Mặc dù mở cửa phiên cuối tuần thị trường giao dịch khá khởi sắc, cả 2 chỉ số chính đều tiếp tục bứt phá, nhưng tâm lý giao dịch thận trọng khiến dòng tiền suy giảm cùng việc các mã bluechip không còn giữ phong độ, đặc biệt là áp lực điều chỉnh ở các cổ phiếu nhóm ngân hàng, khiến thị trường hạ độ cao.
Trong khi VN-Index may mắn giữ được sắc xanh đến hết phiên thì HNX-Index đã quay đầu đảo chiều sau 2 phiên tăng điểm.
Bản tin tài chính trưa 31/3
Sang phiên chiều, một lần nữa VN-Index test lại ngưỡng cản 725 điểm, tuy nhiên, một lần nữa nỗ lực bất thành. Áp lực bán dần gia tăng mạnh khiến VN-Index quay đầu đi xuống và chính thức đảo chiều giảm điểm sau khoảng 1 giờ giao dịch. Đà giảm càng nới rộng hơn về cuối phiên đẩy chỉ số này rơi xuống mốc thấp nhất ngày.
Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 117 mã tăng và 142 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 1,55 điểm (-0,21%) xuống 722,31 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 213,14 triệu đơn vị, giá trị 3.784,66 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 31,19 triệu đơn vị, giá trị 479,66 tỷ đồng. Riêng TTF thỏa thuận gần 21,2 triệu đơn vị, giá trị 148,18 tỷ đồng.
Trong khi đó, sàn HNX không có nhiều biến động trong phiên chiều, chỉ số sàn này diễn biến lình xình ở mốc 90 điểm. Chốt phiên, HNX-Index giảm 0,3 điểm (-0,33%) xuống 90,82 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 40,59 triệu đơn vị, giá trị hơn 455 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,53 triệu đơn vị, giá trị 55,2 tỷ đồng.
Trong nhóm cổ phiếu ngân hàng, hầu hết các mã đều đóng cửa trong sắc đỏ như BID giảm 1,13%, CTG giảm 1,36%, VCB giảm 0,8%, MBB giảm gần 1,3%. Trên sàn HNX, ACB giảm 0,8%, còn SHB giảm 3,4% nhưng khối lượng khớp lệnh vẫn dẫn đầu sàn đạt hơn 4 triệu đơn vị.
Điểm sáng trong nhóm cổ phiếu bank là STB khi tiếp tục nới rộng đà tăng cùng giao dịch sôi động. Với biên độ tăng 1,78%, STB đóng cửa tại mức giá 11.450 đồng/CP và có khối lượng khớp lệnh lên tới 10,13 triệu đơn vị.
Bên cạnh các mã ngân hàng, nhóm cổ phiếu bảo hiểm cũng tô đậm thêm sắc đỏ cho thị trường khi lần lượt các mã đều quay đầu giảm sâu như BVH giảm 1,8%, BMI giảm 1,2%, BIC giảm 0,5%, PGI giảm 3%, PTI giảm 1%, thậm chí PVI cũng giảm 2,4% sau 5 phiên tăng mạnh trước đó.
Các cổ phiếu lớn cũng tạo sức ép lên thị trường như VIC giảm gần 1%, VNM sau phiên tăng mạnh – là bệ đỡ chính cho thị trường cũng đã quay đẩu giảm 0,5%, về mức giá thấp nhất ngày 143.300 đồng/CP. Cặp đôi lớn cổ phiếu ngành bia là SAB và BHN cũng lần lượt giảm 1% và 3,5%.
Tâm điểm đáng chú ý là cổ phiếu FLC. Trong khi hầu hết các mã đầu cơ quen thuộc như ITA, HQC, DXG, HHS, KBC… đều không thoát khỏi đà giảm thì lực cầu hấp thụ tăng mạnh đã giúp FLC đảo chiều thành công với thanh khoản tăng vọt. Đóng cửa, FLC tăng 0,4% lên mức 8.160 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường đạt 46,22 triệu đơn vị.
Trái với diễn biến đi ngang trên sàn HNX, sàn UPCoM rung lắc khá mạnh và liên tục đổi sắc trong phiên chiều, tuy nhiên, may mắn cuối phiên đã giúp chỉ số sàn giữ được sắc xanh trong phiên cuối tuần.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,21 điểm (+0,36%) lên 57,5 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,48 triệu đơn vị, giá trị 124,95 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 6,8 triệu đơn vị, giá trị gần 139 tỷ đồng.
Cổ phiếu lớn HVN tiếp tục có phiên giảm điểm thứ 5 liên tiếp dù đà giảm đã thu hẹp đáng kể. Cụ thể, với biên độ giảm 0,4%, HVN đóng cửa tại mức giá 28.200 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 743.160 đơn vị.
Trong khi đó, ACV đã đảo chiều thanh công và tăng nhẹ 0,4%, đang kể MCH tăng 4,88% và đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày 66.600 đồng/CP.
TVB tiếp tục là cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất sàn với khối lượng giao dịch đạt 830.000 đơn vị và đóng cửa tăng 1,83% lên mức giá 11.100 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
722,31 |
-1,55/-0,21% |
213.1 |
3.784,66 tỷ |
6.742.300 |
5.760.390 |
HNX-INDEX |
90,82 |
-0,30/-0,33% |
43.1 |
510,48 tỷ |
1.852.070 |
2.078.700 |
UPCOM-INDEX |
57,50 |
+0,00/+0,00% |
14.3 |
264,05 tỷ |
657.760 |
426.5 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
305 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
117 / 36,00% |
Số cổ phiếu giảm giá |
142 / 43,69% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
66 / 20,31% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
8,160 |
46.220.650 |
2 |
ITA |
4,030 |
12.393.360 |
3 |
STB |
11,450 |
10.132.150 |
4 |
HQC |
2,660 |
7.564.820 |
5 |
VHG |
2,700 |
5.063.820 |
6 |
DXG |
20,600 |
4.858.950 |
7 |
KBC |
15,000 |
4.378.780 |
8 |
HAG |
9,150 |
4.302.230 |
9 |
HHS |
4,630 |
4.165.610 |
10 |
PVD |
20,050 |
3.517.090 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
170,000 |
+10,00/+6,25% |
2 |
TLG |
106,900 |
+3,90/+3,79% |
3 |
NSC |
101,500 |
+3,30/+3,36% |
4 |
SSC |
56,800 |
+2,80/+5,19% |
5 |
BMP |
205,700 |
+2,60/+1,28% |
6 |
ROS |
164,100 |
+2,00/+1,23% |
7 |
PTB |
137,000 |
+2,00/+1,48% |
8 |
IMP |
66,800 |
+1,80/+2,77% |
9 |
TAC |
82,800 |
+1,80/+2,22% |
10 |
HOT |
27,650 |
+1,80/+6,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DMC |
91,700 |
-3,60/-3,78% |
2 |
BHN |
81,100 |
-2,90/-3,45% |
3 |
SAB |
200,000 |
-2,00/-0,99% |
4 |
BTT |
41,000 |
-2,00/-4,65% |
5 |
BBC |
118,000 |
-2,00/-1,67% |
6 |
TDW |
25,400 |
-1,85/-6,79% |
7 |
FUCVREIT |
24,450 |
-1,80/-6,86% |
8 |
NNC |
74,400 |
-1,60/-2,11% |
9 |
PC1 |
38,300 |
-1,50/-3,77% |
10 |
SVC |
50,600 |
-1,30/-2,50% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
278 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
91 |
Số cổ phiếu tăng giá |
108 / 29,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
99 / 26,83% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
162 / 43,90% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
5,700 |
4.078.718 |
2 |
KLF |
2,600 |
3.074.992 |
3 |
SHN |
10,600 |
3.031.668 |
4 |
HKB |
6,300 |
2.482.630 |
5 |
ACB |
24,500 |
2.374.460 |
6 |
HUT |
13,800 |
1.897.402 |
7 |
VCG |
15,800 |
1.518.379 |
8 |
TVC |
14,000 |
1.145.373 |
9 |
PVX |
2,200 |
1.142.910 |
10 |
SHS |
8,100 |
1.092.191 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
60,500 |
+5,50/+10,00% |
2 |
SGC |
51,700 |
+4,70/+10,00% |
3 |
SAF |
58,200 |
+4,20/+7,78% |
4 |
TV3 |
38,700 |
+3,50/+9,94% |
5 |
PMC |
76,900 |
+3,40/+4,63% |
6 |
CTB |
36,300 |
+3,30/+10,00% |
7 |
CSC |
34,100 |
+3,10/+10,00% |
8 |
VNC |
39,000 |
+3,00/+8,33% |
9 |
PMS |
32,400 |
+2,90/+9,83% |
10 |
TPP |
34,800 |
+2,90/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HGM |
34,200 |
-3,80/-10,00% |
2 |
DPC |
30,000 |
-3,30/-9,91% |
3 |
NHC |
33,500 |
-3,00/-8,22% |
4 |
L14 |
60,000 |
-2,50/-4,00% |
5 |
DNM |
22,600 |
-2,40/-9,60% |
6 |
BAX |
19,600 |
-2,10/-9,68% |
7 |
SMT |
19,300 |
-2,00/-9,39% |
8 |
PPP |
13,500 |
-1,40/-9,40% |
9 |
VC3 |
40,100 |
-1,30/-3,14% |
10 |
LHC |
62,500 |
-1,00/-1,57% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
194 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
308 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 16,93% |
Số cổ phiếu giảm giá |
57 / 11,35% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
360 / 71,71% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TVB |
11,100 |
830.000 |
2 |
HVN |
28,200 |
743.160 |
3 |
TIS |
10,600 |
437.900 |
4 |
PSG |
500 |
432.960 |
5 |
PFL |
1,500 |
320.320 |
6 |
SWC |
21,700 |
279.800 |
7 |
VNH |
1,900 |
245.700 |
8 |
TOP |
1,900 |
222.600 |
9 |
GTT |
400 |
200.410 |
10 |
ATA |
800 |
191.120 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGR |
70,000 |
+4,70/+7,20% |
2 |
MCH |
66,600 |
+3,10/+4,88% |
3 |
SEA |
21,700 |
+2,80/+14,81% |
4 |
DAC |
17,700 |
+2,30/+14,94% |
5 |
ABI |
27,000 |
+2,30/+9,31% |
6 |
KCE |
17,800 |
+2,30/+14,84% |
7 |
HEM |
17,700 |
+2,20/+14,19% |
8 |
SPH |
16,700 |
+2,10/+14,38% |
9 |
VTX |
15,000 |
+1,90/+14,50% |
10 |
QPH |
14,400 |
+1,80/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPG |
123,000 |
-16,60/-11,89% |
2 |
TQN |
17,000 |
-8,00/-32,00% |
3 |
DPH |
13,000 |
-6,00/-31,58% |
4 |
CNN |
24,400 |
-4,30/-14,98% |
5 |
NDP |
28,100 |
-4,20/-13,00% |
6 |
PIA |
26,000 |
-2,80/-9,72% |
7 |
G36 |
12,400 |
-2,10/-14,48% |
8 |
QNS |
123,000 |
-2,00/-1,60% |
9 |
HDP |
17,900 |
-2,00/-10,05% |
10 |
BCP |
10,100 |
-1,90/-15,83% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
6.742.300 |
5.760.390 |
981.910 |
% KL toàn thị trường |
3,16% |
2,70% |
|
Giá trị |
385,36 tỷ |
230,96 tỷ |
154,40 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,18% |
6,10% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNM |
143,300 |
1.096.180 |
408.620 |
687.560 |
2 |
CII |
37,700 |
420.800 |
15.000 |
405.800 |
3 |
VHC |
54,200 |
347.920 |
1.000 |
346.920 |
4 |
HPG |
30,550 |
379.350 |
80.500 |
298.850 |
5 |
DPM |
24,250 |
210.060 |
0 |
210.060 |
6 |
HSG |
49,500 |
201.340 |
12.010 |
189.330 |
7 |
NVL |
69,200 |
150.650 |
1.320 |
149.330 |
8 |
TDH |
13,650 |
144.300 |
0 |
144.300 |
9 |
FLC |
8,160 |
124.460 |
0 |
124.460 |
10 |
HAG |
9,150 |
81.760 |
1.000 |
80.760 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
20,050 |
109.910 |
1.585.690 |
-1.475.780 |
2 |
VCB |
36,900 |
352.200 |
655.020 |
-302.820 |
3 |
DCM |
10,450 |
0 |
240.000 |
-240.000 |
4 |
STB |
11,450 |
1.940 |
204.780 |
-202.840 |
5 |
BVH |
59,200 |
230.930 |
396.550 |
-165.620 |
6 |
DLG |
3,160 |
0 |
98.580 |
-98.580 |
7 |
DRC |
31,250 |
89.720 |
153.620 |
-63.900 |
8 |
NLG |
26,500 |
110.000 |
62.240 |
-62.130 |
9 |
KDC |
42,000 |
5.350 |
67.460 |
-62.110 |
10 |
HHS |
4,630 |
2.100 |
24.950 |
-22.850 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.852.070 |
2.078.700 |
-226.630 |
% KL toàn thị trường |
4,29% |
4,82% |
|
Giá trị |
29,74 tỷ |
48,55 tỷ |
-18,80 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,83% |
9,51% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
15,600 |
595.900 |
0 |
595.900 |
2 |
VND |
15,000 |
749.900 |
640.900 |
109.000 |
3 |
SHB |
5,700 |
110.200 |
1.900 |
108.300 |
4 |
PGS |
17,600 |
93.600 |
0 |
93.600 |
5 |
DBC |
32,300 |
63.200 |
200.000 |
63.000 |
6 |
BVS |
16,200 |
47.100 |
11.000 |
36.100 |
7 |
VE1 |
8,000 |
29.300 |
0 |
29.300 |
8 |
VKC |
13,800 |
20.000 |
0 |
20.000 |
9 |
TXM |
9,300 |
13.000 |
0 |
13.000 |
10 |
HUT |
13,800 |
15.800 |
3.600 |
12.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PMS |
32,400 |
0 |
1.301.000 |
-1.301.000 |
2 |
VIT |
32,000 |
0 |
23.500 |
-23.500 |
3 |
TTC |
19,000 |
200.000 |
20.000 |
-19.800 |
4 |
KHB |
1,500 |
0 |
14.100 |
-14.100 |
5 |
VNR |
25,400 |
70.000 |
13.000 |
-12.930 |
6 |
DHP |
9,300 |
0 |
10.600 |
-10.600 |
7 |
CTS |
8,900 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
8 |
NTP |
78,000 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
9 |
VNT |
31,500 |
100.000 |
3.800 |
-3.700 |
10 |
CKV |
13,800 |
2.200 |
5.000 |
-2.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
657.760 |
426.500 |
231.260 |
% KL toàn thị trường |
4,61% |
2,99% |
|
Giá trị |
28,73 tỷ |
20,49 tỷ |
8,24 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,88% |
7,76% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
21,300 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
ACV |
51,000 |
458.800 |
387.900 |
70.900 |
3 |
ABI |
27,000 |
20.300 |
1.700 |
18.600 |
4 |
VLG |
6,500 |
16.700 |
0 |
16.700 |
5 |
TOP |
1,900 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
16,400 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
2 |
CGP |
7,700 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
3 |
HVN |
28,200 |
4.800 |
8.000 |
-3.200 |
4 |
TLT |
17,400 |
0 |
1.200 |
-1.200 |
5 |
ANT |
14,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |