Sau khi lấy lại thăng bằng trong phiên hôm qua (ngày 2/8), thị trường tiếp tục đi lên trong phiên giao dịch sáng 3/8, giúp VN-Index vượt ngưỡng 965 điểm. Tuy nhiên, áp lực bán của nhà đầu tư nước ngoài khá mạnh và tập trung vào một số cổ phiếu bluechip như HPG, VNM, VIC, NVL… khiến đà tăng chững lại.
Bước sang phiên chiều, sau hơn 30 phút tiến bước, thị trường đã gặp khó trước lực cản đến từ nhóm cổ phiếu lớn. Áp lực bán lan rộng khiến sắc đỏ có phần chiếm ưu thế hơn và VN-Index một lần nữa rơi xuống dưới 960 điểm.
Thị trường vẫn tiếp diễn xu hướng giằng co, nhưng điểm tựa từ cổ phiếu lớn nhất là VIC và nhóm cổ phiếu dầu khí sau khi tiếp nhận thông tin tích cực từ việc giá dầu thô hồi phục mạnh trở lại sau 2 phiên giảm mạnh, đã giúp VN-Index nhanh chóng bật ngược trở lại.
Tuy vậy, thị trường vẫn chưa vượt qua được ngưỡng tâm lý 960 điểm do lực bán đột ngột gia tăng trong đợt khớp ATC.
Đóng cửa, VN-Index tăng 6,05 điểm (+0,63%) lên mức 959,6 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 197,53 tỷ đồng, giá trị 4.772,98 tỷ đồng, tăng hơn 15% về lượng và 12,65% về giá trị so với phiên trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 31,4 triệu đơn vị, giá trị 1.014,27 tỷ đồng.
Cổ phiếu VIC dù không lấy lại mức giá đỉnh trong phiên, nhưng cũng đã vượt qua giá chốt phiên sáng, với mức tăng 4,5% lên 111.500 đồng/CP và khớp lệnh hơn 2,53 triệu cổ phiếu. Còn “người anh em” VRE có chút chững lại với mức tăng 3,62%, đứng ở mức 41.500 đồng/CP với hơn 2,37 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng thành công.
Ở nhóm cổ phiếu dầu khí, GAS tăng 2,9% lên mức 93.600 đồng/CP, PLX tăng 1,31% lên mức 62.600 đồng/CP, PVD vẫn giữ mức tăng sát trần 6,4% lên mức 15.000 đồng/CP, đáng kể cặp đôi PXS và PJT cùng lập sắc tím khi kết phiên ở mức giá trần.
Trong khi đó, nhóm cổ phiếu ngân hàng có phần kém tích cực hơn. Trong khi HDB, MBB và VPB còn giữ mức tăng nhẹ, thì các mã lớn trong ngành như BID, CTG, VCB đã đảo chiều giảm.
Thêm vào đó, cổ phiếu lớn VNM tiếp tục nới rộng đà giảm, với mức giảm hơn 2% xuống 161.600 đồng, cùng SAB giảm hơn 2% xuống mức 199.900 đồng, là những tác nhân chính khiến thị trường lỗi hẹn với mốc 960 điểm.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, sắc đỏ vẫn chiếm áp đảo với các mã quen thuộc như FLC, FIT, DXG, DLG, DPR, HAR, QCG… tiếp tục giao dịch dưới mốc tham chiếu.
Trên sàn HNX, giao dịch cũng diễn ra khá giằng co trong phiên chiều và lực bán cũng bất ngờ gia tăng về cuối phiên khiến độ rộng bị thu hẹp đáng kể.
Kết phiên, HNX-Index tăng 0,59 điểm (+0,56%) lên mức 106,24 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 38,77 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 571,08 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,55 triệu đơn vị, giá trị 28,67 tỷ đồng.
Bộ đôi lớn họ dầu khí là PVC và PVS vẫn là lực đõ chính. Trong đó, PVC tăng hết biên độ 8,47% và đóng cửa ở mức giá trần 6.400 đồng/CP với khối lượng khớp 341.200 đồng/CP, còn PVS tăng 3,28% lên mức 18.900 đồng/CP và là cổ phiếu giao dịch vượt trội trên sàn HNX với gần 9,8 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng thành công.
Các mã bất động sản, xây dựng cũng là những thành viên hỗ trợ thị trường như VCG, HUT, NDN, VGC, VCS…
Tương tự, ở sàn UPCoM, sắc xanh vẫn được bảo toan đến hết phiên dù đà tăng có phần hãm lại.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,9%) lên mức 50,63 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 18 triệu đơn vị, giá trị hơn 238 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 5,29 triệu đơn vị, giá trị hơn 91 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
959,60 |
+6,05 |
197.5 |
4.772,98tỷ |
20.559.530 |
30.607.350 |
HNX-INDEX |
106,24 |
+0,59 |
40.3 |
599,93 tỷ |
3.277.376 |
4.048.210 |
UPCOM-INDEX |
50,63 |
+0,45 |
24.2 |
362,52 tỷ |
2.934.818 |
4.289.200 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
342 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
147 / 40,16% |
Số cổ phiếu giảm giá |
139 / 37,98% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
80 / 21,86% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,040 |
13.640.430 |
2 |
HAG |
7,150 |
12.072.510 |
3 |
HPG |
36,300 |
5.949.600 |
4 |
PVD |
15,000 |
5.756.990 |
5 |
ASM |
13,200 |
5.668.420 |
6 |
GTN |
11,850 |
4.943.220 |
7 |
IDI |
12,300 |
4.783.130 |
8 |
MBB |
23,100 |
4.463.490 |
9 |
HQC |
1,960 |
4.455.700 |
10 |
GEX |
35,400 |
4.424.990 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HVG |
3,670 |
+0,24/+7,00% |
2 |
APG |
5,510 |
+0,36/+6,99% |
3 |
BRC |
9,670 |
+0,63/+6,97% |
4 |
SII |
23,050 |
+1,50/+6,96% |
5 |
TMT |
6,000 |
+0,39/+6,95% |
6 |
THI |
37,750 |
+2,45/+6,94% |
7 |
MDG |
12,400 |
+0,80/+6,90% |
8 |
PXS |
5,270 |
+0,34/+6,90% |
9 |
LAF |
5,930 |
+0,38/+6,85% |
10 |
HCD |
14,850 |
+0,95/+6,83% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTC |
5,850 |
-0,44/-7,00% |
2 |
HLG |
9,250 |
-0,69/-6,94% |
3 |
ICF |
1,610 |
-0,12/-6,94% |
4 |
TMS |
28,400 |
-2,10/-6,89% |
5 |
FUCVREIT |
9,030 |
-0,66/-6,81% |
6 |
MCG |
2,880 |
-0,21/-6,80% |
7 |
PNC |
13,800 |
-1,00/-6,76% |
8 |
BMC |
12,500 |
-0,90/-6,72% |
9 |
DTT |
11,200 |
-0,80/-6,67% |
10 |
TCD |
14,500 |
-1,00/-6,45% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
217 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
161 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 25,93% |
Số cổ phiếu giảm giá |
54 / 14,29% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
226 / 59,79% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
18,900 |
9.786.400 |
2 |
SHB |
8,000 |
4.770.600 |
3 |
ACB |
35,500 |
3.764.600 |
4 |
KLF |
2,400 |
3.334.600 |
5 |
VGC |
17,900 |
2.072.200 |
6 |
SHS |
13,900 |
1.178.400 |
7 |
HUT |
5,500 |
990.000 |
8 |
TTB |
22,600 |
846.200 |
9 |
PVX |
1,300 |
808.400 |
10 |
VCG |
17,400 |
754.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
2 |
SGO |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
3 |
MBG |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
4 |
VBC |
22,000 |
+2,00/+10,00% |
5 |
HCT |
24,700 |
+2,20/+9,78% |
6 |
TTB |
22,600 |
+2,00/+9,71% |
7 |
QNC |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
8 |
SDC |
15,000 |
+1,30/+9,49% |
9 |
DC4 |
11,600 |
+1,00/+9,43% |
10 |
DTD |
15,100 |
+1,30/+9,42% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KSK |
400 |
-0,10/-20,00% |
2 |
BPC |
18,900 |
-2,10/-10,00% |
3 |
LDP |
23,400 |
-2,60/-10,00% |
4 |
SGH |
53,500 |
-5,90/-9,93% |
5 |
PCT |
6,400 |
-0,70/-9,86% |
6 |
TTZ |
7,600 |
-0,80/-9,52% |
7 |
X20 |
10,600 |
-1,10/-9,40% |
8 |
RCL |
20,000 |
-2,00/-9,09% |
9 |
DCS |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
10 |
TJC |
7,200 |
-0,70/-8,86% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
230 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
536 |
Số cổ phiếu tăng giá |
111 / 14,49% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 9,27% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
584 / 76,24% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
18,100 |
3.274.900 |
2 |
OIL |
16,000 |
2.487.500 |
3 |
POW |
13,300 |
2.311.900 |
4 |
AVF |
400 |
1.886.800 |
5 |
VGT |
10,000 |
1.479.500 |
6 |
ART |
8,700 |
1.178.400 |
7 |
LPB |
9,400 |
1.139.100 |
8 |
VEA |
23,100 |
819.100 |
9 |
HVN |
38,400 |
760.900 |
10 |
PXL |
2,500 |
512.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SCC |
2,000 |
+0,50/+33,33% |
2 |
PXM |
400 |
+0,10/+33,33% |
3 |
NOS |
400 |
+0,10/+33,33% |
4 |
AVF |
400 |
+0,10/+33,33% |
5 |
KHL |
400 |
+0,10/+33,33% |
6 |
CAD |
700 |
+0,10/+16,67% |
7 |
DHD |
33,000 |
+4,30/+14,98% |
8 |
CEN |
136,700 |
+17,80/+14,97% |
9 |
HND |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
10 |
CIP |
12,400 |
+1,60/+14,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KIP |
22,800 |
-15,20/-40,00% |
2 |
QLD |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
3 |
JOS |
1,500 |
-0,90/-37,50% |
4 |
V11 |
200 |
-0,10/-33,33% |
5 |
NTB |
300 |
-0,10/-25,00% |
6 |
GTT |
300 |
-0,10/-25,00% |
7 |
PTE |
1,700 |
-0,30/-15,00% |
8 |
PTT |
3,400 |
-0,60/-15,00% |
9 |
SPA |
23,400 |
-4,10/-14,91% |
10 |
PMT |
4,000 |
-0,70/-14,89% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
20.559.530 |
30.607.350 |
-10.047.820 |
% KL toàn thị trường |
10,41% |
15,50% |
|
Giá trị |
849,64 tỷ |
1254,40 tỷ |
-404,76 tỷ |
% GT toàn thị trường |
17,80% |
26,28% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIS |
29,000 |
1.000.000 |
15.970 |
984.030 |
2 |
ANV |
18,000 |
512.220 |
0 |
512.220 |
3 |
STB |
11,050 |
502.890 |
20.440 |
482.450 |
4 |
BID |
26,550 |
815.540 |
414.700 |
400.840 |
5 |
GAS |
93,600 |
363.960 |
82.460 |
281.500 |
6 |
HDB |
35,850 |
579.610 |
299.490 |
280.120 |
7 |
KHP |
10,000 |
190.020 |
20.820 |
169.200 |
8 |
HCM |
58,400 |
120.960 |
5.000 |
115.960 |
9 |
DIG |
16,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
10 |
NKG |
13,650 |
80.000 |
0 |
80.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
36,300 |
139.520 |
2.496.980 |
-2.357.460 |
2 |
PVD |
15,000 |
420.200 |
1.820.010 |
-1.399.810 |
3 |
HSG |
10,850 |
57.170 |
1.159.050 |
-1.101.880 |
4 |
FLC |
6,040 |
35.160 |
896.420 |
-861.260 |
5 |
LDG |
14,900 |
2.000 |
794.150 |
-792.150 |
6 |
VIC |
111,500 |
393.750 |
1.137.390 |
-743.640 |
7 |
GEX |
35,400 |
287.790 |
1.027.260 |
-739.470 |
8 |
DXG |
25,900 |
381.510 |
1.046.950 |
-665.440 |
9 |
VNM |
161,600 |
346.070 |
912.830 |
-566.760 |
10 |
SSI |
29,050 |
98.130 |
654.930 |
-556.800 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.277.376 |
4.048.210 |
-770.834 |
% KL toàn thị trường |
8,13% |
10,04% |
|
Giá trị |
54,80 tỷ |
75,48 tỷ |
-20,68 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,13% |
12,58% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,000 |
430.000 |
0 |
430.000 |
2 |
HUT |
5,500 |
101.000 |
0 |
101.000 |
3 |
PIV |
1,200 |
100.000 |
0 |
100.000 |
4 |
VMC |
36,600 |
19.400 |
0 |
19.400 |
5 |
NDN |
14,300 |
13.270 |
0 |
13.270 |
6 |
DGL |
36,300 |
8.500 |
3.200 |
5.300 |
7 |
VCG |
17,400 |
5.000 |
0 |
5.000 |
8 |
HBS |
2,600 |
4.800 |
0 |
4.800 |
9 |
NTP |
44,700 |
4.100 |
0 |
4.100 |
10 |
VGS |
10,300 |
3.200 |
0 |
3.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
18,900 |
2.402.400 |
3.526.500 |
-1.124.100 |
2 |
SHS |
13,900 |
4.000 |
150.000 |
-146.000 |
3 |
VGC |
17,900 |
158.300 |
228.600 |
-70.300 |
4 |
NSH |
10,600 |
0 |
63.100 |
-63.100 |
5 |
MBS |
16,000 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
6 |
CSC |
23,300 |
0 |
19.100 |
-19.100 |
7 |
HMH |
13,100 |
0 |
13.800 |
-13.800 |
8 |
MPT |
2,200 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
9 |
VIX |
6,500 |
300.000 |
5.000 |
-4.700 |
10 |
QNC |
3,400 |
0 |
2.300 |
-2.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.934.818 |
4.289.200 |
-1.354.382 |
% KL toàn thị trường |
12,10% |
17,69% |
|
Giá trị |
48,55 tỷ |
60,70 tỷ |
-12,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,39% |
16,75% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VEA |
23,100 |
327.500 |
0 |
327.500 |
2 |
PXL |
2,500 |
204.000 |
0 |
204.000 |
3 |
HVN |
38,400 |
165.400 |
2.000 |
163.400 |
4 |
QNS |
39,600 |
49.500 |
0 |
49.500 |
5 |
ART |
8,700 |
31.300 |
0 |
31.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,100 |
302.500 |
1.395.200 |
-1.092.700 |
2 |
VGT |
10,000 |
40.000 |
750.000 |
-710.000 |
3 |
OIL |
16,000 |
0 |
280.000 |
-280.000 |
4 |
POW |
13,300 |
1.510.200 |
1.571.200 |
-61.000 |
5 |
LPB |
9,400 |
232.500 |
290.000 |
-57.500 |