Phiên chiều 30/8: VIC ngấp nghé trần, VN-Index lên đỉnh của ngày

(ĐTCK) Đà tăng mạnh của các cổ phiếu có vốn hóa giúp thị trường khởi sắc, chỉ số VN-Index leo lên mức cao nhất trong ngày. Trong đó, đáng chú ý là nhóm cổ phiếu bất động sản với sự tỏa sáng của cổ phiếu đầu ngành VIC.
Phiên chiều 30/8: VIC ngấp nghé trần, VN-Index lên đỉnh của ngày

Ngay sau phiên điều chỉnh nhẹ ngày hôm qua, thị trường đã nhanh chóng hồi phục trong phiên sáng nay nhờ sợ góp sức của các mã có vốn hóa lớn, đặc biệt là cặp đôi VIC và MSN. Mặc dù các mã nóng tiếp tục bị chốt lời mạnh mẽ, trong khi dòng tiền tham gia khá thận trọng và sụt giảm đáng kể nhưng bluechip đã dẫn dắt VN-Index đứng vững trên mốc 775 điểm.

Sang phiên chiều, diễn biến thị trường vẫn khá cân bằng và tăng ổn định. Sau khoảng 1 giờ giao dịch, việc đảo chiều thành công của mã lớn SAB cùng các mã vốn hóa lớn đua nhau tăng mạnh, đặc biệt là cổ phiếu đầu ngành bất động sản VIC tăng vọt tiến sát trần, đã hỗ trợ tích cực giúp VN-Index leo lên mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, VN-Index tăng 4,62 điểm (+0,6%) lên 778,65 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 203,15 triệu đơn vị, giá trị 3.534,1 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 9,65 triệu đơn vị, giá trị 282,79 tỷ đồng. VN30-Index tăng 9,98 điểm (+1,32%) lên 764,57 điểm với 14 mã tăng, 13 mã giảm và 3 mã đứng giá.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều nay là VIC. Ngay sau thông tin lợi nhuận sau thuế hợp nhất sau soát xét tăng 16%, cổ phiếu này đã tiếp tục phi mã, nới rộng đà tăng mạnh và ngấp nghé giá trần.

Với mức tăng 6,8%, VIC kết phiên tại mức giá 49.200 đồng/CP cùng thanh khoản sôi động với 1,59 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. 

Đà tăng mạnh của ông lớn ngành bất động sản đã lan tỏa sang các mã khác trong nhóm bất động sản, xây dựng như CEE tăng trần, CII tăng 1,9%, HBC tăng 0,35%, NLG tăng 2,2%, VPH tăng 3,19%, ROS tăng 2,8%, DXG tăng 1,98%...

Ngoài ra, các mã vốn hóa lớn khác cũng tăng khá tốt như SAB đảo chiều tăng 0,4% sau gần 1 tuần giảm điểm, VNM tăng 0,3%, MSN tăng 3,5%... góp phần đẩy thị trường lên cao.

Trái lại, các mã đầu cơ tiếp tục chịu áp lực bán khá lớn. Trong đó, FLC có phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp, với mức giảm 6,92% xuống mức 7.930 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh tiếp tục dẫn đầu thị trường đạt 57,93 triệu đơn vị.

Các mã thị trường khác như HQC, HAI, OGC, SCR, HAR, DLG cũng kết phiên dưới mốc tham chiếu và giảm sàn. Trong đó, HAR trở lại mức giá sàn và khớp hơn 2 triệu đơn vị, còn HAI thoát sắc xanh mắt mèo với mức giảm vẫn khá sâu 6,38% và khớp 11,27 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến thiếu tích cực từ nhóm cổ phiếu bluechip khiến thị trường thiếu động lực để tăng điểm. Sau những nhịp hồi về sát mốc tham chiếu bất thành, chỉ số sàn đã quay đầu giảm điểm và kết phiên trong sắc đỏ.

Cụ thể, HNX-Index giảm 0,38 điểm (-0,37%) xuống 103,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 47,82 triệu đơn vị, giá trị hơn 579 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,23 triệu đơn vị, giá trị 33,72 tỷ đồng.

Cổ phiếu ACB quay đầu giảm 0,3% và khối lượng khớp lệnh đạt 1,65 triệu đơn vị; còn SHB cũng lùi về dưới mốc tham chiếu với mức giảm 1,3% và khớp 4,85 triệu đơn vị.

Hòa cùng không khí khởi sắc của nhóm cổ phiếu bất động sản, xây dựng, cổ phiếu lớn trên sàn HNX là VCG cũng tăng 0,9% và khớp 1,74 triệu đơn vị, đứng ở vị trí thứ 3 thanh khoản trên sàn HNX, sau SHB và KLF.

Trên sàn UPCoM, sắc đỏ cũng duy trì trong suốt phiên chiều.

Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,18%) xuống 54,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,63 triệu đơn vị, giá trị 152,19 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 6,66 triệu đơn vị, giá trị 94,16 tỷ đồng.

Cổ phiếu ART ghi nhận phiên giảm sàn thứ 3 liên tiếp, với mức giảm 15% và kết phiên hôm nay tại mức giá 26.100 đồng/CP, khối lượng giao dịch vẫn duy trì vị trí dẫn đầu trên sàn UPCoM đạt 2,77 triệu đơn vị.

Trong khi đó, GEX giữ mức giá tham chiếu 19.600 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 699.700 đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn.

Thị trường chứng khoán phái sinh hôm nay có 4.576 hợp đồng được giao dịch, giá trị 343,5 tỷ đồng, giảm 20,8% so với phiên hôm qua.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

778,65

+4,62/+0,60%

203.1

3.534,10 tỷ

7.547.510

6.574.030

HNX-INDEX

103,34

-0,18/-0,17%

40.2

538,98 tỷ

1.459.997

620.912

UPCOM-INDEX

54,36

-0,10/-0,18%

15.3

266,44 tỷ

284.810

17.900 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

320

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 37,03%

Số cổ phiếu giảm giá

130 / 37,90%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

86 / 25,07% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,930

57.927.720

2

HQC

3,350

11.372.420

3

HAI

11,000

11.272.030

4

FIT

12,300

8.360.180

5

OGC

2,750

4.387.190

6

PVD

13,800

4.352.360

7

DXG

20,600

3.877.990

8

HPG

34,850

3.576.470

9

ROS

109,000

2.679.840

10

ASM

12,100

2.671.380 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

119,700

+7,70/+6,88%

2

VCF

198,500

+5,00/+2,58%

3

VIC

49,200

+3,15/+6,84%

4

ROS

109,000

+3,00/+2,83%

5

MWG

109,500

+2,40/+2,24%

6

RAL

117,000

+2,00/+1,74%

7

TAC

45,950

+1,95/+4,43%

8

THG

52,100

+1,90/+3,78%

9

PNJ

107,500

+1,80/+1,70%

10

SVC

50,500

+1,70/+3,48% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

208,900

-4,60/-2,15%

2

PDN

86,000

-4,60/-5,08%

3

TMP

31,600

-2,30/-6,78%

4

BTT

28,900

-2,15/-6,92%

5

KAC

18,000

-1,30/-6,74%

6

OPC

55,000

-1,30/-2,31%

7

EMC

16,800

-1,25/-6,93%

8

PLX

67,000

-1,00/-1,47%

9

LGC

23,000

-0,90/-3,77%

10

FUCTVGF1

12,250

-0,90/-6,84% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

238

Số cổ phiếu không có giao dịch

138

Số cổ phiếu tăng giá

71 / 18,88%

Số cổ phiếu giảm giá

94 / 25,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

211 / 56,12% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,700

4.854.983

2

KLF

3,500

4.454.725

3

VCG

21,400

1.742.460

4

ACB

28,500

1.653.058

5

DST

30,900

1.487.298

6

CEO

10,200

1.448.950

7

SHN

10,200

1.426.919

8

CVT

46,500

1.197.470

9

SHS

15,300

1.119.517

10

SVN

3,600

997.400 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDN

37,400

+3,40/+10,00%

2

DST

30,900

+2,80/+9,96%

3

TAG

38,400

+2,60/+7,26%

4

VMC

47,500

+2,50/+5,56%

5

SGH

39,500

+2,50/+6,76%

6

SJE

27,500

+2,40/+9,56%

7

VNC

39,000

+2,30/+6,27%

8

SDG

22,900

+2,00/+9,57%

9

CDN

22,900

+1,50/+7,01%

10

ATS

16,500

+1,50/+10,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L14

86,500

-9,60/-9,99%

2

DP3

56,300

-3,70/-6,17%

3

STC

32,400

-3,00/-8,47%

4

TTT

51,500

-2,30/-4,28%

5

HGM

40,000

-2,00/-4,76%

6

BAX

18,000

-1,80/-9,09%

7

PCE

15,500

-1,70/-9,88%

8

SLS

165,100

-1,20/-0,72%

9

TV3

31,800

-1,20/-3,64%

10

PSW

9,200

-1,00/-9,80% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

178

Số cổ phiếu không có giao dịch

438

Số cổ phiếu tăng giá

71 / 11,53%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 10,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

481 / 78,08% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

26,100

2.765.970

2

GEX

19,600

699.700

3

SBS

2,400

693.100

4

MSR

15,300

670.700

5

DRI

14,200

380.642

6

TOP

2,000

374.400

7

TIS

11,500

297.400

8

HVN

25,100

222.041

9

PFL

1,700

196.300

10

DVN

16,600

179.600 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WSB

52,400

+5,60/+11,97%

2

HLB

34,300

+4,40/+14,72%

3

ADP

30,500

+3,80/+14,23%

4

HEC

23,100

+3,00/+14,93%

5

HNF

42,500

+2,30/+5,72%

6

NTC

64,500

+2,20/+3,53%

7

EAD

15,700

+2,00/+14,60%

8

STV

17,900

+2,00/+12,58%

9

SB1

15,000

+1,90/+14,50%

10

CKD

14,900

+1,90/+14,62% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ART

26,100

-4,60/-14,98%

2

HMS

31,700

-4,60/-12,67%

3

VDN

10,100

-3,20/-24,06%

4

PTM

17,800

-3,10/-14,83%

5

YTC

27,000

-3,00/-10,00%

6

TDM

18,000

-3,00/-14,29%

7

AMP

16,700

-2,90/-14,80%

8

HC3

24,300

-2,80/-10,33%

9

HBD

16,100

-2,80/-14,81%

10

DNW

14,800

-2,50/-14,45%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.547.510

6.574.030

973.480

% KL toàn thị trường

3,72%

3,24%

Giá trị

293,33 tỷ

225,02 tỷ

68,30 tỷ

% GT toàn thị trường

8,30%

6,37%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,460

1.001.000

0

1.001.000

2

VIC

49,200

936.310

127.470

808.840

3

DXG

20,600

444.520

10.000

444.510

4

SSI

24,850

596.460

314.530

281.930

5

HSG

29,650

403.790

131.000

272.790

6

BCI

29,500

270.000

50.000

220.000

7

HPG

34,850

651.470

435.230

216.240

8

STB

11,450

153.780

1.210

152.570

9

DPM

23,050

226.070

118.040

108.030

10

NCT

78,000

100.000

0

100.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

10,750

0

554.960

-554.960

2

VCB

37,000

55.060

463.480

-408.420

3

DIG

15,600

600.000

326.110

-325.510

4

NVL

60,100

13.430

309.710

-296.280

5

VOS

1,890

0

263.300

-263.300

6

VTO

6,990

0

248.630

-248.630

7

HBC

57,300

43.590

270.930

-227.340

8

SKG

33,900

69.390

285.360

-215.970

9

BID

19,350

120.680

328.620

-207.940

10

BFC

40,500

0

100.000

-100.000 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.459.997

620.912

839.085

% KL toàn thị trường

3,63%

1,55%

Giá trị

14,10 tỷ

10,08 tỷ

4,02 tỷ

% GT toàn thị trường

2,62%

1,87%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,700

862.200

0

862.200

2

HUT

11,600

200.000

0

200.000

3

HKB

3,300

117.000

0

117.000

4

KLF

3,500

49.000

0

49.000

5

VNR

26,000

36.900

0

36.900

6

VE9

6,000

36.000

11.000

25.000

7

API

30,500

22.400

0

22.400

8

SPI

5,600

19.000

0

19.000

9

VSM

13,600

8.500

0

8.500

10

DGL

34,000

5.000

0

5.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,300

5.500

190.000

-184.500

2

IDJ

3,400

0

100.300

-100.300

3

CVT

46,500

2.300

67.000

-64.700

4

PVE

8,300

0

63.550

-63.550

5

TEG

7,000

0

35.000

-35.000

6

NAG

8,300

0

34.300

-34.300

7

VGC

18,400

28.500

50.000

-21.500

8

KKC

13,700

0

12.400

-12.400

9

EBS

9,700

0

5.000

-5.000

10

SDT

9,100

0

2.000

-2.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

284.810

17.900

266.910

% KL toàn thị trường

1,86%

0,12%

Giá trị

12,68 tỷ

995,10 triệu

11,69 tỷ

% GT toàn thị trường

4,76%

0,37%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IBC

26,600

90.000

0

90.000

2

QNS

72,900

55.800

0

55.800

3

GEX

19,600

44.400

0

44.400

4

ACV

60,000

55.400

16.000

39.400

5

SCS

89,800

13.000

0

13.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCT

1,600

0

1.000

-1.000

2

VGG

56,000

110.000

700.000

-590.000

3

UDJ

6,000

0

100.000

-100.000

4

SAS

29,000

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục