

6

PSC

15,000

+1,20/+8,70%

7

VCS

196,800

+1,20/+0,61%

8

V12

12,200

+1,10/+9,91%

9

VTH

12,300

+1,10/+9,82%

10

INC

10,000

+0,90/+9,89% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HGM

36,000

-4,00/-10,00%

2

VNF

51,600

-3,40/-6,18%

3

SLS

180,000

-2,50/-1,37%

4

CDN

21,600

-2,40/-10,00%

5

VHL

45,600

-2,40/-5,00%

6

RCL

20,100

-2,20/-9,87%

7

PEN

19,700

-2,10/-9,63%

8

SDG

21,000

-1,80/-7,89%

9

VDL

33,200

-1,70/-4,87%

10

MLS

15,700

-1,70/-9,77% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

214

Số cổ phiếu không có giao dịch

397

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 13,91%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 13,09%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

446 / 73,00% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

20,200

950.033

2

ART

20,000

663.020

3

SWC

13,100

663.000

4

MSR

18,100

617.320

5

AVF

400

490.130

6

ATA

900

483.850

7

NTB

700

413.931

8

DRI

13,000

297.646

9

TOP

2,000

199.400

10

PSG

400

187.300 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NHH

90,000

+24,00/+36,36%

2

DFC

43,700

+5,70/+15,00%

3

YTC

40,000

+3,20/+8,70%

4

TPS

24,400

+3,10/+14,55%

5

NTW

27,000

+2,20/+8,87%

6

NTC

68,000

+2,10/+3,19%

7

SID

16,600

+2,10/+14,48%

8

MH3

16,300

+2,10/+14,79%

9

DTC

16,600

+2,00/+13,70%

10

HAF

13,800

+1,80/+15,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TVP

37,000

-4,70/-11,27%

2

HBD

16,600

-2,90/-14,87%

3

ACS

17,200

-2,80/-14,00%

4

DND

15,800

-2,70/-14,59%

5

RCC

16,000

-2,20/-12,09%

6

BT1

16,000

-2,00/-11,11%

7

MTV

11,800

-2,00/-14,49%

8

QPH

19,500

-1,50/-7,14%

9

HPB

12,500

-1,50/-10,71%

10

LLM

8,500

-1,50/-15,00%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.888.710

8.558.460

-1.669.750

% KL toàn thị trường

5,20%

6,46%

Giá trị

234,29 tỷ

261,01 tỷ

-26,72 tỷ

% GT toàn thị trường

7,56%

8,42%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

50,600

712.330

228.730

483.600

2

DCM

13,500

441.000

0

441.000

3

ITA

4,060

400.000

0

400.000

4

CTG

18,750

299.900

60.000

299.840

5

GAS

67,300

310.050

38.000

272.050

6

DXG

20,350

185.800

0

185.800

7

SSI

24,950

297.560

114.100

183.460

8

HT1

16,100

583.580

416.040

167.540

9

DIG

15,700

201.000

34.420

166.580

10

VNE

8,720

94.200

0

94.200 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,800

8.220

2.500.000

-2.491.780

2

VOS

1,790

0

373.870

-373.870

3

NVL

60,000

0

363.840

-363.840

4

DPM

23,100

126.240

341.580

-215.340

5

GMD

41,300

0

203.230

-203.230

6

MSN

53,200

310.120

508.320

-198.200

7

KBC

15,050

198.070

325.420

-127.350

8

HCM

38,400

35.530

159.950

-124.420

9

VCB

37,700

4.410

128.810

-124.400

10

HSG

28,650

241.700

342.870

-101.170 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

834.230

644.902

189.328

% KL toàn thị trường

2,00%

1,54%

Giá trị

11,81 tỷ

12,51 tỷ

-697,11 triệu

% GT toàn thị trường

2,25%

2,39%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,800

363.500

0

363.500

2

HUT

12,000

190.000

0

190.000

3

SDT

9,300

24.000

2.000

22.000

4

ACB

28,100

116.500

100.000

16.500

5

MBS

12,000

15.700

0

15.700

6

NAG

8,400

8.300

0

8.300

7

CDN

21,600

8.000

0

8.000

8

KHB

2,000

5.000

0

5.000

9

VGC

19,500

25.000

21.000

4.000

10

NTP

69,800

3.530

0

3.530 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,600

2.000

200.600

-198.600

2

PDB

14,200

0

110.500

-110.500

3

VCG

20,700

0

48.000

-48.000

4

PHC

15,100

0

26.700

-26.700

5

TEG

6,700

0

23.600

-23.600

6

PGS

21,000

0

18.000

-18.000

7

SD9

11,100

0

16.000

-16.000

8

BCC

8,600

0

10.100

-10.100

9

PVE

8,200

0

6.000

-6.000

10

TV2

139,900

100.000

5.100

-5.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

55.100

23.625

31.475

% KL toàn thị trường

0,60%

0,26%

Giá trị

2,72 tỷ

1,17 tỷ

1,55 tỷ

% GT toàn thị trường

2,26%

0,97%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

72,600

13.000

0

13.000

2

PHH

12,800

10.100

0

10.100

3

SCS

89,000

5.000

0

5.000

4

LTG

49,100

5.000

0

5.000

5

ACV

58,300

11.400

7.700

3.700 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NCS

49,500

0

14.000

-14.000

2

ART

20,000

0

1.300

-1.300

3

IFS

8,100

0

300.000

-300.000

4

MTH

11,900

0

100.000

-100.000

5

UPC

10,500

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục