Phiên giảm sâu rơi xuống dưới mốc 800 điểm đã trở thành cú hích cho thị trường trong phiên giao dịch ngày 4/10. Dù dòng tiền tham gia vẫn hạn chế nhưng lực cung giá thấp đã được tiết chế giúp sắc xanh lan tỏa, không chỉ các mã bluechip hồi phục, các cổ phiếu thị trường có tính đầu cơ cũng đua nhau khởi sắc.
Sau khi dành lại thử thách 800 điểm trong phiên sáng, thị trường tiếp tục bùng nổ khi bước vào phiên giao dịch chiều. Cùng cuộc đua tăng mạnh của nhóm cổ phiếu bluechip, nhiều mã đầu cơ cũng khoe sắc tím, đã giúp cả 2 chỉ số chính cùng bật cao. Trong khi HNX-Index vượt qua mốc 107 điểm thì VN-Index đang tiến dần đến mốc 805 điểm.
Dòng bank tiếp tục nới rộng đà tăng và vẫn là điểm tựa chính giúp thị trường có sức bật cao, trong đó, VCB tăng 3,59% và khớp 4,68 triệu đơn vị, nằm trong top 5 mã có giao dịch sôi động nhất sàn HOSE.
Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu đầu cơ với nhiều mã nóng như FIT, HAI, TSC, AMD đã đua nhau tăng trần với lượng dư mua trần khá lớn.
Dù dòng tiền không mấy sôi động và tiếp tục sụt gimr mạnh nhưng thị trường đã không gặp chút cản trở nào trong phiên chiều giúp các chỉ số lần lượt được kéo lên mức cao nhất trong ngày, trong đó VN-Index tiếp tục vượt qua mốc 805 điểm thành công.
Đóng cửa, sàn HOSE có 169 mã tăng/92 mã giảm, VN-Index tăng 7,66 điểm (+0,96%), lên 805,66 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 118,42 triệu đơn vị, giá trị 2.471,18 tỷ đồng, giảm 27% về lượng và 24,82% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 9 triệu đơn vị, giá trị 254,98 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index tăng 0,9 điểm (+0,84%) lên 107,43 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 35,28 triệu đơn vị, giá trị 389,28 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 690.974 đơn vị, giá trị hơn 8 tỷ đồng.
Đồng loạt các cổ phiếu ngân hàng cùng nới rộng đà tăng mạnh như VCB tăng 3,2%, BID tăng 1%, CTG tăng 2,2%, MBB tăng 3,9%, STB tăng 0,4%.
Bên cạnh đó, các mã có vốn hóa lớn tác động mạnh tới chỉ số chung cũng có diễn biến tích cực như VNM tăng 0,4%, SAB tăng 1,4%, VIC tăng 1,76%, GAS đảo chiều tăng 1,02%, MSN, PLX, VJC cũng hồi phục nhẹ…
Cùng với điểm tựa vững chắc trên, thị trường cũng đã chứng kiến sự bùng nổ của nhóm cổ phiếu đầu cơ khi sắc xanh được tô đậm hơn cùng nhiều mã được kéo lên kịch trần. Ngoài FIT, HAI và AMD, các mã nóng khác như HAR, TSC, PVX cũng tăng hết biên độ trong phiên chiều với khối lượng dư mua trần khá lớn.
Cụ thể, FIT khớp 5,29 triệu đơn vị và dư mua trần 1,86 triệu đơn vị; HAI khớp hơn 3 triệu đơn vị và dư mua trần 4,83 triệu đơn vị, AMD dư mua trần 1,72 triệu đơn vị, TSC dư mua trần gần nửa triệu đơn vị…
Trên sàn HNX, cổ phiếu ngân hàng ACB cũng hồi phục mạnh, đóng vai trò hỗ trợ chính cho thị trường khi tăng 2% lên mức 30.900 đồng/CP với khối lượng khớp 1,94 triệu đơn vị. “Người anh em” SHB cũng tăng 1,3% và khớp hơn 4,3 triệu đơn vị.
Ngoài ra, nhiều mã bluechip khác cũng tăng tích cực như VCG, VCS, VTC, NTP, PVS…
Cổ phiếu đầu cơ KLF vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX với khối lượng khớp 8,49 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức giá tham chiếu 3.700 đồng/CP.
Hưởng ứng sự bùng nổ của 2 sàn niêm yết, sàn UPCoM cũng đã lội ngược dòng khi bật mạnh trở lại mốc tham chiếu về cuối phiên, tuy nhiên chỉ số sàn này chưa thể hồi phục và vẫn đóng cửa trong sắc đỏ.
Kết phiên, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,02 điểm (-0,03%) xuống 53,88 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,67 triệu đơn vị, giá trị 101,16 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 642.487 đơn vị, giá trị 16,57 tỷ đồng.
Cặp đôi cổ phiếu hàng không đảo chiều tăng khá tốt, trong đó HVN tăng 4,5% với khối lượng giao dịch 747.500 đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn UPCoM.
Trong khi đó, GEX giảm 1,29% và tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn với khối lượng giao dịch đạt 812.000 đơn vị.
Cổ phiếu ART không có thêm nhiều biến động trong phiên chiều khi đóng cửa vẫn giữ sắc tím với lượng dư mua trần hơn 1 triệu đơn vị và chuyển nhượng thành công 449.600 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
805,66 |
+7,66/+0,96% |
118.4 |
2.471,18 tỷ |
3.998.910 |
3.034.830 |
HNX-INDEX |
107,43 |
+0,90/+0,84% |
36.0 |
397,51 tỷ |
157.733 |
198.323 |
UPCOM-INDEX |
53,88 |
-0,02/-0,03% |
6.4 |
153,42 tỷ |
475.627 |
308.466 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
314 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
169 / 49,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
92 / 26,82% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
82 / 23,91% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OGC |
2,200 |
10.387.460 |
2 |
FLC |
7,380 |
5.660.730 |
3 |
FIT |
8,340 |
5.290.730 |
4 |
VCB |
38,800 |
4.836.990 |
5 |
ASM |
10,850 |
3.562.640 |
6 |
MBB |
22,400 |
3.487.740 |
7 |
HAI |
7,570 |
3.034.490 |
8 |
HQC |
3,170 |
2.924.770 |
9 |
HPG |
39,650 |
2.571.530 |
10 |
DXG |
20,500 |
2.349.630 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
260,400 |
+3,60/+1,40% |
2 |
CTD |
208,000 |
+3,50/+1,71% |
3 |
COM |
54,000 |
+3,10/+6,09% |
4 |
HAX |
42,000 |
+2,60/+6,60% |
5 |
D2D |
56,900 |
+2,50/+4,60% |
6 |
TIX |
37,450 |
+2,45/+7,00% |
7 |
HTL |
48,000 |
+2,00/+4,35% |
8 |
SSC |
63,500 |
+1,50/+2,42% |
9 |
SII |
22,200 |
+1,25/+5,97% |
10 |
KSB |
49,000 |
+1,20/+2,51% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TMS |
58,200 |
-3,10/-5,06% |
2 |
SCD |
40,300 |
-3,00/-6,93% |
3 |
BTT |
35,400 |
-2,25/-5,98% |
4 |
SVI |
45,000 |
-2,00/-4,26% |
5 |
TMP |
31,300 |
-1,70/-5,15% |
6 |
LGC |
23,300 |
-1,70/-6,80% |
7 |
PXS |
8,270 |
-1,40/-14,48% |
8 |
PNC |
20,100 |
-1,40/-6,51% |
9 |
BMP |
76,500 |
-1,40/-1,80% |
10 |
LM8 |
22,800 |
-1,20/-5,00% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
238 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
129 |
Số cổ phiếu tăng giá |
99 / 26,98% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 19,07% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
198 / 53,95% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
3,700 |
8.493.463 |
2 |
SHB |
8,000 |
4.304.110 |
3 |
PVX |
2,600 |
2.274.762 |
4 |
SHS |
18,600 |
1.990.781 |
5 |
ACB |
30,900 |
1.937.080 |
6 |
PVS |
16,200 |
1.044.825 |
7 |
VCG |
20,400 |
900.609 |
8 |
SHN |
9,800 |
825.400 |
9 |
DST |
35,300 |
724.100 |
10 |
VC3 |
18,600 |
637.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HGM |
38,000 |
+3,40/+9,83% |
2 |
TAG |
36,100 |
+3,20/+9,73% |
3 |
SDG |
27,900 |
+2,40/+9,41% |
4 |
BXH |
21,200 |
+1,90/+9,84% |
5 |
VCS |
203,900 |
+1,90/+0,94% |
6 |
L14 |
80,900 |
+1,90/+2,41% |
7 |
CTX |
20,300 |
+1,80/+9,73% |
8 |
DST |
35,300 |
+1,40/+4,13% |
9 |
V12 |
14,700 |
+1,30/+9,70% |
10 |
TPP |
17,000 |
+1,30/+8,28% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
50,100 |
-4,90/-8,91% |
2 |
WCS |
166,000 |
-4,00/-2,35% |
3 |
CCM |
31,500 |
-3,40/-9,74% |
4 |
VGP |
24,300 |
-2,70/-10,00% |
5 |
HAD |
38,100 |
-2,60/-6,39% |
6 |
NET |
27,500 |
-2,50/-8,33% |
7 |
CDN |
23,000 |
-1,80/-7,26% |
8 |
CTP |
16,400 |
-1,80/-9,89% |
9 |
VNT |
27,300 |
-1,70/-5,86% |
10 |
MEL |
14,800 |
-1,60/-9,76% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
188 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
445 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 12,64% |
Số cổ phiếu giảm giá |
64 / 10,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
489 / 77,25% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
22,900 |
812.254 |
2 |
HVN |
27,700 |
747.635 |
3 |
TIS |
11,100 |
479.500 |
4 |
ART |
20,400 |
449.704 |
5 |
DVN |
14,900 |
346.800 |
6 |
QNS |
66,500 |
206.812 |
7 |
ACV |
67,700 |
195.630 |
8 |
TOP |
2,000 |
179.940 |
9 |
SSN |
18,600 |
158.100 |
10 |
DNS |
12,000 |
133.933 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VKD |
80,000 |
+10,40/+14,94% |
2 |
HNF |
44,600 |
+5,80/+14,95% |
3 |
HLB |
42,000 |
+4,80/+12,90% |
4 |
VAV |
60,100 |
+4,00/+7,13% |
5 |
DHD |
30,400 |
+3,80/+14,29% |
6 |
TSJ |
24,700 |
+3,20/+14,88% |
7 |
KDF |
58,900 |
+3,10/+5,56% |
8 |
UPC |
23,000 |
+3,00/+15,00% |
9 |
KGU |
33,800 |
+2,70/+8,68% |
10 |
ART |
20,400 |
+2,60/+14,61% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMN |
34,000 |
-6,00/-15,00% |
2 |
TBD |
35,000 |
-5,10/-12,72% |
3 |
RCD |
28,000 |
-4,70/-14,37% |
4 |
NTW |
20,500 |
-3,40/-14,23% |
5 |
NAS |
29,100 |
-2,90/-9,06% |
6 |
SPC |
14,900 |
-2,50/-14,37% |
7 |
DND |
13,800 |
-2,40/-14,81% |
8 |
BTR |
7,500 |
-2,10/-21,88% |
9 |
CKD |
12,700 |
-2,00/-13,61% |
10 |
LMC |
13,000 |
-1,80/-12,16% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.998.910 |
3.034.830 |
964.080 |
% KL toàn thị trường |
3,38% |
2,56% |
|
Giá trị |
164,25 tỷ |
115,66 tỷ |
48,58 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,65% |
4,68% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
39,650 |
834.750 |
238.640 |
596.110 |
2 |
VCB |
38,800 |
508.380 |
58.940 |
449.440 |
3 |
VIC |
52,000 |
430.550 |
51.940 |
378.610 |
4 |
DXG |
20,500 |
330.020 |
27.000 |
303.020 |
5 |
PVD |
13,950 |
149.300 |
4.020 |
145.280 |
6 |
DPM |
22,800 |
131.230 |
3.440 |
127.790 |
7 |
SBT |
24,850 |
116.290 |
3.100 |
113.190 |
8 |
NT2 |
26,800 |
229.520 |
126.190 |
103.330 |
9 |
VNM |
148,500 |
239.540 |
155.180 |
84.360 |
10 |
OGC |
2,200 |
65.520 |
0 |
65.520 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
14,250 |
17.640 |
618.600 |
-600.960 |
2 |
MSN |
55,000 |
880.000 |
277.670 |
-276.790 |
3 |
SSI |
25,100 |
6.040 |
232.170 |
-226.130 |
4 |
DAG |
13,000 |
0 |
137.960 |
-137.960 |
5 |
KDC |
40,650 |
8.610 |
92.900 |
-84.290 |
6 |
HAX |
42,000 |
0 |
68.290 |
-68.290 |
7 |
BTP |
10,500 |
5.000 |
65.720 |
-60.720 |
8 |
GTN |
16,600 |
60.000 |
60.000 |
-59.940 |
9 |
PLX |
60,400 |
2.520 |
58.150 |
-55.630 |
10 |
CTI |
29,800 |
400.000 |
55.960 |
-55.560 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
157.733 |
198.323 |
-40.590 |
% KL toàn thị trường |
0,44% |
0,55% |
|
Giá trị |
2,86 tỷ |
4,66 tỷ |
-1,80 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,72% |
1,17% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
22,400 |
49.000 |
0 |
49.000 |
2 |
KVC |
3,300 |
39.700 |
0 |
39.700 |
3 |
SD4 |
11,800 |
10.000 |
0 |
10.000 |
4 |
DBT |
16,600 |
7.600 |
0 |
7.600 |
5 |
SHS |
18,600 |
6.900 |
0 |
6.900 |
6 |
IDV |
41,900 |
6.400 |
0 |
6.400 |
7 |
VIT |
21,500 |
6.000 |
0 |
6.000 |
8 |
EID |
14,900 |
5.800 |
1.200 |
4.600 |
9 |
HBE |
7,300 |
2.600 |
0 |
2.600 |
10 |
VLA |
12,700 |
1.500 |
0 |
1.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HDA |
8,700 |
0 |
66.100 |
-66.100 |
2 |
NTP |
72,400 |
5.000 |
35.800 |
-30.800 |
3 |
ALV |
11,000 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
4 |
PVE |
8,100 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
5 |
DNP |
23,500 |
0 |
10.100 |
-10.100 |
6 |
THB |
17,500 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
7 |
SHB |
8,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
8 |
NDX |
11,200 |
100.000 |
10.000 |
-9.900 |
9 |
TAG |
36,100 |
0 |
5.300 |
-5.300 |
10 |
VAT |
4,300 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
475.627 |
308.466 |
167.161 |
% KL toàn thị trường |
7,45% |
4,83% |
|
Giá trị |
27,91 tỷ |
18,06 tỷ |
9,85 tỷ |
% GT toàn thị trường |
18,19% |
11,77% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
66,500 |
102.100 |
0 |
102.100 |
2 |
KDF |
58,900 |
155.700 |
84.000 |
71.700 |
3 |
VLC |
16,000 |
33.100 |
0 |
33.100 |
4 |
MCH |
54,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
5 |
LTG |
49,800 |
6.200 |
0 |
6.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
67,700 |
145.500 |
177.900 |
-32.400 |
2 |
C21 |
24,000 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
3 |
HVN |
27,700 |
1.027 |
10.000 |
-8.973 |
4 |
GEX |
22,900 |
400.000 |
3.500 |
-3.100 |
5 |
BTD |
17,800 |
100.000 |
1.700 |
-1.600 |