Phiên chiều 4/9: Lao mạnh

(ĐTCK) Thị trường lao mạnh ngay trong phiên đầu tiên trở lại sau kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 và cũng là phiên đầu tiên của tháng 9.
Phiên chiều 4/9: Lao mạnh

Trong phiên giao dịch sáng, sau khi lình xình quanh tham chiếu trong nửa phiên đầu, VN-Index đã yếu đà trong nửa cuối phiên khi dòng tiền thận trọng, trong khi lực bán tại các mã bluechip khác mạnh.

Bước vào phiên giao dịch chiều, lượng dư bán giá thấp của phiên trước đẩy VN-Index thoái lui nhẹ ngay đầu phiên, nhưng sau đó, nhờ sự hồi phục của một số mã bluechip, nhất là VHM, VNM, giúp VN-Index hồi dần trở lại, lên sát ngưỡng tham chiếu sau khoảng 45 phút giao dịch. Tuy nhiên, ngay sau đó, lực cung ồ ạt được tung ra khiến VN-Index quay đầu lao mạnh, sau khi cỗ gắng hãm đà rơi trước khi chốt đợt khớp lệnh liên tục, chỉ số này lại thoái lui và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày do lực bán trong đợt ATC gia tăng trở lại.

Chốt phiên 4/9, VN-Index giảm 13,60 điểm (1,37%), xuống 975,94 điểm với 105 mã tăng và 190 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 185,94 triệu đơn vị, giá trị 3.987,41 tỷ đồng, tương đương về khối lượng, nhưng giảm 17% về giá trị so với phiên cuối tháng 8. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,8 triệu đơn vị, giá trị 344,24 tỷ đồng.

Tương tự, sau khi lình xình trong nửa đầu phiên chiều, HNX-Index cũng bị đẩy mạnh trong nửa cuối phiên, nhưng may mắn thoát khỏi mức thấp nhất ngày. Chốt phiên, HNX-Index giảm 1,4 điểm (-1,24%), xuống 111,4 điểm với 70 mã tăng và 81 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 45,13 triệu đơn vị, giá trị 751 tỷ đồng, giảm 4% về khối lượng, nhưng tăng 16,4% về giá trị so với phiên cuối tháng 8. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,59 triệu đơn vị, giá trị 20,58 tỷ đồng.

Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, ngoại trừ VHM tăng nhẹ 0,87%, lên 104.900 đồng, cùng VNM, GAS đứng giá tham chiếu, còn lại đều giảm giá. Trong đó, VIC giảm 1,26%, xuống 102.100 đồng, VCB giảm 2,4%, xuống 61.000 đồng, SAB giảm 0,97%, xuống 223.800 đồng, MSN giảm 1,05%, xuống 94.000 đồng, CTG giảm sâu 4,6%, xuống 25.900 đồng và TCB giảm 0,76%, xuống 26.100 đồng.

Ngoài ra, còn phải kể đến hàng loạt mã bluechip khác giảm giá như HPG giảm 2,38%, xuống 39.000 đồng, VJC giảm sàn xuống 145.100 đồng, PLX giảm 0,59%, xuống 67.400 đồng, VRE giảm 3,68%, xuống 37.900 đồng, BVH giảm 2,38%, xuống 90.300 đồng… Trong nhóm VN30, ngoài VNM và GAS đứng tham chiếu, chỉ có DPM le lói sắc xanh.

Trong nhóm cổ phiếu lớn, có thanh khoản tốt nhất là CTG với 8,07 triệu đơn vị được khớp, MBB với 6,86 triệu đơn vị được khớp.

Trong nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, trong khi OGC, HAR đóng cửa với sắc tím (lên 3.030 đồng với 7,7 triệu đơn vị được khớp và 5.720 đồng với 0,66 triệu đơn vị được khớp), cùng FIT, ITA, ASM có sắc xanh, còn lại cũng chìm trong sắc đỏ. Trong đó, FLC có thanh khoản tốt nhất sàn với 10,96 triệu đơn vị được khớp, tiếp đến là ASM với 9,93 triệu đơn vị được khớp.

Cũng có sắc tím trong nhóm này là DHM, VOS, trong khi TDG giảm sàn xuống 7.120 đồng.

Trên HNX, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, cũng chỉ có VCS tăng nhẹ 0,66%, lên 91.100 đồng, PVS tăng 1,87%, lên 21.800 đồng với 7,46 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX, PHP và DGL đứng giá tham chiếu, còn lại đều giảm. Trong đó, ACB giảm 2,81%, xuống 38.000 đồng với 5,96 triệu đơn vị được khớp, SHB giảm 2,35%, xuống 8.300 đồng - mức giá thấp nhất ngày với 6,28 triệu đơn vị được khớp, VGC giảm 2,14%, xuống 18.300 đồng với 2,44 triệu đơn vị, VCG giảm 3,85%, xuống 17.500 đồng với 2,11 triệu đơn vị…

Ngoài ra, CEO giảm 2,9%, xuống 13.400 đồng, MBS giảm 1,86%, xuống 15.800 đồng, VNR giảm 4,78%, xuống 21.900 đồng, SHS giảm 4,61%, xuống 14.500 đồng…

Tương tự, sàn UPCoM cũng chỉ giao dịch trong sắc đỏ suốt phiên chiều và đóng cửa UPCoM-Index giảm 0,31 điểm (-0,6%), xuống 51,55 điểm với 80 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 12,7 triệu đơn vị, giá trị 213 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,53 triệu đơn vị, giá trị 51,78 tỷ đồng.

Trong các mã đáng chú ý trên sàn, sắc xanh chỉ le lói ở VEA khi tăng nhẹ 1 bước giá lên 29.900 đồng, còn lại đều giảm giá. Trong đó, POW khớp lớn nhất với 1,65 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 2,13%, xuống 13.800 đồng. BSR giảm 1,71%, xuống 17.200 đồng với 1,3 triệu đơn vị. OIL giảm 1,37%, xuống 14.400 đồng với 1,09 triệu đơn vị.

Trong các mã nhỏ, trong khi PXA, ATB, HRT, VPC, PCM, PMT giảm sàn, thì hàng loạt mã khác tăng trần như ITS, NNG, PTT, HDO, G20, SRB… tăng trần, nhưng thanh khoản thấp.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

975,94

-13,60
(-1,37%)

185.9

3.987,41 tỷ

7.203.290

11.300.999

HNX-INDEX

111,23

-1,57
(-1,39%)

45.1

751,31 tỷ

1.836.300

1.571.490

UPCOM-INDEX

51,55

-0,31
(-0,60%)

12.7

213,84 tỷ

859.822

590.020

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

348

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

105 / 28,53%

Số cổ phiếu giảm giá

190 / 51,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 19,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,270

10.964.750

2

ASM

12,900

9.934.560

3

CTG

25,900

8.071.290

4

HAG

6,600

7.995.180

5

OGC

3,030

7.710.440

6

MBB

23,100

6.862.680

7

DXG

27,200

5.934.440

8

VPB

25,700

4.695.610

9

HQC

1,810

4.505.910

10

HPG

39,000

4.474.530

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YEG

209,700

+13,70/+6,99%

2

TDW

23,750

+1,55/+6,98%

3

S4A

28,350

+1,85/+6,98%

4

MCP

24,650

+1,60/+6,94%

5

HAR

5,720

+0,37/+6,92%

6

HTL

18,700

+1,20/+6,86%

7

CLW

18,000

+1,15/+6,82%

8

DHM

3,630

+0,23/+6,76%

9

RIC

7,780

+0,49/+6,72%

10

OGC

3,030

+0,19/+6,69%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

145,100

-10,90/-6,99%

2

DTA

6,700

-0,50/-6,94%

3

TDG

7,120

-0,53/-6,93%

4

VPK

4,440

-0,33/-6,92%

5

TNA

34,350

-2,55/-6,91%

6

KAC

12,150

-0,90/-6,90%

7

TGG

25,150

-1,85/-6,85%

8

CMV

13,850

-1,00/-6,73%

9

VTB

14,650

-1,05/-6,69%

10

VPS

11,250

-0,80/-6,64%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

205

Số cổ phiếu không có giao dịch

171

Số cổ phiếu tăng giá

70 / 18,62%

Số cổ phiếu giảm giá

81 / 21,54%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

225 / 59,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

21,800

7.456.300

2

SHB

8,300

6.279.100

3

ACB

38,000

5.961.500

4

VGC

18,300

2.440.400

5

VCG

17,500

2.107.700

6

KLF

2,300

2.067.000

7

SHS

14,500

1.570.400

8

MBG

4,500

1.331.500

9

NVB

8,200

1.056.300

10

HUT

5,200

1.053.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PBP

11,000

+1,00/+10,00%

2

HHC

72,200

+6,50/+9,89%

3

SRA

70,200

+6,30/+9,86%

4

TA9

11,200

+1,00/+9,80%

5

SPP

6,800

+0,60/+9,68%

6

HCC

17,100

+1,50/+9,62%

7

STC

25,500

+2,10/+8,97%

8

STP

7,500

+0,60/+8,70%

9

SCJ

2,600

+0,20/+8,33%

10

CTC

3,900

+0,30/+8,33%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

800

-0,10/-11,11%

2

VNF

39,200

-4,30/-9,89%

3

SGH

52,200

-5,70/-9,84%

4

CAN

21,300

-2,30/-9,75%

5

MCF

11,000

-1,10/-9,09%

6

NHP

1,000

-0,10/-9,09%

7

ECI

10,200

-1,00/-8,93%

8

TFC

5,400

-0,50/-8,47%

9

HLC

5,600

-0,50/-8,20%

10

SCL

2,300

-0,20/-8,00%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

201

Số cổ phiếu không có giao dịch

571

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 10,36%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 9,33%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

620 / 80,31%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

13,800

1.650.100

2

BSR

17,200

1.313.000

3

OIL

14,400

1.087.300

4

LPB

9,300

810.700

5

VEA

29,900

612.400

6

HVN

39,000

554.500

7

ART

7,700

463.100

8

VGT

9,500

409.100

9

PXA

1,500

291.400

10

DVN

16,000

271.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DVW

25,400

+7,20/+39,56%

2

HDO

700

+0,10/+16,67%

3

NNG

6,900

+0,90/+15,00%

4

CKD

16,100

+2,10/+15,00%

5

VLB

27,100

+3,50/+14,83%

6

VQC

13,200

+1,70/+14,78%

7

NQN

14,000

+1,80/+14,75%

8

TMG

38,900

+5,00/+14,75%

9

PTT

3,900

+0,50/+14,71%

10

VWS

17,200

+2,20/+14,67%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AGX

21,600

-3,80/-14,96%

2

SIV

44,400

-7,60/-14,62%

3

DTC

15,800

-2,70/-14,59%

4

PMT

4,200

-0,70/-14,29%

5

HPB

10,300

-1,70/-14,17%

6

PCM

1,900

-0,30/-13,64%

7

VTX

10,800

-1,70/-13,60%

8

CHS

7,000

-1,10/-13,58%

9

SPA

7,900

-1,20/-13,19%

10

HRT

4,000

-0,60/-13,04%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.203.290

11.300.999

-4.097.709

% KL toàn thị trường

3,87%

6,08%

Giá trị

348,52 tỷ

354,62 tỷ

-6,11 tỷ

% GT toàn thị trường

8,74%

8,89%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,800

486.270

4.000

482.270

2

VCB

61,000

514.970

37.760

477.210

3

MSN

94,000

590.010

196.120

393.890

4

DXG

27,200

325.530

3.040

322.490

5

PVT

17,500

217.310

22.960

194.350

6

HDB

37,400

227.970

37.600

190.370

7

HAG

6,600

157.450

1.970

155.480

8

YEG

209,700

142.620

1.200

141.420

9

GEX

28,100

199.320

74.840

124.480

10

CII

26,000

115.650

12.310

103.340

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HQC

1,810

10.000

2.200.000

-2.199.990

2

SCR

9,100

0

1.087.819

-1.087.819

3

DLG

2,530

0

1.000.000

-1.000.000

4

VRE

37,900

11.390

810.080

-798.690

5

BID

32,500

40.170

658.410

-618.240

6

PVD

15,100

132.980

444.370

-311.390

7

VNM

156,700

41.930

308.450

-266.520

8

NVL

64,800

0

266.370

-266.370

9

CTI

30,400

200.000

188.660

-188.460

10

NAF

11,000

21.100

181.000

-159.900

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.836.300

1.571.490

264.810

% KL toàn thị trường

4,07%

3,48%

Giá trị

32,37 tỷ

14,15 tỷ

18,21 tỷ

% GT toàn thị trường

4,31%

1,88%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

18,300

1.500.000

0

1.500.000

2

SHB

8,300

102.500

45.500

57.000

3

DBC

28,300

53.700

2.000

51.700

4

SPP

6,800

20.000

0

20.000

5

PPS

8,300

19.100

0

19.100

6

THT

6,100

18.800

0

18.800

7

PVC

7,200

16.400

0

16.400

8

LAS

11,300

10.100

0

10.100

9

CEO

13,400

10.000

0

10.000

10

PSW

9,900

9.300

0

9.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TIG

3,000

0

849.800

-849.800

2

NDN

13,400

0

317.700

-317.700

3

PVS

21,800

19.700

207.600

-187.900

4

TNG

12,200

0

45.000

-45.000

5

SHS

14,500

10.000

31.500

-21.500

6

TC6

4,300

0

14.800

-14.800

7

HNM

3,300

0

9.900

-9.900

8

TV3

38,000

0

9.700

-9.700

9

HAD

44,000

0

5.800

-5.800

10

MBG

4,500

0

4.300

-4.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

859.822

590.020

269.802

% KL toàn thị trường

6,77%

4,65%

Giá trị

19,05 tỷ

16,71 tỷ

2,34 tỷ

% GT toàn thị trường

8,91%

7,82%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,800

367.100

5.000

362.100

2

CHS

7,000

16.200

0

16.200

3

MSR

22,500

14.700

0

14.700

4

HVN

39,000

7.900

0

7.900

5

HD2

8,400

5.700

0

5.700

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VEA

29,900

419.600

500.000

-80.400

2

OIL

14,400

0

50.000

-50.000

3

BSR

17,200

1.000

25.000

-24.000

4

ACV

82,100

2.000

5.900

-3.900

5

SRB

2,600

0

2.000

-2.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục