Đóng cửa, với 131 mã giảm và 129 mã tăng, VN-Index tăng 3,17 điểm (+0,4%) lên 796,72 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 154,5 triệu đơn vị, giá trị 3.612,4 tỷ đồng, giảm 0,77% về lượng, nhưng tăng 0,75% về giá trị so với phiên 6/9. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 11,56 triệu đơn vị, giá trị 526,97 tỷ đồng.
Trong top 10 mã vốn hóa, sự phân hóa là rõ ràng với số mã tăng là 5, bằng với số mã giảm. Các mã VNM, PXL, VIC, VCB và HPG cùng giảm điểm, song VNM tạo lực cản lớn nhất đối với chỉ số khi giảm 1% về 149.500 đồng/CP.
Ngược lại, SAB là “ngôi sao” của HOSE khi duy trì sắc xanh, đóng cửa với mức tăng cao nhất ngày là 271.200 đồng/CP (+3,1%), cũng là mức cao nhất kể từ niêm yết, thanh khoản cũng tăng mạnh so với mức trung bình phiên trong 1 tháng qua, đạt gần 110.000 đơn vị.
Tương tự, tại nhóm VN30, số mã tăng cũng chỉ tương đương số mã tăng. Chính sự phân hoá này mà động lực tăng của VN-Index thiếu bền vững.
Nhóm cổ phiếu dầu khí tiếp tục đà tăng từ phiên trước, trong đó các mã đầu tàu như GAS, PVD đều tăng điểm. GAS phiên này tăng 2% lên 66.400 đồng/CP và khớp 1,04 triệu đơn vị, qua đó đóng góp khá đáng kể vào đà tăng chung của chỉ số. Lần gân đây nhất, GAS khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị là phiêm 12/7/2017.
Ngược lại, nhóm cổ phiếu thép sau chuỗi tăng dài đã bị chốt lời mạnh. Hai mã đầu ngành là HPG và HSG đều giảm điểm. HPG giảm 1,4% về 35.500 đồng/CP, qua đó chấm dứt chuỗi 11 phiên tăng điểm liên tiếp. HSG giảm mạnh hơn, với mức giảm 2,9% về 28.650 đồng/CP.
Tuy nhiên, đây là 2 trong 5 mã có thanh khoản cao nhất thị trường, khi cùng khớp trên 5,2 triệu đơn vị. Đáng chú ý, HSG bị khối ngoại bán ròng mạnh hơn 1 triệu đơn vị, sau chuỗi 12 phiên mua ròng liên tiếp.
Với nhóm ngân hàng cũng là sự không đồng thuận. Trong khi, BID, CTG, STB, VPB tăng điểm, thì VCB, MBB lại giảm, EIB đứng giá tham chiếu. Thanh khoản của nhóm cũng không nổi trội, khớp lệnh tốt nhất là MBB và BID với hơn 2 triệu đơn vị.
Đối với nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, giao dịch có đôi chút khả quan hơn. Tuy nhiên, sắc xanh vẫn tập trung tại nhóm cổ phiếu bất động sản-xây dựng như FLC, HQC, NVL, SCR, DXG, HAR, QCG…
Đáng chú ý, QCG đã sớm tăng trần lên 19.900 đồng/CP (+7%) và duy trì vững sắc tím 5cho đến cuối phiên sau khi thông tin về việc chính quyền sở tại giúp QCG đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng dự án Phước Kiển.
Mặc dù vậy, thanh khoản lại là điểm trừ của nhóm cổ phiếu này trong phiên hôm nay. FLC và FIT là 2 mã dẫn đầu thị trường với chỉ lần lượt 8,8 triệu và 7,3 triệu được khớp. Trong khi đó, ROS tiếp tục thể hiện vai trò đầu tàu với mức tăng 1,3% lên 118.300 đồng/CP và khớp tới 4,11 triệu đơn vị.
Nhìn chung, diễn biến trên sàn HOSE phiên này diễn ra khá trầm lặng, biên độ giao dịch tương đối hẹp. Trong khi đó, giao dịch sàn HNX có phần kịch tính hơn. Chỉ số HNX-Index giằng co mạnh, nhất là trong thời điểm cuối phiên. Tuy nhiên, điểm chung là hoạt động giao dịch cũng trầm lắng.
Đóng cửa phiên 7/9, HNX-Index tăng 0,11 điểm (+0,11%) lên 104,61 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 34,36 triệu đơn vị, giá trị 495,23 tỷ đồng, giảm 9,3 về lượng và tương đương về giá trị so với phiên 6/9.
Sự đuối sức của nhóm HNX30 suýt khiến HNX-Index rơi qua tham chiếu lúc cuối phiên. Chỉ một số mã là còn tăng điểm là SHB, SHS, PVI, PGS, GDC và VTV. Trong đó, VCS tăng 0,8% lên 195.600 đồng/CP. SHS tăng mạnh 5,2% lên 16.300 đồng/CP và khớp 2,1 triệu đơn vị.
Dù không là mã có thanh khoản cao nhất, song VGC là “điểm nhấn” trên HNX, khi khớp lệnh tới hơn 1,9 triệu đơn vị, gấp hơn 2 lần phiên trước đó và cao nhất trong gần 6 tháng qua, đóng cửa tăng 5,9% lên 19.600 đồng/CP.
Dẫn đầu thanh khoản HNX là SHB với chỉ 2,79 triệu đơn vị được sang tên, tăng 1,3% lên 7.900 đồng/CP.
Trong khi đó, các mã ACB, VCG, HUT, PVS, DBC, KLF… đồng loạt giảm điểm. Trong đó, ACB, VCG và KLF khớp hơn 1 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, chỉ số sàn này cũng có sự giằng co mạnh, thậm chí nhiều thời điểm giao dịch dưới tham chiếu. Dù vậy, sàn này có phiên chiều giao dịch khởi sắc hơn, do đó duy trì được sắc xanh.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,06 điểm (+0,1%) lên 54,34 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,35 triệu đơn vị, giá trị 160,79 tỷ đồng, tăng 5,6% về lượng và 11,3% về giá trị so với phiên trước.
Khá nhiều mã lớn đã giao dịch tích cực hơn, góp phần giúp UPCoM-Index hồi phục như MSR, GEX, DVN, VIB, HVN, LTG…
Tuy nhiên, cũng không ít mã có sức năng như QNS, ACV, SDJ, VGT… giảm điểm. ACV giảm mạnh 2,2% về 58.500 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
796,72 |
+3,17/+0,40% |
154.5 |
3.612,42 tỷ |
12.057.030 |
12.735.300 |
HNX-INDEX |
104,61 |
+0,11/+0,11% |
39.6 |
552,57 tỷ |
724.605 |
1.009.900 |
UPCOM-INDEX |
54,34 |
+0,06/+0,10% |
16.7 |
265,49 tỷ |
2.718.805 |
2.642.595 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
319 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
129 / 37,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
131 / 38,19% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
83 / 24,20% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,480 |
8.849.100 |
2 |
FIT |
12,550 |
7.343.370 |
3 |
HQC |
3,320 |
7.154.530 |
4 |
HPG |
35,500 |
5.304.750 |
5 |
HSG |
28,650 |
5.219.560 |
6 |
ROS |
118,300 |
4.118.250 |
7 |
SCR |
11,100 |
3.296.800 |
8 |
DXG |
20,500 |
3.282.010 |
9 |
OGC |
2,660 |
3.232.350 |
10 |
MBB |
23,200 |
2.913.730 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
271,200 |
+8,20/+3,12% |
2 |
RAL |
119,000 |
+3,10/+2,67% |
3 |
PTB |
134,000 |
+3,00/+2,29% |
4 |
D2D |
47,500 |
+2,65/+5,91% |
5 |
MSN |
50,000 |
+2,00/+4,17% |
6 |
NSC |
120,000 |
+1,80/+1,52% |
7 |
PAC |
50,400 |
+1,65/+3,38% |
8 |
ROS |
118,300 |
+1,50/+1,28% |
9 |
CSV |
34,200 |
+1,30/+3,95% |
10 |
GAS |
66,400 |
+1,30/+2,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HTL |
41,000 |
-3,00/-6,82% |
2 |
TLG |
97,600 |
-2,40/-2,40% |
3 |
BTT |
31,150 |
-1,90/-5,75% |
4 |
VHC |
46,800 |
-1,70/-3,51% |
5 |
DHG |
104,300 |
-1,60/-1,51% |
6 |
VNM |
149,500 |
-1,50/-0,99% |
7 |
CMV |
18,800 |
-1,40/-6,93% |
8 |
KAC |
16,750 |
-1,25/-6,94% |
9 |
LGC |
20,100 |
-1,25/-5,85% |
10 |
VSI |
15,450 |
-1,15/-6,93% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
246 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
125 |
Số cổ phiếu tăng giá |
96 / 25,88% |
Số cổ phiếu giảm giá |
90 / 24,26% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
185 / 49,87% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,900 |
2.797.301 |
2 |
SHS |
16,300 |
2.162.074 |
3 |
KLF |
3,500 |
1.987.115 |
4 |
VGC |
19,600 |
1.905.620 |
5 |
VCG |
20,700 |
1.649.058 |
6 |
CEO |
10,200 |
1.213.950 |
7 |
ACB |
28,600 |
1.174.302 |
8 |
SHN |
10,000 |
1.002.900 |
9 |
VC3 |
20,200 |
992.700 |
10 |
PVX |
2,400 |
900.692 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLS |
182,500 |
+7,70/+4,41% |
2 |
ARM |
25,300 |
+2,30/+10,00% |
3 |
HAD |
38,200 |
+1,90/+5,23% |
4 |
PMC |
80,800 |
+1,80/+2,28% |
5 |
SJ1 |
18,500 |
+1,60/+9,47% |
6 |
VCS |
195,600 |
+1,60/+0,82% |
7 |
PIV |
44,500 |
+1,30/+3,01% |
8 |
NDF |
13,600 |
+1,20/+9,68% |
9 |
ATS |
21,000 |
+1,20/+6,06% |
10 |
MLS |
17,400 |
+1,20/+7,41% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
91,100 |
-2,90/-3,09% |
2 |
TTT |
50,400 |
-2,60/-4,91% |
3 |
POT |
19,600 |
-1,80/-8,41% |
4 |
DPC |
13,600 |
-1,50/-9,93% |
5 |
PSC |
13,800 |
-1,50/-9,80% |
6 |
INN |
65,000 |
-1,50/-2,26% |
7 |
DLR |
13,500 |
-1,50/-10,00% |
8 |
VE8 |
13,300 |
-1,40/-9,52% |
9 |
AMC |
25,900 |
-1,20/-4,43% |
10 |
SEB |
37,400 |
-1,10/-2,86% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
183 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
432 |
Số cổ phiếu tăng giá |
73 / 11,87% |
Số cổ phiếu giảm giá |
59 / 9,59% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
483 / 78,54% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DFC |
38,000 |
2.092.200 |
2 |
ART |
20,100 |
856.380 |
3 |
GEX |
19,800 |
661.792 |
4 |
DRI |
13,100 |
632.083 |
5 |
TOP |
2,000 |
616.900 |
6 |
MSR |
17,500 |
559.300 |
7 |
SWC |
12,800 |
235.800 |
8 |
PFL |
1,600 |
210.120 |
9 |
TVB |
15,000 |
157.300 |
10 |
DVN |
16,500 |
134.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DFC |
38,000 |
+4,90/+14,80% |
2 |
YTC |
36,800 |
+4,80/+15,00% |
3 |
DHD |
27,800 |
+3,60/+14,88% |
4 |
NCS |
51,000 |
+2,80/+5,81% |
5 |
TPS |
21,300 |
+2,70/+14,52% |
6 |
PTM |
19,500 |
+2,30/+13,37% |
7 |
BDT |
17,000 |
+2,20/+14,86% |
8 |
VLB |
49,000 |
+2,00/+4,26% |
9 |
ADP |
31,900 |
+2,00/+6,69% |
10 |
DGT |
14,900 |
+1,90/+14,62% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCR |
20,800 |
-3,60/-14,75% |
2 |
HNF |
41,500 |
-2,50/-5,68% |
3 |
ART |
20,100 |
-2,50/-11,06% |
4 |
SID |
14,500 |
-2,50/-14,71% |
5 |
DTG |
22,000 |
-2,00/-8,33% |
6 |
BRR |
11,100 |
-1,90/-14,62% |
7 |
STV |
18,000 |
-1,60/-8,16% |
8 |
DP2 |
12,500 |
-1,50/-10,71% |
9 |
KHD |
7,500 |
-1,30/-14,77% |
10 |
ACV |
58,500 |
-1,30/-2,17% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
12.057.030 |
12.735.300 |
-678.270 |
% KL toàn thị trường |
7,80% |
8,24% |
|
Giá trị |
335,27 tỷ |
421,85 tỷ |
-86,58 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,28% |
11,68% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LDG |
16,550 |
739.530 |
2.000 |
737.530 |
2 |
VHG |
1,950 |
579.510 |
0 |
579.510 |
3 |
FLC |
7,480 |
1.286.090 |
711.410 |
574.680 |
4 |
BCG |
7,390 |
570.740 |
0 |
570.740 |
5 |
AAA |
33,050 |
222.370 |
0 |
222.370 |
6 |
BID |
20,850 |
427.050 |
205.510 |
221.540 |
7 |
CTG |
18,900 |
263.500 |
46.330 |
217.170 |
8 |
NVT |
3,400 |
205.200 |
0 |
205.200 |
9 |
DCM |
13,650 |
199.670 |
0 |
199.670 |
10 |
HT1 |
16,300 |
193.320 |
7.220 |
186.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HSG |
28,650 |
490.350 |
1.514.890 |
-1.024.540 |
2 |
KBC |
15,350 |
73.910 |
1.040.620 |
-966.710 |
3 |
NVL |
60,000 |
50.000 |
669.060 |
-619.060 |
4 |
MSN |
50,000 |
34.830 |
394.830 |
-360.000 |
5 |
DPM |
23,150 |
298.220 |
656.760 |
-358.540 |
6 |
VOS |
1,800 |
6.980 |
320.000 |
-313.020 |
7 |
NLG |
27,650 |
676.590 |
965.940 |
-289.350 |
8 |
SHI |
8,200 |
0 |
262.160 |
-262.160 |
9 |
GMD |
42,300 |
0 |
214.730 |
-214.730 |
10 |
SKG |
33,500 |
170.000 |
208.260 |
-208.090 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
724.605 |
1.009.900 |
-285.295 |
% KL toàn thị trường |
1,83% |
2,55% |
|
Giá trị |
10,35 tỷ |
18,89 tỷ |
-8,53 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,87% |
3,42% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
APS |
4,000 |
177.100 |
0 |
177.100 |
2 |
SHB |
7,900 |
152.000 |
0 |
152.000 |
3 |
VGC |
19,600 |
91.000 |
10.000 |
81.000 |
4 |
NAG |
8,500 |
61.000 |
0 |
61.000 |
5 |
TTH |
12,400 |
55.100 |
7.000 |
48.100 |
6 |
IDV |
59,500 |
18.600 |
0 |
18.600 |
7 |
MBS |
12,000 |
17.100 |
0 |
17.100 |
8 |
VE9 |
5,900 |
9.700 |
0 |
9.700 |
9 |
CVT |
46,300 |
9.500 |
0 |
9.500 |
10 |
EID |
17,000 |
7.300 |
0 |
7.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,400 |
500.000 |
270.600 |
-270.100 |
2 |
VCG |
20,700 |
200.000 |
269.800 |
-269.600 |
3 |
PHC |
15,300 |
0 |
160.600 |
-160.600 |
4 |
CEO |
10,200 |
0 |
73.100 |
-73.100 |
5 |
PVE |
8,100 |
1.000 |
32.500 |
-31.500 |
6 |
DBC |
27,600 |
55.700 |
71.100 |
-15.400 |
7 |
TNG |
11,900 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
8 |
TEG |
6,900 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
PHP |
14,000 |
0 |
9.800 |
-9.800 |
10 |
TV2 |
140,500 |
0 |
8.900 |
-8.900 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.718.805 |
2.642.595 |
76.210 |
% KL toàn thị trường |
16,27% |
15,81% |
|
Giá trị |
16,43 tỷ |
13,49 tỷ |
2,94 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,19% |
5,08% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
19,800 |
110.000 |
0 |
110.000 |
2 |
QNS |
72,600 |
8.400 |
300.000 |
8.100 |
3 |
DBM |
16,000 |
2.600 |
0 |
2.600 |
4 |
SAS |
28,500 |
2.400 |
0 |
2.400 |
5 |
ABI |
30,000 |
2.300 |
0 |
2.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TOP |
2,000 |
0 |
51.300 |
-51.300 |
2 |
ACV |
58,500 |
4.810 |
7.000 |
-2.190 |
3 |
DRI |
13,100 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
4 |
NCS |
51,000 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
5 |
UPC |
10,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |