Phiên chiều 7/6: Cổ phiếu khoáng sản quay đầu, thị trường vẫn vững tiến

(ĐTCK) Sau chuỗi tăng mạnh, nhóm cổ phiếu khoáng sản đã có dấu hiệu bị chốt lời trong phiên chiều này, khiến nhiều mã quay đầu, thậm chí đóng cửa ở mức sàn. Tuy nhiên, nhờ dòng tiền chảy mạnh, thị trường vẫn vững bước tiến trong phiên hôm nay, thậm chí HNX-Index đang tiến gần tới mốc 100 điểm.
Phiên chiều 7/6: Cổ phiếu khoáng sản quay đầu, thị trường vẫn vững tiến

Trong phiên sáng nay, thị trường đã giao dịch sôi động với giá trị tăng vọt, vượt mức 3.000 tỷ đồng, trong đó nhóm cổ phiếu bluechip chiếm tỷ trọng khá lớn. Mặc dù nhà đầu tư ồ ạt gom hàng nhưng áp lực bán thường trực sau những phiên leo cao khiến thị trường khó bứt mạnh.

Sang phiên chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp chỉ số 2 sàn chính nới rộng đà tăng điểm. Tuy nhiên, sau khoảng 30 phút tăng tốc, thị trường dần “trượt dốc” do áp lực bán tăng cao.

Sau khi tiến sát về mốc tham chiếu tại thời điểm 14h, sàn HOSE bắt đầu bật ngược đi lên và giữ vững được sắc xanh.

Đóng cửa, VN-Index tăng 2,15 điểm (+0,29%) lên 753,46 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 211,21 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 4.732,81 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 18,87 triệu đơn vị, giá trị 666,52 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, sau khi tiến sát mốc 98 điểm thị trường cũng chịu áp lực bán gia tăng và dần hạ nhiệt. Tuy nhiên, dòng tiền chảy mạnh cùng đà tăng mạnh mẽ của các cổ phiếu bluechip giúp HNX-Index vẫn duy trì đà tăng khá tốt.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,8 điểm (+1,88%) lên mức 97,54 điểm. Giao dịch tăng vọt với khối lượng 90,54 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 1.0051,3 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,74 triệu đơn vị, giá trị 45,55 tỷ đồng.

Độ rộng của nhóm cổ phiếu VN30 đã thu hẹp với 15 mã tăng/11 mã giảm. Trong đó, nhóm cổ phiếu ngân hàng phân hóa khá mạnh với BID đứng giá, VCB và STB quay đầu giảm, còn MBB và CTG tiếp tục tăng cao với biên độ tăng lần lượt 4,38% và 3,65%.

Bên cạnh VNM, MSN giảm từ phiên sáng, còn có thêm sự góp mặt của các mã lớn khác như FPT, DHG, CII, VCB, BID, đóng vai trò là lực hãm thị trường.

Nhóm cổ phiếu chứng khoán vẫn tăng khá tốt dù biên độ có phần thu hẹp so với phiên sáng như SSI tăng 1%, HCM nhích nhẹ 0,2%, thậm chí MBS quay đầu giảm 1,9%, VDS giảm 2%. Tuy nhiên, hầu hết các mã khác vẫn tăng khá mạnh như SHS tăng 3,3%, VND tăng 8,2%, VIG, HBS và APS cùng tăng trần, BVS và CTS cùng tăng 2,8%...

Ở nhóm khoáng sản, áp lực bán cũng xảy ra ở một số mã, chặn đứng chuỗi ngày tăng mạnh như KSH sau 4 phiên tăng trần đã quay đầu giảm sàn với biên độ 7%. KSA dù nhận được lực cầu khá tốt, nhưng áp lực bán tăng cao khiến cổ phiếu này giảm 4,2% với giao dịch tăng vọt, đạt 9,34 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE.

KSB, DHM, NNC, LBM cũng đóng cửa trong sắc đỏ, trong khi số khác vẫn giữ được sắc tím như AMD, LCM.

Trên sàn HNX, cặp đôi cổ phiếu ngân hàng SHB và ACB vẫn là tiêu điểm chính. Trong đó, ACB tăng mạnh cả về giá và thanh khoản khi đóng cửa ở mức giá 26.400 đồng/CP, tăng 4,35% và khớp lệnh 9,67 triệu đơn vị, chỉ đứng sau SHB về thanh khoản trên thị trường.

SHB chỉ giữ mức tăng nhẹ 1,37% nhưng giao dịch mạnh của cổ phiếu với 27,47 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công, cũng góp phần giúp thị trường duy trì đà tăng ổn định.

Trái với diễn biến tích cực về cuối phiên của các chỉ số 2 sàn chính, cú “trượt dốc” trên sàn UPCoM đã đẩy lùi chỉ số của sàn về dưới mốc tham chiếu và không có cơ hội hồi phục.

Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,23%) xuống 58,02 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,75 triệu đơn vị, giá trị 108,34 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,48 triệu đơn vị, giá trị 40,2 tỷ đồng.

Trong khi HVN vẫn nhích nhẹ 0,38% thì GEX và FOX quay đầu giảm điểm. Đáng kể, FOX giảm 1,44% xuống mức giá thấp nhất ngày 75.200 đồng/CP, đã tác động khá xấu tới diễn biến thị trường.

DRI sau 2 phiên tăng trần đã quay đầu giảm 4,3% xuống mức 13.200 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 534.081 đơn vị. Trái lại, DVN thu hẹp đà giảm đáng kể khi chỉ giảm 0,4% và khối lượng giao dịch đạt 692.700 đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

753,46

+2,15/+0,29%

211.2

4.732,81 tỷ

8.455.720

8.989.380

HNX-INDEX

97,47

+1,72/+1,80%

93.3

1.050,95 tỷ

1.660.100

1.522.700

UPCOM-INDEX

58,02

-0,13/-0,23%

11.2

148,58 tỷ

229.800

227.910 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

305

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

147 / 44,68%

Số cổ phiếu giảm giá

111 / 33,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,58% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KSA

2,300

9.337.170

2

AMD

23,450

8.278.310

3

HPG

31,400

8.211.260

4

HQC

3,260

7.131.230

5

FLC

7,260

6.718.550

6

BID

19,400

6.665.550

7

CTG

19,900

6.095.440

8

STB

13,450

6.012.030

9

MBB

20,250

5.870.170

10

HSG

33,000

4.727.810 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

COM

76,200

+4,90/+6,87%

2

BBC

110,000

+1,90/+1,76%

3

PTB

109,900

+1,80/+1,67%

4

KAC

25,900

+1,65/+6,80%

5

AMD

23,450

+1,50/+6,83%

6

TDW

24,250

+1,45/+6,36%

7

CTF

21,500

+1,40/+6,97%

8

NBB

24,300

+1,10/+4,74%

9

DPR

45,100

+1,10/+2,50%

10

BMP

185,000

+1,10/+0,60% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SSC

59,200

-2,80/-4,52%

2

NSC

104,200

-2,70/-2,53%

3

VJC

127,500

-2,60/-2,00%

4

SII

22,500

-1,65/-6,83%

5

LGC

23,000

-1,40/-5,74%

6

EMC

20,000

-1,30/-6,10%

7

TV1

26,400

-1,20/-4,35%

8

PC1

32,200

-1,10/-3,30%

9

DMC

110,200

-0,80/-0,72%

10

TCO

10,250

-0,75/-6,82% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

277

Số cổ phiếu không có giao dịch

95

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 32,26%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,97%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

174 / 46,77% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,400

27.471.186

2

ACB

26,400

9.677.631

3

KLF

2,800

6.107.463

4

VND

21,000

2.332.950

5

CEO

11,600

2.098.582

6

SHS

12,500

1.981.119

7

HKB

4,900

1.822.522

8

DCS

2,700

1.817.041

9

VCG

18,400

1.742.705

10

KHB

2,600

1.734.100 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

68,500

+4,20/+6,53%

2

VNF

46,800

+4,20/+9,86%

3

TAG

33,000

+2,80/+9,27%

4

TKC

24,400

+2,20/+9,91%

5

VCM

27,000

+2,00/+8,00%

6

SJE

27,000

+1,90/+7,57%

7

SLS

185,700

+1,70/+0,92%

8

VGP

28,900

+1,70/+6,25%

9

VND

21,000

+1,60/+8,25%

10

CAN

27,500

+1,50/+5,77% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTT

67,100

-3,90/-5,49%

2

PJC

24,000

-1,60/-6,25%

3

L18

11,700

-1,30/-10,00%

4

HEV

11,500

-1,20/-9,45%

5

TKU

13,600

-1,10/-7,48%

6

APP

10,000

-1,00/-9,09%

7

INN

61,000

-1,00/-1,61%

8

TMX

10,500

-1,00/-8,70%

9

WCS

180,000

-1,00/-0,55%

10

BBS

13,400

-0,90/-6,29% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

175

Số cổ phiếu không có giao dịch

373

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 14,78%

Số cổ phiếu giảm giá

58 / 10,58%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

409 / 74,64% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LAW

14,000

1.571.700

2

TOP

1,800

1.393.900

3

DVN

23,800

692.700

4

SBS

1,400

668.110

5

DRI

13,200

534.081

6

PXL

2,500

442.907

7

PFL

1,700

414.530

8

GEX

22,400

372.720

9

HVN

26,600

238.549

10

TVB

9,200

203.500 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

199,800

+23,80/+13,52%

2

CCR

47,000

+13,40/+39,88%

3

HMS

37,000

+4,80/+14,91%

4

NTW

34,800

+2,80/+8,75%

5

AMP

19,600

+2,50/+14,62%

6

CNN

17,500

+2,20/+14,38%

7

VTG

14,800

+1,90/+14,73%

8

DPG

93,000

+1,90/+2,09%

9

NTC

49,000

+1,80/+3,81%

10

GDW

19,700

+1,70/+9,44% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

44,700

-7,80/-14,86%

2

ADP

35,400

-5,50/-13,45%

3

PX1

6,600

-4,30/-39,45%

4

SGR

57,000

-4,30/-7,01%

5

DPH

23,000

-4,00/-14,81%

6

AC4

22,800

-4,00/-14,93%

7

PDV

6,200

-4,00/-39,22%

8

DP2

22,000

-2,90/-11,65%

9

HKP

15,600

-2,70/-14,75%

10

CEC

13,500

-2,30/-14,56%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.455.720

8.989.380

-533.660

% KL toàn thị trường

4,00%

4,26%

Giá trị

426,36 tỷ

407,07 tỷ

19,29 tỷ

% GT toàn thị trường

9,01%

8,60%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

31,400

1.386.890

272.740

1.114.150

2

HSG

33,000

999.290

204.150

795.140

3

VCB

38,300

617.050

274.000

343.050

4

BCG

7,050

383.400

62.160

321.240

5

PHR

35,100

206.400

600.000

205.800

6

PVT

13,050

201.930

39.890

162.040

7

KDC

44,450

169.020

38.250

130.770

8

DXG

17,700

180.800

69.900

110.900

9

REE

34,000

376.580

270.000

106.580

10

VIC

41,000

155.460

53.930

101.530 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

16,000

215.040

986.780

-771.740

2

SSI

25,850

118.920

603.790

-484.870

3

DPM

22,500

1.000

356.300

-355.300

4

HT1

22,450

24.010

363.400

-339.390

5

STB

13,450

249.210

564.420

-315.210

6

CII

39,800

102.780

405.650

-302.870

7

PVD

15,200

13.080

309.080

-296.000

8

BHS

21,200

490.000

269.790

-269.300

9

FLC

7,260

18.000

250.000

-232.000

10

MSN

43,550

110.690

332.490

-221.800 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.660.100

1.522.700

137.400

% KL toàn thị trường

1,78%

1,63%

Giá trị

21,34 tỷ

13,57 tỷ

7,76 tỷ

% GT toàn thị trường

2,03%

1,29%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

3,700

454.200

0

454.200

2

VND

21,000

377.900

11.900

366.000

3

CTS

11,100

306.500

2.000

304.500

4

NHP

3,500

55.500

0

55.500

5

KHB

2,600

28.000

2.000

26.000

6

TC6

4,400

25.000

0

25.000

7

KDM

4,000

24.900

0

24.900

8

TIG

4,700

22.700

0

22.700

9

NDN

10,200

19.700

0

19.700

10

BVS

18,300

32.200

13.000

19.200 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,400

0

662.500

-662.500

2

HOM

5,300

0

109.300

-109.300

3

SDT

8,800

0

103.200

-103.200

4

ICG

6,800

0

68.500

-68.500

5

KVC

2,800

20.000

85.000

-65.000

6

PVS

16,700

100.000

46.500

-46.400

7

PCT

9,500

200.000

46.000

-45.800

8

PCG

5,500

0

45.500

-45.500

9

VCG

18,400

5.700

41.000

-35.300

10

TST

4,900

0

31.500

-31.500 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

229.800

227.910

1.890

% KL toàn thị trường

2,05%

2,03%

Giá trị

10,60 tỷ

8,54 tỷ

2,06 tỷ

% GT toàn thị trường

7,13%

5,75%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

48,100

202.500

175.000

27.500

2

ABI

29,000

17.400

0

17.400

3

POS

12,700

2.700

0

2.700

4

GHC

31,500

2.200

0

2.200

5

SIV

54,000

1.300

0

1.300 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TOP

1,800

0

47.700

-47.700

2

BVN

7,000

0

5.000

-5.000

3

VQC

9,800

0

100.000

-100.000

4

BTU

7,800

0

100.000

-100.000

5

VPD

12,000

0

10.000

-10.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục