Phiên chiều 8/11: ROS, SAB giảm sâu, VN-Index vẫn lập đỉnh mới

(ĐTCK) Việc SAB và ROS giảm sâu chỉ khiến VN-Index hụt mốc 860 điểm, chứ không cản được chỉ số này đóng cửa ở mức đỉnh mới hơn 9 năm.
Phiên chiều 8/11: ROS, SAB giảm sâu, VN-Index vẫn lập đỉnh mới

Sau 2 lần thử sức thất bại, VN-Index đã chính thức chinh phục thành công ngưỡng 855 điểm trong phiên hôm nay, thậm chí nếu không có sự sụt giảm mạnh của SAB và ROS, chỉ số này đã án ngữ trên mốc 860 điểm khi đóng cửa phiên hôm nay.

Dù hụt mất ngưỡng 860 điểm trong đợt khớp lệnh ATC, nhưng VN-Index vẫn có phiên thăng hoa và có mức điểm đóng cửa ở mức kỷ lục mới trong hơn 9 năm.

Dù không có yếu tố đột biến từ giao dịch thỏa thuận như phiên sáng qua, nhưng phiên hôm nay chứng kiến dòng tiền hoạt động khá sôi động. Nếu trừ đi giao dịch thỏa thuận, thì thanh khoản trong phiên khớp lệnh hôm nay tăng mạnh so 2 phiên trước đó.

Kết phiên, VN-Index tăng 9,37 điểm (+1,1%) lên 859,7 điểm với thanh khoản tích cực đạt 171,68 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 5.098,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,38 triệu đơn vị, giá trị hơn 1.169 tỷ đồng, trong đó riêng MSN thỏa thuận 6,79 triệu đơn vị, giá trị hơn 412 tỷ đồng; TRA thỏa thuận hơn 0,96 triệu đơn vị, giá trị 128,13 tỷ đồng.

Bộ đôi SAB và ROS đã tạo màn co giật mạnh về cuối phiên, là tác nhân chính hãm đà bùng nổ của thị trường. Trong đó, sau khi bứt mạnh và được kéo lên mức 298.900 đồng/CP, tăng 4,84%, cổ phiếu SAB đã đột ngột lao về dưới mốc tham chiếu và giảm 1,3%, đóng cửa tại mức giá 281.500 đồng.

Trong khi đó, ROS dù dần hồi phục và tiếp cận mốc tham chiếu nhưng cũng bất ngờ rơi về sát mức giá sàn 186.900 đồng/CP, giảm 6,8%.

Tuy nhiên, nhóm cổ phiếu ngân hàng vẫn là những ngôi sao trong phiên hôm nay khi hầu hết đều bứt mạnh. Cụ thể, VCB tăng 2,71% lên mức 43.600 đồng/CP; BID tăng 4,16% và đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày 23.800 đồng/CP, CTG tăng 2,05% lên mức 19.900 đồng/CP, MBB tăng 2,37% lên mức 23.800 đồng/CP, VPB tăng 1,8% lên mức 40.200 đồng/CP.

Đây cũng là nhóm cổ phiếu giao dịch sôi động nhất thị trường với các mã đều khớp vài triệu đơn vị, trong đó MBB duy trì vị trí vua thanh khoản với 8,31 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Cổ phiếu có mức vốn hóa lớn nhất thị trường là VNM cũng đã có phiên giao dịch bùng nổ. Với mức tăng 1,5%, VNM đóng cửa tại mức giá 160.200 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh tích cực đạt 2,43 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng đua nhau khoe sắc như VIC tăng 5,6% và đóng cửa tại mức cao nhất ngày 65.500 đồng/CP, GAS tăng 2,5% lên mức 76.600 đồng/CP, VJC tăng 2,4% lên mức 116.200 đồng/CP, PLX tăng 1,6% lên mức 56.900 đồng/CP.

Trên sàn HNX, dù có chút rung lắc đầu phiên nhưng chỉ số sàn đã nhanh chóng đi lên khá vững vàng nhờ sự hỗ trợ tích cực của nhóm cổ phiếu bluechip và đóng cửa tại mức cao nhất ngày.

Cụ thể, HNX-Index tăng 0,91 điểm (+0,87%) lên 105,74 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 38,5 triệu đơn vị, giá trị 451,19 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,54 triệu đơn vị, giá trị 65,11 tỷ đồng, trong đó PCT thỏa thuận 3,7 triệu đơn vị, giá trị 33,3 tỷ đồng và VGC thỏa thuận 1,2 triệu đơn vị, giá trị 26,91 tỷ đồng.

Trong nhóm HNX30 có tới 17 mã tăng, chỉ 8 mã giảm và 5 mã đứng giá, chỉ số HNX30-Index tăng 1,96 điểm (+1%) lên 197,54 điểm.

Cổ phiếu ACB đã bứt mạnh về cuối phiên với mức tăng 1,9% và đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày 31.400 đồng/CP với khối lượng khớp 1,34 triệu đơn vị. Còn SHB giữ mức tăng 1,28% lên mức 7.900 đồng/CP với thanh khoản dẫn đầu sàn HNX đạt 7,13 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, nhiều mã lớn khác cũng nới rộng biên độ tăng, hỗ trợ tốt cho thị trường đi lên như CEO tăng hơn 5,6% lên mức 11.300 đồng/CP và khớp 4,68 triệu đơn vị; VCG tăng 1,39% lên mức 21.900 đồng/CP và khớp 2,05 triệu đơn vị; VCS tăng 1,51% lên mức 227.900 đồng/CP, TV2 tăng 1,27% lên mức 167.000 đồng/CP…

Trên sàn UPCoM, trái với diễn biến khởi sắc ở 2 sàn chính, chỉ số trên sàn này tiếp tục rơi trong phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,22 điểm (-0,42%) xuống 52,94 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,39 triệu đơn vị, giá trị 152,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,69 triệu đơn vị, giá trị 88,11 tỷ đồng, trong đó IBC thỏa thuận 2 triệu đơn vị, giá trị 40,8 tỷ đồng và GEX thỏa thuận hơn 1,2 triệu đơn vị, giá trị 25,98 tỷ đồng.

Hòa cùng không khí bùng nổ của dòng bank, cổ phiếu LPB đã hồi phục sau 8 phiên liên tiếp giao dịch thiếu tích cực với mức tăng 3,2% và đóng cửa tại mức giá 12.900 đồng/CP với khối lượng giao dịch tiếp tục dẫn đầu toàn sàn UPCoM, đạt 3,42 triệu đơn vị.

Trong khi đó, các mã lớn khá như GEX, HVN, DVN, LTG, TLT… tiếp tục mất điểm.

Đứng sau LPB về thanh khoản là DDV và GEX có khối lượng giao dịch lần lượt đạt 622.400 đơn vị và 530.300 đơn vị.

Trên thị trường chứng khoán phái sinh, phiên hôm nay có 20.367 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.733,97 tỷ đồng, giảm nhẹ 2,19% về lượng và 1,7% về giá trị so với phiên trước.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

859,70

+9,37/+1,10%

171.7

5.098,20 tỷ

13.785.430

14.788.530

HNX-INDEX

105,74

+0,91/+0,87%

44.1

516,58 tỷ

3.314.830

1.607.760

UPCOM-INDEX

52,94

-0,22/-0,42%

12.5

257,26 tỷ

1.396.432

276.252 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

322

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

144 / 41,62%

Số cổ phiếu giảm giá

125 / 36,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

77 / 22,25% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

MBB

23,800

8.313.850

2

FLC

6,480

7.080.170

3

CII

31,000

5.548.330

4

DXG

18,700

4.787.110

5

HQC

2,700

4.682.040

6

HPG

37,050

4.626.280

7

CTG

19,900

4.277.710

8

PVD

16,800

4.033.130

9

HAI

7,450

3.758.010

10

TCH

16,350

3.541.360 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PME

81,600

+81,60/+0,00%

2

BHN

118,800

+7,70/+6,93%

3

NCT

95,400

+5,00/+5,53%

4

VIC

65,500

+3,50/+5,65%

5

APC

66,200

+2,70/+4,25%

6

PDN

91,900

+2,70/+3,03%

7

VJC

116,200

+2,70/+2,38%

8

DQC

37,450

+2,45/+7,00%

9

VNM

160,200

+2,40/+1,52%

10

NSC

107,800

+2,00/+1,89% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

186,900

-13,70/-6,83%

2

TRA

121,000

-4,00/-3,20%

3

SAB

281,500

-3,60/-1,26%

4

VCF

202,000

-3,00/-1,46%

5

HTL

38,000

-2,50/-6,17%

6

PNC

29,900

-2,20/-6,85%

7

RAL

139,000

-2,00/-1,42%

8

HII

30,000

-1,75/-5,51%

9

CTF

20,200

-1,50/-6,91%

10

THI

42,900

-1,10/-2,50% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

253

Số cổ phiếu không có giao dịch

123

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 25,80%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

201 / 53,46% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,900

7.129.844

2

CEO

11,300

4.676.900

3

PVS

16,400

4.379.310

4

KLF

3,800

3.162.053

5

VCG

21,900

2.049.095

6

PVX

2,100

1.674.039

7

ACB

31,400

1.340.921

8

SHS

17,200

922.770

9

SHN

9,600

861.000

10

SPI

5,300

739.300 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

160,000

+9,70/+6,45%

2

PMC

75,900

+6,40/+9,21%

3

TTT

57,000

+4,90/+9,40%

4

VCS

227,900

+3,40/+1,51%

5

ATS

37,800

+3,40/+9,88%

6

HGM

38,300

+3,20/+9,12%

7

CTX

25,300

+2,20/+9,52%

8

STC

30,500

+2,20/+7,77%

9

TV2

167,000

+2,10/+1,27%

10

DGL

34,300

+2,00/+6,19% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

51,000

-4,90/-8,77%

2

SDU

28,700

-3,10/-9,75%

3

SFN

32,000

-3,00/-8,57%

4

HJS

24,300

-2,70/-10,00%

5

TV3

28,200

-2,70/-8,74%

6

DNM

21,500

-2,00/-8,51%

7

SJ1

16,400

-1,80/-9,89%

8

HLY

16,000

-1,70/-9,60%

9

MSC

16,200

-1,60/-8,99%

10

BXH

22,000

-1,30/-5,58% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

199

Số cổ phiếu không có giao dịch

454

Số cổ phiếu tăng giá

88 / 13,48%

Số cổ phiếu giảm giá

58 / 8,88%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

507 / 77,64% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

12,900

3.419.190

2

DDV

7,000

622.400

3

GEX

21,000

530.322

4

ART

15,200

335.210

5

QNS

62,000

289.716

6

SBS

1,600

262.612

7

SWC

12,400

228.900

8

HVN

27,400

225.670

9

TOP

1,600

198.800

10

SSN

19,100

184.050 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCS

119,000

+7,80/+7,01%

2

VKD

55,300

+7,20/+14,97%

3

CFC

19,900

+5,50/+38,19%

4

HLB

62,000

+5,00/+8,77%

5

VLB

38,000

+4,90/+14,80%

6

KGU

34,600

+4,50/+14,95%

7

ICC

58,800

+3,60/+6,52%

8

VSN

40,800

+3,30/+8,80%

9

VEF

64,500

+2,80/+4,54%

10

TSJ

25,000

+2,50/+11,11% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MPC

74,700

-13,10/-14,92%

2

HNF

41,600

-7,30/-14,93%

3

SDI

100,000

-4,80/-4,58%

4

DBM

21,600

-3,70/-14,62%

5

DAP

39,000

-3,50/-8,24%

6

UPC

14,800

-2,50/-14,45%

7

BMJ

12,800

-2,20/-14,67%

8

LLM

10,100

-1,70/-14,41%

9

VFC

7,000

-1,70/-19,54%

10

QNS

62,000

-1,60/-2,52%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.785.430

14.788.530

-1.003.100

% KL toàn thị trường

8,03%

8,61%

Giá trị

587,46 tỷ

571,41 tỷ

16,05 tỷ

% GT toàn thị trường

11,52%

11,21%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

23,800

1.426.110

14.890

1.411.220

2

DXG

18,700

965.930

15.700

950.230

3

HPG

37,050

2.876.020

1.978.340

897.680

4

VNM

160,200

903.560

263.330

640.230

5

NKG

37,150

491.750

4.200

487.550

6

NT2

30,000

505.460

37.770

467.690

7

HSG

23,500

671.680

220.450

451.230

8

TRA

121,000

350.170

0

350.170

9

SSI

23,050

178.440

48.990

129.450

10

HNG

8,430

123.080

0

123.080 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CII

31,000

957.080

5.685.010

-4.727.930

2

MSN

59,900

39.570

2.062.400

-2.022.830

3

STB

11,200

27.730

385.080

-357.350

4

KBC

12,700

27.100

374.000

-346.900

5

DRC

20,600

10.000

250.000

-240.000

6

CSM

13,300

0

96.200

-96.200

7

VHC

44,100

117.000

195.700

-78.700

8

HAG

7,320

1.000

74.460

-73.460

9

SHI

7,400

0

71.000

-71.000

10

SAB

281,500

2.330

68.220

-65.890 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.314.830

1.607.760

1.707.070

% KL toàn thị trường

7,52%

3,65%

Giá trị

62,47 tỷ

32,33 tỷ

30,14 tỷ

% GT toàn thị trường

12,09%

6,26%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,400

1.397.200

15.200

1.382.000

2

VCG

21,900

208.700

2.000

206.700

3

VGC

22,400

1.412.100

1.296.200

115.900

4

DCS

2,100

100.000

0

100.000

5

KVC

2,900

33.000

0

33.000

6

LAS

14,100

20.200

0

20.200

7

VGS

9,100

17.000

0

17.000

8

DBC

23,800

15.300

0

15.300

9

TTC

18,300

15.100

0

15.100

10

PIV

15,400

10.000

0

10.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVX

2,100

0

150.000

-150.000

2

PVE

7,500

0

32.000

-32.000

3

BCC

6,600

3.300

9.900

-6.600

4

NST

11,000

0

6.000

-6.000

5

IVS

10,100

0

5.900

-5.900

6

PGS

22,000

2.500

7.400

-4.900

7

NHC

30,000

0

4.600

-4.600

8

MEC

3,200

620.000

5.000

-4.380

9

DL1

35,100

0

3.900

-3.900

10

PSD

17,600

0

3.700

-3.700 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.396.432

276.252

1.120.180

% KL toàn thị trường

11,16%

2,21%

Giá trị

42,95 tỷ

19,70 tỷ

23,25 tỷ

% GT toàn thị trường

16,69%

7,66%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

12,900

930.000

0

930.000

2

SCS

119,000

38.500

100.000

38.400

3

ACV

73,800

274.300

239.800

34.500

4

ABI

29,900

32.300

0

32.300

5

GEX

21,000

27.300

0

27.300 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

27,400

2.900

13.900

-11.000

2

HIG

6,300

0

1.000

-1.000

3

SDI

100,000

0

300.000

-300.000

4

VIN

8,800

0

100.000

-100.000

5

BTU

6,900

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục

VNIndex 1,284.09 -6.09 -0.47% 232,038 tỷ
HNX 242.58 -1.33 -0.55% 1,769 tỷ
UPCOM 91.57 0.09 0.09% 657 tỷ