Phiên chiều 8/2: Bị HOSE nhắc nhở, cổ phiếu của bầu Đức bị bán tháo

(ĐTCK) Sau khi HOSE có công văn nhắc nhở CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HNG – sàn HOSE) và Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAG - sàn HOSE) về việc chậm nộp báo cáo tài chính kiểm toán năm 2015 và 2016 của công ty mẹ và hợp nhất, 2 cổ phiếu này bị bán tháo mạnh trong phiên hôm nay.
Phiên chiều 8/2: Bị HOSE nhắc nhở, cổ phiếu của bầu Đức bị bán tháo

Sau phiên sáng chìm nghỉm dưới tham chiếu khá sâu sau những nỗ lực đầu phiên, với hàng loạt các cổ phiếu vốn hóa lớn và VN30 suy giảm mạnh.

Trong phiên chiều, VN-Index rung lắc dữ dội trong quanh vùng 1.030 – 1.033 điểm. Thanh khoản suy giảm, lực cầu hấp thụ không đủ lớn so với lực bán diễn ra mạnh, các cổ phiếu vẫn đua nhau giảm điểm, toàn sàn HOSE tuy số mã xanh chỉ tăng nhẹ 10 mã so với phiên sáng, nhưng số mã giảm lại tăng hơn 25 mã.

Phiên ATC được hi vọng sẽ níu kéo chỉ số thì kết quả lại nhấn chìm chỉ số VN-Index xuống mức thấp nhất ngày.

Nhóm vốn hóa lớn điểm sáng chỉ còn lại BID, HPG, HDB, BVH, MSN, nhưng tất cả  cũng đều đã hạ độ cao, không tăng mạnh khi chốt phiên sáng nay, trừ BVH bật lên từ sắc đỏ sang tăng gần 3%, thì còn lại đều giảm.

BID tăng 3,2% lên 32.200 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 2 triệu đơn vị; HDB tăng 2,4% lên 44.900 đồng/cổ phiếu, khớp 4,66 triệu đơn vị; MSN tăng 2,4% lên 85.000 đồng/cổ phiếu, khớp gần nửa triệu đơn vị; HPG tăng chỉ còn tăng 0,3% lên 59.700 đồng/cổ phiếu, khới 4,66 triệu đơn vị; BVH tăng 2,9% lên 73.400 đồng/cổ phiếu;

Các mã giảm từ phiên sáng cũng nới rộng đà giảm như GAS (-5,5%) xuống 104.000 đồng/cổ phiếu; VIC (-2,5%) xuống 79.000 đồng/cổ phiếu, VRE (-3,9%) xuống 49.000 đồng/cổ phiếu; MBB (-3,1%) xuống 28.300 đồng/cổ phiếu, CTG (-4,9%) xuống 24.500 đồng/cổ phiếu; PLX (-3,5%) xuống 77.1000 đồng/cổ phiếu; ROS (-5,3%) xuống 153.500 đồng/cổ phiếu; SAB (-3,4%) xuống 225.000 đồng/cổ phiếu…

Nhóm VN30 ngoài DHG giữ được sắc xanh thì chỉ còn thêm SBT đảo chiều thành công, bên cạnh các cổ phiếu thuộc vốn hóa lớn nêu trên.

Cụ thể, DHG tăng 2% lên 95.000 đồng/cổ phiếu; SBT tăng 2,3% lên 17.500 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh khá đứng thứ 2 nhóm với hơn 67 triệu đơn vị.

Các mã giảm đáng kể còn có SSI, NVL, HSG, FPT, khi đều có trên dưới 2 triệu đơn vị khớp lệnh, trong đó SSI giảm mạnh nhất khi mấy 4,2% xuống 55.200 đồng/cổ phiếu.

STB vẫn là cổ phiếu được khớp cao nhất nhóm với 8,47 triệu cổ phiếu được sang tay, chốt phiên giảm 5,4% xuống 14.900 đồng/cổ phiếu.

Nhóm cổ phiếu thị trường, điểm đáng chú ý hôm này là cổ phiếu anh em HAG và HNG đều giảm về mức giá sàn, khi bị bán tháo sau thông tin có thể bị hủy niêm yết bắt buộc do vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin liên quan đến Báo cáo tài chính các năm gần đây.

HAG giảm 6,9% xuống 6.620 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh cao nhất sàn HOSE với hơn 21,2 triệu cổ phiếu được khớp lệnh; HNG giảm 6,9% xuống 6.700 đồng/cổ phiếu, khớp 4,35 triệu cổ phiếu.

Một số cổ phiếu khác giảm sàn còn có PVD, khi mất 6,8% xuống 20.500 đồng/cổ phiếu, khớp 3,7 triệu đơn vị; KSA giảm 6,8% xuống 980 đồng/cổ phiếu, khớp 3 triệu đon vị.

Các mã khác tăng và có thanh khoản cao trong phiên sáng như FLC, AMD cũng lùi dần, trong đó FLC may mắn đóng cửa tại mức giá tham chiếu 5.630 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh 6,58 triệu cổ phiếu; AMD đánh mất sắc xanh, giảm 0,2% xuống 6.240 đồng/cổ phiếu, khớp 6,57 triệu cổ phiếu...

Đà tăng chỉ còn ở DXG, HAR, VHG, và có từ hơn 1 triệu đến hơn 3 triệu đơn vị khớp lệnh.

Chốt phiên ngày hôm nay, sàn HOSE có 106 mã tăng và 181 mã giảm, VN-Index giảm 17,30 điểm (-1,66%), xuống 1.023,25 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 181,5 triệu đơn vị, giá trị 4.808,73 tỷ đồng, giảm gần 25% về khối lượng và 27% về giá trị so với phiên chiều hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 20,47 triệu đơn vị, giá trị 1.

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index cũng giảm sâu hơn, khi đồ thị chỉ số cho thấy sự đi xuống liên tục khi chốt phiên, toàn  HNX30 chỉ có 4 mã tăng và 18 mã giảm với các bluechip đều nới đà giảm.

Trong đó, SHB giảm 4% xuống 12.000 đồng/cổ phiếu, khớp 11,86 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản sàn HNX.

PVS giảm 9,4% xuống 20.200 đồng/cổ phiếu, khớp 8,6 triệu đơn vị; ACB giảm 2,9% xuống 39.500 đồng/cổ phiếu, khớp 2 triệu đơn vị; SHS giảm 2,4% xuống 20.500 đồng/cổ phiếu, khớp 1,61 triệu đơn vị.

Các mã giảm còn lại như VCG, VGC, CEO, LAS, có từ hơn 160.000 đến gần 1 triệu đơn vị khớp.

Đáng chú ý có cổ phiếu DST, khi có thời điểm giảm sàn đã vươn lên sắc tím, chốt phiên tăng kịch trần 9,7% lên 3.400 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh 5,63 triệu đơn vị, đứng thứ 3 toàn sàn HNX.

Chốt phiên, HNX-Index giảm 2,68 điểm (-2,24%), xuống 116,94 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt hơn 46,47 triệu đơn vị, giá trị 626,98 tỷ đồng, giảm 19% về khối lượng và 26% về giá trị so với phiên sáng hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,84 triệu đơn vị, giá trị 47,54 tỷ đồng.

Trên sàn UpCoM cũng chứng kiến sự rung lắc trong phiên chiều nay, tưởng chừng như đà giảm sẽ chững lại, nhưng về cuối phiên chỉ số UpCoM-Index đã lao dốc, xuống gần mức thấp nhất ngày.

Diễn biến chính của các cổ phiếu tương tự phiên sáng, khi các mã giảm không thể phục hồi, các mã tăng nhưng thanh khoản lại thấp, trừ SBS tăng 7,1% lên 3.000 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh cao nhất sàn, nhưng cũng chỉ có 1,47 triệu đơn vị.

HVN giảm 5,7% xuống 46.600 đồng/cổ phiếu, khớp 1,41 triệu đơn vị; DVN giảm 4,8% xuống 19.900 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 520.000 đơn vị.

Chốt phiên, UpCoM-Index giảm 0,30 điểm (-0,53%), xuống 56,46 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt hơn 6,72 triệu đơn vị, giá trị 106,91 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 684.000 đơn vị, giá trị 15 tỷ đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1023,25

-17,30(-1,66%)

181.5

4.808,73tỷ

22.875.057

12.551.043

HNX-INDEX

116,94

-2,68(-2,24%)

51.3

674,73 tỷ

1.214.140

636.891

UPCOM-INDEX

56,46

-0,30(-0,53%)

9.0

202,81 tỷ

452.440

466.900


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

332

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 29,86%

Số cổ phiếu giảm giá

181 / 50,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 19,15%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

6,620

21.212.700

2

STB

14,900

8.479.180

3

SBT

17,500

6.723.540

4

FLC

5,630

6.583.700

5

AMD

6,240

6.574.670

6

HQC

2,270

5.134.510

7

HDB

44,900

4.667.920

8

HPG

59,700

4.633.450

9

SCR

11,000

4.505.670

10

HNG

6,700

4.356.130


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FUCVREIT

15,300

+1,00/+6,99%

2

HVX

4,000

+0,26/+6,95%

3

TIE

8,930

+0,58/+6,95%

4

PAC

40,850

+2,65/+6,94%

5

VSC

37,200

+2,40/+6,90%

6

HU3

9,300

+0,60/+6,90%

7

NAF

18,600

+1,20/+6,90%

8

TDW

27,250

+1,75/+6,86%

9

SVT

5,800

+0,37/+6,81%

10

FDC

21,250

+1,35/+6,78%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NAV

5,870

-0,44/-6,97%

2

HNG

6,700

-0,50/-6,94%

3

CDO

1,210

-0,09/-6,92%

4

HAG

6,620

-0,49/-6,89%

5

LBM

32,450

-2,40/-6,89%

6

SFC

24,400

-1,80/-6,87%

7

PTC

5,560

-0,41/-6,87%

8

AAM

10,200

-0,75/-6,85%

9

PVD

20,500

-1,50/-6,82%

10

KAC

15,850

-1,15/-6,76%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

249

Số cổ phiếu không có giao dịch

126

Số cổ phiếu tăng giá

86 / 22,93%

Số cổ phiếu giảm giá

104 / 27,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

185 / 49,33%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,000

11.863.341

2

PVS

20,200

8.616.990

3

DST

3,400

5.636.180

4

KLF

2,300

2.524.717

5

ACB

39,500

2.011.871

6

SHS

20,500

1.611.326

7

PVX

2,100

1.518.142

8

SHN

10,100

1.291.370

9

HUT

9,200

955.184

10

VCG

21,700

915.285

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCM

20,900

+1,90/+10,00%

2

MEC

3,300

+0,30/+10,00%

3

SGH

28,600

+2,60/+10,00%

4

SGC

64,900

+5,90/+10,00%

5

AMC

22,000

+2,00/+10,00%

6

ARM

30,900

+2,80/+9,96%

7

CAG

19,900

+1,80/+9,94%

8

DPC

15,600

+1,40/+9,86%

9

KSD

4,500

+0,40/+9,76%

10

THS

9,000

+0,80/+9,76%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MIM

13,500

-1,50/-10,00%

2

DGL

32,800

-3,60/-9,89%

3

DZM

2,800

-0,30/-9,68%

4

POT

18,100

-1,90/-9,50%

5

VXB

11,500

-1,20/-9,45%

6

PVS

20,200

-2,10/-9,42%

7

PCE

9,900

-1,00/-9,17%

8

PXA

1,000

-0,10/-9,09%

9

PSE

9,000

-0,90/-9,09%

10

TTL

8,200

-0,80/-8,89%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

197

Số cổ phiếu không có giao dịch

506

Số cổ phiếu tăng giá

74 / 10,53%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 11,95%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

545 / 77,52%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

3,000

1.470.900

2

HVN

46,600

1.412.300

3

LPB

14,300

1.016.920

4

DVN

19,900

527.352

5

ART

9,100

453.810

6

IDC

22,800

367.700

7

PXL

2,100

259.000

8

ATB

2,200

257.900

9

QNS

51,000

207.772

10

MSR

27,500

191.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IFS

9,200

+1,20/+15,00%

2

HBD

13,800

+1,80/+15,00%

3

NUE

9,200

+1,20/+15,00%

4

VET

57,500

+7,50/+15,00%

5

M10

29,900

+3,90/+15,00%

6

PEQ

28,700

+3,70/+14,80%

7

HPI

13,200

+1,70/+14,78%

8

CMN

34,300

+4,40/+14,72%

9

PSB

4,700

+0,60/+14,63%

10

HU6

6,300

+0,80/+14,55%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVP

8,500

-1,50/-15,00%

2

BDT

11,900

-2,10/-15,00%

3

BMJ

11,400

-2,00/-14,93%

4

GER

5,700

-1,00/-14,93%

5

UPC

15,400

-2,70/-14,92%

6

CFC

8,000

-1,40/-14,89%

7

VGV

8,700

-1,50/-14,71%

8

PWS

6,400

-1,10/-14,67%

9

VAV

64,100

-10,90/-14,53%

10

BLI

6,000

-1,00/-14,29%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

22.875.057

12.551.043

10.324.014

% KL toàn thị trường

12,60%

6,92%

Giá trị

1383,64 tỷ

917,21 tỷ

466,44 tỷ

% GT toàn thị trường

28,77%

19,07%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

44,900

5.353.984

922.330

4.431.654

2

DXG

28,500

1.830.290

356.390

1.473.900

3

E1VFVN30

16,650

1.134.810

10.000

1.124.810

4

VIC

79,000

723.540

54.940

668.600

5

HPG

59,700

1.805.000

1.224.370

580.630

6

BID

32,200

780.130

237.210

542.920

7

KBC

12,700

439.400

0

439.400

8

PVT

18,000

438.000

17.090

420.910

9

PVD

20,500

439.020

41.510

397.510

10

MSN

85,000

404.920

18.740

386.180

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

22,950

18.100

837.650

-819.550

2

DIG

22,400

97.600

530.000

-432.400

3

IDI

11,400

0

386.000

-386.000

4

NVL

80,000

1.140

303.500

-302.360

5

HVG

4,410

0

165.000

-165.000

6

HAH

16,450

192.410

353.520

-161.110

7

VRE

49,000

881.890

1.032.380

-150.490

8

CII

34,000

108.110

232.660

-124.550

9

SAM

7,450

0

99.000

-99.000

10

PAN

50,600

50.000

93.920

-93.870

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.214.140

636.891

577.249

% KL toàn thị trường

2,37%

1,24%

Giá trị

18,12 tỷ

11,82 tỷ

6,30 tỷ

% GT toàn thị trường

2,69%

1,75%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

12,000

290.900

38.300

252.600

2

VGS

9,200

207.000

0

207.000

3

HUT

9,200

200.000

0

200.000

4

SHS

20,500

184.500

8.400

176.100

5

HHG

6,300

18.600

0

18.600

6

VMC

62,000

12.500

0

12.500

7

SMT

20,900

11.100

0

11.100

8

NDN

10,200

10.000

0

10.000

9

PSD

16,000

5.500

0

5.500

10

IDV

30,500

6.400

910.000

5.490

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

22,900

79.800

150.000

-70.200

2

TNG

13,200

29.700

70.900

-41.200

3

TTZ

4,700

5.000

45.700

-40.700

4

LAS

13,200

0

34.300

-34.300

5

SCL

2,500

0

27.900

-27.900

6

PGS

34,500

0

20.100

-20.100

7

BCC

6,600

0

20.017

-20.017

8

NET

24,700

0

11.400

-11.400

9

HCC

15,800

100.000

11.100

-11.000

10

DXP

12,200

1.700

12.000

-10.300


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

452.440

466.900

-14.460

% KL toàn thị trường

5,03%

5,19%

Giá trị

25,86 tỷ

16,93 tỷ

8,94 tỷ

% GT toàn thị trường

12,75%

8,35%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

51,000

166.400

2.400

164.000

2

HVN

46,600

79.730

0

79.730

3

PXL

2,100

40.000

0

40.000

4

ACV

92,300

121.500

89.000

32.500

5

MCH

76,500

12.100

0

12.100


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

22,800

0

360.700

-360.700

2

ABI

22,000

100.000

6.100

-6.000

3

AMS

8,400

0

1.000

-1.000

4

NHT

41,000

0

700.000

-700.000

5

SAS

29,000

3.200

3.500

-300.000

Lạc Nhạn

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục