Trong phiên sáng nay, thị trường đã giao dịch sôi động với giá trị tăng vọt, vượt mức 3.000 tỷ đồng, trong đó nhóm cổ phiếu bluechip chiếm tỷ trọng khá lớn. Mặc dù nhà đầu tư ồ ạt gom hàng nhưng áp lực bán thường trực sau những phiên leo cao khiến thị trường khó bứt mạnh.
Sang phiên chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp chỉ số 2 sàn chính nới rộng đà tăng điểm. Tuy nhiên, sau khoảng 30 phút tăng tốc, thị trường dần “trượt dốc” do áp lực bán tăng cao.
Sau khi tiến sát về mốc tham chiếu tại thời điểm 14h, sàn HOSE bắt đầu bật ngược đi lên và giữ vững được sắc xanh.
Đóng cửa, VN-Index tăng 2,15 điểm (+0,29%) lên 753,46 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 211,21 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 4.732,81 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 18,87 triệu đơn vị, giá trị 666,52 tỷ đồng.
Trên sàn HNX, sau khi tiến sát mốc 98 điểm thị trường cũng chịu áp lực bán gia tăng và dần hạ nhiệt. Tuy nhiên, dòng tiền chảy mạnh cùng đà tăng mạnh mẽ của các cổ phiếu bluechip giúp HNX-Index vẫn duy trì đà tăng khá tốt.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,8 điểm (+1,88%) lên mức 97,54 điểm. Giao dịch tăng vọt với khối lượng 90,54 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 1.0051,3 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,74 triệu đơn vị, giá trị 45,55 tỷ đồng.
Độ rộng của nhóm cổ phiếu VN30 đã thu hẹp với 15 mã tăng/11 mã giảm. Trong đó, nhóm cổ phiếu ngân hàng phân hóa khá mạnh với BID đứng giá, VCB và STB quay đầu giảm, còn MBB và CTG tiếp tục tăng cao với biên độ tăng lần lượt 4,38% và 3,65%.
Bên cạnh VNM, MSN giảm từ phiên sáng, còn có thêm sự góp mặt của các mã lớn khác như FPT, DHG, CII, VCB, BID, đóng vai trò là lực hãm thị trường.
Nhóm cổ phiếu chứng khoán vẫn tăng khá tốt dù biên độ có phần thu hẹp so với phiên sáng như SSI tăng 1%, HCM nhích nhẹ 0,2%, thậm chí MBS quay đầu giảm 1,9%, VDS giảm 2%. Tuy nhiên, hầu hết các mã khác vẫn tăng khá mạnh như SHS tăng 3,3%, VND tăng 8,2%, VIG, HBS và APS cùng tăng trần, BVS và CTS cùng tăng 2,8%...
Ở nhóm khoáng sản, áp lực bán cũng xảy ra ở một số mã, chặn đứng chuỗi ngày tăng mạnh như KSH sau 4 phiên tăng trần đã quay đầu giảm sàn với biên độ 7%. KSA dù nhận được lực cầu khá tốt, nhưng áp lực bán tăng cao khiến cổ phiếu này giảm 4,2% với giao dịch tăng vọt, đạt 9,34 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE.
KSB, DHM, NNC, LBM cũng đóng cửa trong sắc đỏ, trong khi số khác vẫn giữ được sắc tím như AMD, LCM.
Trên sàn HNX, cặp đôi cổ phiếu ngân hàng SHB và ACB vẫn là tiêu điểm chính. Trong đó, ACB tăng mạnh cả về giá và thanh khoản khi đóng cửa ở mức giá 26.400 đồng/CP, tăng 4,35% và khớp lệnh 9,67 triệu đơn vị, chỉ đứng sau SHB về thanh khoản trên thị trường.
SHB chỉ giữ mức tăng nhẹ 1,37% nhưng giao dịch mạnh của cổ phiếu với 27,47 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công, cũng góp phần giúp thị trường duy trì đà tăng ổn định.
Trái với diễn biến tích cực về cuối phiên của các chỉ số 2 sàn chính, cú “trượt dốc” trên sàn UPCoM đã đẩy lùi chỉ số của sàn về dưới mốc tham chiếu và không có cơ hội hồi phục.
Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,23%) xuống 58,02 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,75 triệu đơn vị, giá trị 108,34 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,48 triệu đơn vị, giá trị 40,2 tỷ đồng.
Trong khi HVN vẫn nhích nhẹ 0,38% thì GEX và FOX quay đầu giảm điểm. Đáng kể, FOX giảm 1,44% xuống mức giá thấp nhất ngày 75.200 đồng/CP, đã tác động khá xấu tới diễn biến thị trường.
DRI sau 2 phiên tăng trần đã quay đầu giảm 4,3% xuống mức 13.200 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 534.081 đơn vị. Trái lại, DVN thu hẹp đà giảm đáng kể khi chỉ giảm 0,4% và khối lượng giao dịch đạt 692.700 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
753,46 |
+2,15/+0,29% |
211.2 |
4.732,81 tỷ |
8.455.720 |
8.989.380 |
HNX-INDEX |
97,47 |
+1,72/+1,80% |
93.3 |
1.050,95 tỷ |
1.660.100 |
1.522.700 |
UPCOM-INDEX |
58,02 |
-0,13/-0,23% |
11.2 |
148,58 tỷ |
229.800 |
227.910 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
305 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
147 / 44,68% |
Số cổ phiếu giảm giá |
111 / 33,74% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 21,58% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KSA |
2,300 |
9.337.170 |
2 |
AMD |
23,450 |
8.278.310 |
3 |
HPG |
31,400 |
8.211.260 |
4 |
HQC |
3,260 |
7.131.230 |
5 |
FLC |
7,260 |
6.718.550 |
6 |
BID |
19,400 |
6.665.550 |
7 |
CTG |
19,900 |
6.095.440 |
8 |
STB |
13,450 |
6.012.030 |
9 |
MBB |
20,250 |
5.870.170 |
10 |
HSG |
33,000 |
4.727.810 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
COM |
76,200 |
+4,90/+6,87% |
2 |
BBC |
110,000 |
+1,90/+1,76% |
3 |
PTB |
109,900 |
+1,80/+1,67% |
4 |
KAC |
25,900 |
+1,65/+6,80% |
5 |
AMD |
23,450 |
+1,50/+6,83% |
6 |
TDW |
24,250 |
+1,45/+6,36% |
7 |
CTF |
21,500 |
+1,40/+6,97% |
8 |
NBB |
24,300 |
+1,10/+4,74% |
9 |
DPR |
45,100 |
+1,10/+2,50% |
10 |
BMP |
185,000 |
+1,10/+0,60% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SSC |
59,200 |
-2,80/-4,52% |
2 |
NSC |
104,200 |
-2,70/-2,53% |
3 |
VJC |
127,500 |
-2,60/-2,00% |
4 |
SII |
22,500 |
-1,65/-6,83% |
5 |
LGC |
23,000 |
-1,40/-5,74% |
6 |
EMC |
20,000 |
-1,30/-6,10% |
7 |
TV1 |
26,400 |
-1,20/-4,35% |
8 |
PC1 |
32,200 |
-1,10/-3,30% |
9 |
DMC |
110,200 |
-0,80/-0,72% |
10 |
TCO |
10,250 |
-0,75/-6,82% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
277 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
95 |
Số cổ phiếu tăng giá |
120 / 32,26% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 20,97% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
174 / 46,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,400 |
27.471.186 |
2 |
ACB |
26,400 |
9.677.631 |
3 |
KLF |
2,800 |
6.107.463 |
4 |
VND |
21,000 |
2.332.950 |
5 |
CEO |
11,600 |
2.098.582 |
6 |
SHS |
12,500 |
1.981.119 |
7 |
HKB |
4,900 |
1.822.522 |
8 |
DCS |
2,700 |
1.817.041 |
9 |
VCG |
18,400 |
1.742.705 |
10 |
KHB |
2,600 |
1.734.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
68,500 |
+4,20/+6,53% |
2 |
VNF |
46,800 |
+4,20/+9,86% |
3 |
TAG |
33,000 |
+2,80/+9,27% |
4 |
TKC |
24,400 |
+2,20/+9,91% |
5 |
VCM |
27,000 |
+2,00/+8,00% |
6 |
SJE |
27,000 |
+1,90/+7,57% |
7 |
SLS |
185,700 |
+1,70/+0,92% |
8 |
VGP |
28,900 |
+1,70/+6,25% |
9 |
VND |
21,000 |
+1,60/+8,25% |
10 |
CAN |
27,500 |
+1,50/+5,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTT |
67,100 |
-3,90/-5,49% |
2 |
PJC |
24,000 |
-1,60/-6,25% |
3 |
L18 |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
4 |
HEV |
11,500 |
-1,20/-9,45% |
5 |
TKU |
13,600 |
-1,10/-7,48% |
6 |
APP |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
7 |
INN |
61,000 |
-1,00/-1,61% |
8 |
TMX |
10,500 |
-1,00/-8,70% |
9 |
WCS |
180,000 |
-1,00/-0,55% |
10 |
BBS |
13,400 |
-0,90/-6,29% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
175 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
373 |
Số cổ phiếu tăng giá |
81 / 14,78% |
Số cổ phiếu giảm giá |
58 / 10,58% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
409 / 74,64% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LAW |
14,000 |
1.571.700 |
2 |
TOP |
1,800 |
1.393.900 |
3 |
DVN |
23,800 |
692.700 |
4 |
SBS |
1,400 |
668.110 |
5 |
DRI |
13,200 |
534.081 |
6 |
PXL |
2,500 |
442.907 |
7 |
PFL |
1,700 |
414.530 |
8 |
GEX |
22,400 |
372.720 |
9 |
HVN |
26,600 |
238.549 |
10 |
TVB |
9,200 |
203.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
199,800 |
+23,80/+13,52% |
2 |
CCR |
47,000 |
+13,40/+39,88% |
3 |
HMS |
37,000 |
+4,80/+14,91% |
4 |
NTW |
34,800 |
+2,80/+8,75% |
5 |
AMP |
19,600 |
+2,50/+14,62% |
6 |
CNN |
17,500 |
+2,20/+14,38% |
7 |
VTG |
14,800 |
+1,90/+14,73% |
8 |
DPG |
93,000 |
+1,90/+2,09% |
9 |
NTC |
49,000 |
+1,80/+3,81% |
10 |
GDW |
19,700 |
+1,70/+9,44% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
44,700 |
-7,80/-14,86% |
2 |
ADP |
35,400 |
-5,50/-13,45% |
3 |
PX1 |
6,600 |
-4,30/-39,45% |
4 |
SGR |
57,000 |
-4,30/-7,01% |
5 |
DPH |
23,000 |
-4,00/-14,81% |
6 |
AC4 |
22,800 |
-4,00/-14,93% |
7 |
PDV |
6,200 |
-4,00/-39,22% |
8 |
DP2 |
22,000 |
-2,90/-11,65% |
9 |
HKP |
15,600 |
-2,70/-14,75% |
10 |
CEC |
13,500 |
-2,30/-14,56% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.455.720 |
8.989.380 |
-533.660 |
% KL toàn thị trường |
4,00% |
4,26% |
|
Giá trị |
426,36 tỷ |
407,07 tỷ |
19,29 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,01% |
8,60% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
31,400 |
1.386.890 |
272.740 |
1.114.150 |
2 |
HSG |
33,000 |
999.290 |
204.150 |
795.140 |
3 |
VCB |
38,300 |
617.050 |
274.000 |
343.050 |
4 |
BCG |
7,050 |
383.400 |
62.160 |
321.240 |
5 |
PHR |
35,100 |
206.400 |
600.000 |
205.800 |
6 |
PVT |
13,050 |
201.930 |
39.890 |
162.040 |
7 |
KDC |
44,450 |
169.020 |
38.250 |
130.770 |
8 |
DXG |
17,700 |
180.800 |
69.900 |
110.900 |
9 |
REE |
34,000 |
376.580 |
270.000 |
106.580 |
10 |
VIC |
41,000 |
155.460 |
53.930 |
101.530 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
16,000 |
215.040 |
986.780 |
-771.740 |
2 |
SSI |
25,850 |
118.920 |
603.790 |
-484.870 |
3 |
DPM |
22,500 |
1.000 |
356.300 |
-355.300 |
4 |
HT1 |
22,450 |
24.010 |
363.400 |
-339.390 |
5 |
STB |
13,450 |
249.210 |
564.420 |
-315.210 |
6 |
CII |
39,800 |
102.780 |
405.650 |
-302.870 |
7 |
PVD |
15,200 |
13.080 |
309.080 |
-296.000 |
8 |
BHS |
21,200 |
490.000 |
269.790 |
-269.300 |
9 |
FLC |
7,260 |
18.000 |
250.000 |
-232.000 |
10 |
MSN |
43,550 |
110.690 |
332.490 |
-221.800 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.660.100 |
1.522.700 |
137.400 |
% KL toàn thị trường |
1,78% |
1,63% |
|
Giá trị |
21,34 tỷ |
13,57 tỷ |
7,76 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,03% |
1,29% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
APS |
3,700 |
454.200 |
0 |
454.200 |
2 |
VND |
21,000 |
377.900 |
11.900 |
366.000 |
3 |
CTS |
11,100 |
306.500 |
2.000 |
304.500 |
4 |
NHP |
3,500 |
55.500 |
0 |
55.500 |
5 |
KHB |
2,600 |
28.000 |
2.000 |
26.000 |
6 |
TC6 |
4,400 |
25.000 |
0 |
25.000 |
7 |
KDM |
4,000 |
24.900 |
0 |
24.900 |
8 |
TIG |
4,700 |
22.700 |
0 |
22.700 |
9 |
NDN |
10,200 |
19.700 |
0 |
19.700 |
10 |
BVS |
18,300 |
32.200 |
13.000 |
19.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,400 |
0 |
662.500 |
-662.500 |
2 |
HOM |
5,300 |
0 |
109.300 |
-109.300 |
3 |
SDT |
8,800 |
0 |
103.200 |
-103.200 |
4 |
ICG |
6,800 |
0 |
68.500 |
-68.500 |
5 |
KVC |
2,800 |
20.000 |
85.000 |
-65.000 |
6 |
PVS |
16,700 |
100.000 |
46.500 |
-46.400 |
7 |
PCT |
9,500 |
200.000 |
46.000 |
-45.800 |
8 |
PCG |
5,500 |
0 |
45.500 |
-45.500 |
9 |
VCG |
18,400 |
5.700 |
41.000 |
-35.300 |
10 |
TST |
4,900 |
0 |
31.500 |
-31.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
229.800 |
227.910 |
1.890 |
% KL toàn thị trường |
2,05% |
2,03% |
|
Giá trị |
10,60 tỷ |
8,54 tỷ |
2,06 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,13% |
5,75% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
48,100 |
202.500 |
175.000 |
27.500 |
2 |
ABI |
29,000 |
17.400 |
0 |
17.400 |
3 |
POS |
12,700 |
2.700 |
0 |
2.700 |
4 |
GHC |
31,500 |
2.200 |
0 |
2.200 |
5 |
SIV |
54,000 |
1.300 |
0 |
1.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TOP |
1,800 |
0 |
47.700 |
-47.700 |
2 |
BVN |
7,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
3 |
VQC |
9,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
BTU |
7,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
VPD |
12,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |