Trong phiên giao dịch sáng, sau nửa đầu phiên giằng co nhẹ quanh tham chiếu, VN-Index bị đẩy lùi mạnh xuống dưới ngưỡng 1.030 điểm, nhưng cũng rất nhanh chóng, chỉ số này được kéo trở lại sát mốc tham chiếu khi chốt phiên nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn.
Trong phiên chiều, ngay khi đầu phiên, áp lực chốt lời trong khi lực cầu thận trọng đã đẩy VN-Index một lần nữa về sát mốc 1.030 điểm. Tuy nhiên, giống như phiên sáng, chỉ số này lại được kéo trở lại và lình xình quan tham chiếu trong phần lớn thời gian của phiên chiều. Đến đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa, với sự khởi sắc của TCB khi có phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp, cùng với sự hỗ trợ của VCB, VPB, MWG, PLX, VN-Index đã thoát hiểm để tiếp tục có sắc xanh nhạt. Phiên tăng điểm hôm nay ghi nhận phiên tăng điểm thứ 7 liên tiếp của VN-Index.
Trong khi đó, HNX-Index cũng gặp chút khó khăn trong những phút đầu phiên chiều nay, nhưng sau đó đã bứt mạnh với chiều tăng thẳng đứng và chốt phiên với mức tăng khá tốt, bù đặp phần nào số điểm đã mất trong phiên hôm qua, dù chưa lấy lại được mốc 120 điểm.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 2,32 điểm (+0,22%), lên 1.039,01 điểm với 118 mã tăng và 157 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 148 triệu đơn vị, giá trị 4.493,37 tỷ đồng, giảm 14,4% về khối lượng và 10,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 23,97 triệu đơn vị, giá trị 773,19 tỷ đồng.
HNX-Index tăng 0,87 điểm (+0,73%), lên 119,86 điểm với 93 mã tăng và 82 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 43,96 triệu đơn vị, giá trị 609,88 tỷ đồng, giảm 8,8% về khối lượng và 14% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,2 triệu đơn vị, giá trị 41,3 tỷ đồng.
Sau 3 phiên giảm mạnh liên tiếp kể từ khi chào sàn, cổ phiếu TCB đã có 2 phiên hồi phục ấn tượng với sắc tím ở cả 2 phiên này. Sau khi tăng trần lên 98.400 đồng trong phiên hôm qua, TCB hôm nay tiếp tục tăng trần lên 105.200 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp và một lần nữa vượt qua BID và CTG về giá trị vốn hóa.
Ngoài TCB, chỉ có thêm đà tăng đáng kể của VCB với mức 1,7%, lên 59.700 đồng, khớp 2,69 triệu đơn vị. Còn lại trong Top 10 mã vốn hóa, các mã BID, CTG tăng dưới 1%, cặp đôi VIC-VHM đứng ở tham chiếu, trong khi GAS giảm 2,11%, xuống 97.500 đồng, SAB giảm 1,21%, xuống 245.000 đồng, VNM và HPG giảm nhẹ.
Trong Top 30, thị trường ghi nhận đà tăng tốt của VPB với mức 4,65%, lên 51.800 đồng với 4,09 triệu đơn vị; PLX tăng 1,94%, lên 68.200 đồng; MWG tăng 3,95%, lên 121.000 đồng; SSI tăng 1,95%, lên 34.000 đồng, còn các mã còn lại chỉ tăng giảm nhẹ.
Trong phiên hôm nay, MBB là mã có thanh khoản tốt nhất với 4,84 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa giảm 0,49%, xuống 30.750 đồng. Tiếp đến là CTG với 4,77 triệu đơn vị, DXG với 4,57 triệu đơn vị (+1,66%, lên 33.750 đồng), SSI với 4,48 triệu đơn vị, SCR với 4,27 triệu đơn vị, HSG với 4,13 triệu đơn vị và VPB với hơn 4 triệu đơn vị. Trong đó, SCR và HSG đóng cửa với sắc tím 10.150 đồng và 13.150 đồng, còn dư mua giá trần.
Cũng có sắc tím trong phiên hôm nay còn phải kể đến FCN, TGG, HT1, APC…
Trên HNX, chỉ số HNX-Index tăng mạnh nhờ nhận được sự hỗ trợ tích cực của ACB khi mã này đảo chiều tăng 1,65% lên 43.100 đồng. VCS cũng tăng 1,95%, lên 104.500 đồng. SHB tăng 1,06%, lên 9.500 đồng. PVS tăng 1,12%, lên 18.000 đồng… Trong đó, SHB là mã có thanh khoản tốt nhất với 5,25 triệu đơn vị được khớp, ACB và PVS đứng ở vị trí thứ 3 và thứ 4 với 3,7 triệu đơn vị và 2,64 triệu đơn vị, đứng sau DST với 5 triệu đơn vị. Tuy nhiên, DST tiếp tục có phiên giảm mạnh 6,25%, xuống 3.000 đồng.
Các mã bluechip khác, trong khi CEO, HUT, VGC đóng cửa trong sắc đỏ, thì SHS, VCG lại đóng cửa với sắc xanh nhạt.
Trên sàn UPCoM, chỉ số UPCoM-Index chủ yếu giao dịch trong sắc đỏ ở phiên chiều, nhưng lại may mắn thoát hiểm trong ít phút cuối phiên để có được sắc xanh nhạt.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, UPCoM-Index tăng 0,04 điểm (+0,07%), lên 53,81 điểm với 93 mã tăng và 69 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 21,63 triệu đơn vị, giá trị 392 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,2 triệu đơn vị, giá trị 171,4 tỷ đồng.
Trên sàn này, có phiên hôm nay có 4 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó có 2 mã lớn là LPB với 3,27 triệu đơn vị và POW với 2 triệu đơn vị. Tuy nhiên, cả 2 mã này đều đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm lần lượt 1,56%, xuống 12.600 đồng và 2,11%, xuống 13.900 đồng.
Ngoài ra, còn có 2 mã nhỏ là AVF khớp 2,95 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức trần 500 đồng và MTG với 1,18 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức tham chiếu 7.400 đồng.
Một số mã lớn khác có sắc tím trong phiên hôm nay là HVN, DVN, VIB, VGT, ACV, MCH, KLB, trong khi BSR, OIL, MSR và SDI chung số phận với LPB và POW.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1039,01 |
+2,32 |
148.2 |
4.494,40 tỷ |
7.949.840 |
11.349.300 |
HNX-INDEX |
119,86 |
+0,87 |
44.0 |
609,88 tỷ |
771.400 |
1.564.892 |
UPCOM-INDEX |
53,81 |
+0,04 |
21.6 |
393,00 tỷ |
664.570 |
1.356.100 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
118 / 32,69% |
Số cổ phiếu giảm giá |
157 / 43,49% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
86 / 23,82% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
MBB |
30,750 |
4.837.090 |
2 |
CTG |
28,550 |
4.767.490 |
3 |
DXG |
33,750 |
4.570.800 |
4 |
SSI |
34,000 |
4.475.060 |
5 |
SCR |
10,150 |
4.266.460 |
6 |
HSG |
13,150 |
4.127.630 |
7 |
VPB |
51,800 |
4.085.220 |
8 |
STB |
12,900 |
3.969.030 |
9 |
FLC |
5,050 |
3.641.520 |
10 |
HPG |
61,300 |
3.600.330 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLG |
9,480 |
+0,62/+7,00% |
2 |
HT1 |
13,050 |
+0,85/+6,97% |
3 |
LGC |
21,500 |
+1,40/+6,97% |
4 |
FCN |
17,700 |
+1,15/+6,95% |
5 |
TCB |
105,200 |
+6,80/+6,91% |
6 |
HSG |
13,150 |
+0,85/+6,91% |
7 |
AGM |
9,600 |
+0,62/+6,90% |
8 |
APC |
30,350 |
+1,95/+6,87% |
9 |
TNC |
13,250 |
+0,85/+6,85% |
10 |
HTL |
21,900 |
+1,40/+6,83% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TIE |
7,840 |
-0,59/-7,00% |
2 |
PLP |
14,900 |
-1,10/-6,88% |
3 |
HOT |
41,400 |
-3,05/-6,86% |
4 |
SAV |
8,570 |
-0,63/-6,85% |
5 |
HTV |
16,600 |
-1,20/-6,74% |
6 |
HAR |
5,600 |
-0,40/-6,67% |
7 |
DXV |
3,650 |
-0,25/-6,41% |
8 |
RIC |
6,000 |
-0,41/-6,40% |
9 |
VAF |
10,300 |
-0,70/-6,36% |
10 |
VHC |
60,400 |
-4,10/-6,36% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
232 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
147 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 24,54% |
Số cổ phiếu giảm giá |
82 / 21,64% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
204 / 53,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,500 |
5.249.900 |
2 |
DST |
3,000 |
5.002.400 |
3 |
ACB |
43,100 |
3.698.800 |
4 |
PVS |
18,000 |
2.639.300 |
5 |
HUT |
6,600 |
1.857.500 |
6 |
CEO |
17,200 |
1.807.100 |
7 |
DNP |
20,700 |
1.647.100 |
8 |
VGC |
24,400 |
1.395.600 |
9 |
NVB |
7,900 |
1.231.100 |
10 |
KLF |
2,100 |
1.100.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHB |
700 |
+0,10/+16,67% |
2 |
BII |
800 |
+0,10/+14,29% |
3 |
ACM |
900 |
+0,10/+12,50% |
4 |
SVN |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
5 |
PVV |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
6 |
TV3 |
55,200 |
+5,00/+9,96% |
7 |
VNC |
50,400 |
+4,50/+9,80% |
8 |
LM7 |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
9 |
VNT |
30,800 |
+2,70/+9,61% |
10 |
TSB |
8,300 |
+0,70/+9,21% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KSK |
500 |
-0,10/-16,67% |
2 |
THS |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
3 |
LTC |
3,600 |
-0,40/-10,00% |
4 |
STC |
22,500 |
-2,50/-10,00% |
5 |
VSM |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
6 |
CAG |
107,300 |
-11,90/-9,98% |
7 |
V12 |
13,000 |
-1,40/-9,72% |
8 |
VIE |
10,400 |
-1,10/-9,57% |
9 |
DC4 |
9,500 |
-1,00/-9,52% |
10 |
DS3 |
9,600 |
-1,00/-9,43% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
225 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
521 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 12,47% |
Số cổ phiếu giảm giá |
69 / 9,25% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
584 / 78,28% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
12,600 |
3.272.600 |
2 |
AVF |
500 |
2.946.500 |
3 |
POW |
13,900 |
2.020.000 |
4 |
MTG |
7,400 |
1.180.400 |
5 |
FCC |
11,000 |
848.900 |
6 |
HVN |
37,200 |
805.800 |
7 |
BSR |
19,000 |
744.700 |
8 |
EME |
50,200 |
510.800 |
9 |
DVN |
15,900 |
450.100 |
10 |
OIL |
17,300 |
330.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
V15 |
300 |
+0,10/+50,00% |
2 |
DVH |
12,000 |
+3,30/+37,93% |
3 |
L44 |
1,900 |
+0,50/+35,71% |
4 |
HLA |
400 |
+0,10/+33,33% |
5 |
PXM |
400 |
+0,10/+33,33% |
6 |
KHL |
400 |
+0,10/+33,33% |
7 |
AVF |
500 |
+0,10/+25,00% |
8 |
NTB |
500 |
+0,10/+25,00% |
9 |
SJM |
600 |
+0,10/+20,00% |
10 |
EME |
50,200 |
+6,50/+14,87% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GGG |
400 |
-0,10/-20,00% |
2 |
PVA |
500 |
-0,10/-16,67% |
3 |
PMT |
4,000 |
-0,70/-14,89% |
4 |
YTC |
27,500 |
-4,80/-14,86% |
5 |
BTN |
9,200 |
-1,60/-14,81% |
6 |
VST |
600 |
-0,10/-14,29% |
7 |
VIH |
12,200 |
-2,00/-14,08% |
8 |
NDC |
26,000 |
-4,00/-13,33% |
9 |
MVB |
4,000 |
-0,60/-13,04% |
10 |
VDT |
12,100 |
-1,80/-12,95% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.949.840 |
11.349.300 |
-3.399.460 |
% KL toàn thị trường |
5,37% |
7,66% |
|
Giá trị |
538,56 tỷ |
571,60 tỷ |
-33,04 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,98% |
12,72% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
34,000 |
472.110 |
111.490 |
360.620 |
2 |
HPG |
61,300 |
967.640 |
631.750 |
335.890 |
3 |
VNM |
177,000 |
436.430 |
201.340 |
235.090 |
4 |
VCB |
59,700 |
423.290 |
215.710 |
207.580 |
5 |
EVE |
18,350 |
161.000 |
7.300 |
153.700 |
6 |
DPM |
19,050 |
240.580 |
104.570 |
136.010 |
7 |
VSC |
35,300 |
76.030 |
0 |
76.030 |
8 |
CTD |
157,500 |
83.060 |
11.160 |
71.900 |
9 |
STB |
12,900 |
99.060 |
35.690 |
63.370 |
10 |
HCM |
68,900 |
66.670 |
13.200 |
53.470 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
16,780 |
112.410 |
2.310.500 |
-2.198.090 |
2 |
DXG |
33,750 |
17.670 |
436.080 |
-418.410 |
3 |
HSG |
13,150 |
55.260 |
447.390 |
-392.130 |
4 |
VNG |
15,000 |
0 |
318.280 |
-318.280 |
5 |
HDB |
43,400 |
477.100 |
780.290 |
-303.190 |
6 |
VRE |
44,500 |
317.530 |
554.000 |
-236.470 |
7 |
HNG |
8,590 |
0 |
211.990 |
-211.990 |
8 |
NT2 |
29,000 |
67.630 |
256.870 |
-189.240 |
9 |
GAS |
97,500 |
5.530 |
183.720 |
-178.190 |
10 |
DHG |
109,000 |
8.310 |
171.930 |
-163.620 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
771.400 |
1.564.892 |
-793.492 |
% KL toàn thị trường |
1,75% |
3,56% |
|
Giá trị |
12,42 tỷ |
31,02 tỷ |
-18,61 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,04% |
5,09% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TTZ |
7,800 |
269.200 |
121.700 |
147.500 |
2 |
CIA |
32,300 |
100.000 |
0 |
100.000 |
3 |
VIX |
6,400 |
40.000 |
0 |
40.000 |
4 |
SHB |
9,500 |
48.100 |
10.192 |
37.908 |
5 |
SHS |
16,900 |
20.900 |
3.000 |
17.900 |
6 |
CEO |
17,200 |
89.900 |
76.200 |
13.700 |
7 |
BVS |
17,400 |
14.100 |
2.500 |
11.600 |
8 |
VCS |
104,500 |
11.200 |
1.500 |
9.700 |
9 |
SCL |
2,900 |
6.500 |
0 |
6.500 |
10 |
SPI |
1,700 |
6.100 |
0 |
6.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
24,400 |
0 |
402.000 |
-402.000 |
2 |
STC |
22,500 |
0 |
376.900 |
-376.900 |
3 |
PVS |
18,000 |
100.000 |
304.400 |
-204.400 |
4 |
PLC |
19,000 |
0 |
53.000 |
-53.000 |
5 |
VMI |
2,700 |
0 |
37.300 |
-37.300 |
6 |
DBT |
12,700 |
0 |
22.200 |
-22.200 |
7 |
BCC |
6,800 |
1.900 |
20.750 |
-18.850 |
8 |
TTB |
19,200 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
9 |
DP3 |
72,400 |
100.000 |
10.400 |
-10.300 |
10 |
PVB |
15,900 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
664.570 |
1.356.100 |
-691.530 |
% KL toàn thị trường |
3,07% |
6,27% |
|
Giá trị |
16,16 tỷ |
22,57 tỷ |
-6,41 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,11% |
5,74% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
37,200 |
56.600 |
13.100 |
43.500 |
2 |
ACV |
89,500 |
33.300 |
700.000 |
32.600 |
3 |
PXL |
2,700 |
14.100 |
0 |
14.100 |
4 |
STL |
1,200 |
5.000 |
0 |
5.000 |
5 |
VCW |
43,200 |
4.000 |
0 |
4.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,900 |
412.700 |
1.062.100 |
-649.400 |
2 |
BSR |
19,000 |
108.800 |
220.000 |
-111.200 |
3 |
PHH |
10,400 |
0 |
32.500 |
-32.500 |
4 |
PIA |
30,000 |
0 |
5.200 |
-5.200 |
5 |
VIN |
12,000 |
0 |
3.000 |
-3.000 |