Phiên chiều 31/3: VN-Index đổ đèo, tiền lại chảy ồ ạt vào FLC

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng khi VN-Index tiếp cận lại mốc 725 điểm khiến thị trường quay đầu giảm điểm và lui về mức giá thấp nhất ngày. Đáng chú ý, trong khi hầu hết các mã thị trường quen thuộc chưa thoát khỏi sắc đỏ, thì FLC hồi phục trở lại khi dòng tiền ồ ạt chảy vào mã này.
Phiên chiều 31/3: VN-Index đổ đèo, tiền lại chảy ồ ạt vào FLC

Mặc dù mở cửa phiên cuối tuần thị trường giao dịch khá khởi sắc, cả 2 chỉ số chính đều tiếp tục bứt phá, nhưng tâm lý giao dịch thận trọng khiến dòng tiền suy giảm cùng việc các mã bluechip không còn giữ phong độ, đặc biệt là áp lực điều chỉnh ở các cổ phiếu nhóm ngân hàng, khiến thị trường hạ độ cao.

Trong khi VN-Index may mắn giữ được sắc xanh đến hết phiên thì HNX-Index đã quay đầu đảo chiều sau 2 phiên tăng điểm.

 

Bản tin tài chính trưa 31/3 

Sang phiên chiều, một lần nữa VN-Index test lại ngưỡng cản 725 điểm, tuy nhiên, một lần nữa nỗ lực bất thành. Áp lực bán dần gia tăng mạnh khiến VN-Index quay đầu đi xuống và chính thức đảo chiều giảm điểm sau khoảng 1 giờ giao dịch. Đà giảm càng nới rộng hơn về cuối phiên đẩy chỉ số này rơi xuống mốc thấp nhất ngày.

Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 117 mã tăng và 142 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 1,55 điểm (-0,21%) xuống 722,31 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 213,14 triệu đơn vị, giá trị 3.784,66 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 31,19 triệu đơn vị, giá trị 479,66 tỷ đồng. Riêng TTF thỏa thuận gần 21,2 triệu đơn vị, giá trị 148,18 tỷ đồng.

Trong khi đó, sàn HNX không có nhiều biến động trong phiên chiều, chỉ số sàn này diễn biến lình xình ở mốc 90 điểm. Chốt phiên, HNX-Index giảm 0,3 điểm (-0,33%) xuống 90,82 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 40,59 triệu đơn vị, giá trị hơn 455 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,53 triệu đơn vị, giá trị 55,2 tỷ đồng.

Trong nhóm cổ phiếu ngân hàng, hầu hết các mã đều đóng cửa trong sắc đỏ như BID giảm 1,13%, CTG giảm 1,36%, VCB giảm 0,8%, MBB giảm gần 1,3%. Trên sàn HNX, ACB giảm 0,8%, còn SHB giảm 3,4% nhưng khối lượng khớp lệnh vẫn dẫn đầu sàn đạt hơn 4 triệu đơn vị.

Điểm sáng trong nhóm cổ phiếu bank là STB khi tiếp tục nới rộng đà tăng cùng giao dịch sôi động. Với biên độ tăng 1,78%, STB đóng cửa tại mức giá 11.450 đồng/CP và có khối lượng khớp lệnh lên tới 10,13 triệu đơn vị.

Bên cạnh các mã ngân hàng, nhóm cổ phiếu bảo hiểm cũng tô đậm thêm sắc đỏ cho thị trường khi lần lượt các mã đều quay đầu giảm sâu như BVH giảm 1,8%, BMI giảm 1,2%, BIC giảm 0,5%, PGI giảm 3%, PTI giảm 1%, thậm chí PVI cũng giảm 2,4% sau 5 phiên tăng mạnh trước đó.

Các cổ phiếu lớn cũng tạo sức ép lên thị trường như VIC giảm gần 1%, VNM sau phiên tăng mạnh – là bệ đỡ chính cho thị trường cũng đã quay đẩu giảm 0,5%, về mức giá thấp nhất ngày 143.300 đồng/CP. Cặp đôi lớn cổ phiếu ngành bia là SAB và BHN cũng lần lượt giảm 1% và 3,5%.

Tâm điểm đáng chú ý là cổ phiếu FLC. Trong khi hầu hết các mã đầu cơ quen thuộc như ITA, HQC, DXG, HHS, KBC… đều không thoát khỏi đà giảm thì lực cầu hấp thụ tăng mạnh đã giúp FLC đảo chiều thành công với thanh khoản tăng vọt. Đóng cửa, FLC tăng 0,4% lên mức 8.160 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường đạt 46,22 triệu đơn vị.

Trái với diễn biến đi ngang trên sàn HNX, sàn UPCoM rung lắc khá mạnh và liên tục đổi sắc trong phiên chiều, tuy nhiên, may mắn cuối phiên đã giúp chỉ số sàn giữ được sắc xanh trong phiên cuối tuần.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,21 điểm (+0,36%) lên 57,5 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,48 triệu đơn vị, giá trị 124,95 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 6,8 triệu đơn vị, giá trị gần 139 tỷ đồng.

Cổ phiếu lớn HVN tiếp tục có phiên giảm điểm thứ 5 liên tiếp dù đà giảm đã thu hẹp đáng kể. Cụ thể, với biên độ giảm 0,4%, HVN đóng cửa tại mức giá 28.200 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 743.160 đơn vị.

Trong khi đó, ACV đã đảo chiều thanh công và tăng nhẹ 0,4%, đang kể MCH tăng 4,88% và đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày 66.600 đồng/CP.

TVB tiếp tục là cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất sàn với khối lượng giao dịch đạt 830.000 đơn vị và đóng cửa tăng 1,83% lên mức giá 11.100 đồng/CP.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

722,31

-1,55/-0,21%

213.1

3.784,66 tỷ

6.742.300

5.760.390

HNX-INDEX

90,82

-0,30/-0,33%

43.1

510,48 tỷ

1.852.070

2.078.700

UPCOM-INDEX

57,50

+0,00/+0,00%

14.3

264,05 tỷ

657.760

426.5

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

305

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

117 / 36,00%

Số cổ phiếu giảm giá

142 / 43,69%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 20,31%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,160

46.220.650

2

ITA

4,030

12.393.360

3

STB

11,450

10.132.150

4

HQC

2,660

7.564.820

5

VHG

2,700

5.063.820

6

DXG

20,600

4.858.950

7

KBC

15,000

4.378.780

8

HAG

9,150

4.302.230

9

HHS

4,630

4.165.610

10

PVD

20,050

3.517.090

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

170,000

+10,00/+6,25%

2

TLG

106,900

+3,90/+3,79%

3

NSC

101,500

+3,30/+3,36%

4

SSC

56,800

+2,80/+5,19%

5

BMP

205,700

+2,60/+1,28%

6

ROS

164,100

+2,00/+1,23%

7

PTB

137,000

+2,00/+1,48%

8

IMP

66,800

+1,80/+2,77%

9

TAC

82,800

+1,80/+2,22%

10

HOT

27,650

+1,80/+6,96%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

91,700

-3,60/-3,78%

2

BHN

81,100

-2,90/-3,45%

3

SAB

200,000

-2,00/-0,99%

4

BTT

41,000

-2,00/-4,65%

5

BBC

118,000

-2,00/-1,67%

6

TDW

25,400

-1,85/-6,79%

7

FUCVREIT

24,450

-1,80/-6,86%

8

NNC

74,400

-1,60/-2,11%

9

PC1

38,300

-1,50/-3,77%

10

SVC

50,600

-1,30/-2,50%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

278

Số cổ phiếu không có giao dịch

91

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 29,27%

Số cổ phiếu giảm giá

99 / 26,83%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

162 / 43,90%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

5,700

4.078.718

2

KLF

2,600

3.074.992

3

SHN

10,600

3.031.668

4

HKB

6,300

2.482.630

5

ACB

24,500

2.374.460

6

HUT

13,800

1.897.402

7

VCG

15,800

1.518.379

8

TVC

14,000

1.145.373

9

PVX

2,200

1.142.910

10

SHS

8,100

1.092.191

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

60,500

+5,50/+10,00%

2

SGC

51,700

+4,70/+10,00%

3

SAF

58,200

+4,20/+7,78%

4

TV3

38,700

+3,50/+9,94%

5

PMC

76,900

+3,40/+4,63%

6

CTB

36,300

+3,30/+10,00%

7

CSC

34,100

+3,10/+10,00%

8

VNC

39,000

+3,00/+8,33%

9

PMS

32,400

+2,90/+9,83%

10

TPP

34,800

+2,90/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HGM

34,200

-3,80/-10,00%

2

DPC

30,000

-3,30/-9,91%

3

NHC

33,500

-3,00/-8,22%

4

L14

60,000

-2,50/-4,00%

5

DNM

22,600

-2,40/-9,60%

6

BAX

19,600

-2,10/-9,68%

7

SMT

19,300

-2,00/-9,39%

8

PPP

13,500

-1,40/-9,40%

9

VC3

40,100

-1,30/-3,14%

10

LHC

62,500

-1,00/-1,57%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

308

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 16,93%

Số cổ phiếu giảm giá

57 / 11,35%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

360 / 71,71%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TVB

11,100

830.000

2

HVN

28,200

743.160

3

TIS

10,600

437.900

4

PSG

500

432.960

5

PFL

1,500

320.320

6

SWC

21,700

279.800

7

VNH

1,900

245.700

8

TOP

1,900

222.600

9

GTT

400

200.410

10

ATA

800

191.120

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGR

70,000

+4,70/+7,20%

2

MCH

66,600

+3,10/+4,88%

3

SEA

21,700

+2,80/+14,81%

4

DAC

17,700

+2,30/+14,94%

5

ABI

27,000

+2,30/+9,31%

6

KCE

17,800

+2,30/+14,84%

7

HEM

17,700

+2,20/+14,19%

8

SPH

16,700

+2,10/+14,38%

9

VTX

15,000

+1,90/+14,50%

10

QPH

14,400

+1,80/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPG

123,000

-16,60/-11,89%

2

TQN

17,000

-8,00/-32,00%

3

DPH

13,000

-6,00/-31,58%

4

CNN

24,400

-4,30/-14,98%

5

NDP

28,100

-4,20/-13,00%

6

PIA

26,000

-2,80/-9,72%

7

G36

12,400

-2,10/-14,48%

8

QNS

123,000

-2,00/-1,60%

9

HDP

17,900

-2,00/-10,05%

10

BCP

10,100

-1,90/-15,83%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.742.300

5.760.390

981.910

% KL toàn thị trường

3,16%

2,70%

Giá trị

385,36 tỷ

230,96 tỷ

154,40 tỷ

% GT toàn thị trường

10,18%

6,10%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNM

143,300

1.096.180

408.620

687.560

2

CII

37,700

420.800

15.000

405.800

3

VHC

54,200

347.920

1.000

346.920

4

HPG

30,550

379.350

80.500

298.850

5

DPM

24,250

210.060

0

210.060

6

HSG

49,500

201.340

12.010

189.330

7

NVL

69,200

150.650

1.320

149.330

8

TDH

13,650

144.300

0

144.300

9

FLC

8,160

124.460

0

124.460

10

HAG

9,150

81.760

1.000

80.760

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

20,050

109.910

1.585.690

-1.475.780

2

VCB

36,900

352.200

655.020

-302.820

3

DCM

10,450

0

240.000

-240.000

4

STB

11,450

1.940

204.780

-202.840

5

BVH

59,200

230.930

396.550

-165.620

6

DLG

3,160

0

98.580

-98.580

7

DRC

31,250

89.720

153.620

-63.900

8

NLG

26,500

110.000

62.240

-62.130

9

KDC

42,000

5.350

67.460

-62.110

10

HHS

4,630

2.100

24.950

-22.850

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.852.070

2.078.700

-226.630

% KL toàn thị trường

4,29%

4,82%

Giá trị

29,74 tỷ

48,55 tỷ

-18,80 tỷ

% GT toàn thị trường

5,83%

9,51%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

15,600

595.900

0

595.900

2

VND

15,000

749.900

640.900

109.000

3

SHB

5,700

110.200

1.900

108.300

4

PGS

17,600

93.600

0

93.600

5

DBC

32,300

63.200

200.000

63.000

6

BVS

16,200

47.100

11.000

36.100

7

VE1

8,000

29.300

0

29.300

8

VKC

13,800

20.000

0

20.000

9

TXM

9,300

13.000

0

13.000

10

HUT

13,800

15.800

3.600

12.200

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PMS

32,400

0

1.301.000

-1.301.000

2

VIT

32,000

0

23.500

-23.500

3

TTC

19,000

200.000

20.000

-19.800

4

KHB

1,500

0

14.100

-14.100

5

VNR

25,400

70.000

13.000

-12.930

6

DHP

9,300

0

10.600

-10.600

7

CTS

8,900

0

10.000

-10.000

8

NTP

78,000

0

6.000

-6.000

9

VNT

31,500

100.000

3.800

-3.700

10

CKV

13,800

2.200

5.000

-2.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

657.760

426.500

231.260

% KL toàn thị trường

4,61%

2,99%

Giá trị

28,73 tỷ

20,49 tỷ

8,24 tỷ

% GT toàn thị trường

10,88%

7,76%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

21,300

100.000

0

100.000

2

ACV

51,000

458.800

387.900

70.900

3

ABI

27,000

20.300

1.700

18.600

4

VLG

6,500

16.700

0

16.700

5

TOP

1,900

10.000

0

10.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

16,400

0

20.000

-20.000

2

CGP

7,700

0

6.000

-6.000

3

HVN

28,200

4.800

8.000

-3.200

4

TLT

17,400

0

1.200

-1.200

5

ANT

14,000

0

1.000

-1.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục