Phiên chiều 30/5: Thi nhau xả hàng, VN-Index lao dốc

(ĐTCK) Áp lực chốt lời gia tăng mạnh bất ngờ và lan tỏa ở khắp các nhóm ngành, khiến thị trường "rực lửa". VN-Index giảm hơn 8 điểm, qua đó ghi nhận phiên giảm sâu nhất kể từ đầu năm nay.
Phiên chiều 30/5: Thi nhau xả hàng, VN-Index lao dốc

Quan sát thị trường có thể thấy, áp lực chốt lời đã xuất hiện trên diện rộng ngay từ khi bước vào phiên giao dịch sáng nay, khiến thị trường sớm phủ sắc đỏ. Cũng đã có thời điểm VN-Index có được sắc xanh, nhưng trước hành động chốt lời mạnh, nên chốt phiên sáng, chỉ số vẫn giảm khá sâu.

Trước diễn biến kém tích cực của phiên sáng, thị trường đã thực sự tiêu cực trong phiên giao dịch chiều. Ngay sau giờ nghỉ trưa, áp lực bán tiếp tục bung mạnh và lan tỏa ở hầu khắp các nhóm cổ phiếu, trong đó tập trung mạnh nhất vào nhóm bluechips.

VN-Index chìm trong sắc đỏ với số mã giảm hơn gấp đôi số mã tăng. VN-Index chốt phiên mất hơn 1% giá trị, mức cao nhất kể từ đầu năm nay. Cùng với đó, thanh khoản sàn HOSE tiếp tục giữ ở mức trên 5.000 tỷ đồng.

Đóng cửa, với 84 mã tăng và 188 mã giảm, VN-Index giảm 8,04 điểm (-1,08%) về 738,21 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 261,2 triệu đơn vị, giá trị 5.237,29 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,28 triệu đơn vị, giá trị hơn 494 tỷ đồng. Đáng chú ý là thỏa thuận của 2,55 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 168 tỷ đồng.

Áp lực chốt lời khiến rổ VN30 chỉ còn đúng 2 mã tăng điểm là FPT và BMP, NT2 đứng giá, còn lại là giảm điểm. Trong đó, SSI giảm mạnh 4,1% về 24.750 đồng/CP và khớp tới 7,68 triệu đơn vị, nhiều nhất rổ. BID giảm 3,4% về 18.350 đồng/CP và khớp trên 7,5 triệu đơn vị.

Sau khi Chủ tịch Lê Phướng Vũ thông báo bán ra 10 triệu cổ phiếu, HSG cũng ghi nhận phiên giảm mạnh 3,6% về 30.700 đồng/CP và khớp 5,93 triệu đơn vị.

Trong TOP 10 mã vốn hóa lớn nhất HOSE, cũng chỉ còn PLX, ROS và SAB tăng điểm, đóng vai trò trụ đỡ chính cho chỉ số. ROS tăng 0,8% lên 131.000 đồng/CP và khớp 4,77 triệu đơn vị, mạnh nhất nhóm. PLX tăng 1,5% lên 61.000 đồng/CP và khớp 1,067 triệu đơn vị.

Các mã khác đều giảm khá mạnh. Riêng VNM, GAS tạo sức nặng đáng kể lên chỉ số.

Trước áp lực chốt lời mạnh, nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ cũng đa phần giảm điểm, trong đó nhiều mã bất động sản-xây dựng giảm sàn như HQC, DXG, CEE, CTI, LDG, HAR…

HQC dẫn đầu thanh khoản thị trường với 24,22 triệu đơn vị được sang tên, vượt trội so với phần còn lại. DXG khớp 6,75 triệu đơn vị, các mã khác khớp từ 1-3 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, sau khi thông tin về việc chuẩn bị phát hành cổ phiếu thực hiện chứng quyền đợt 2 với giá 11.500 đồng/CP (tăng khoảng 1/3 thị giá) được công bố, cổ phiếu AAA bị kéo nằm sàn tại 31.500 đồng/CP, khớp lệnh 2,55 triệu đơn vị và dư bán giá sàn hơn 0,5 triệu cổ phiếu.

Ngược lại, 2 phiên điều chỉnh, QCG đã giữ vững sắc tím trong phiên hôm nay, khớp lệnh 2,789 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index giảm 0,57 điểm (-0,6%) về 93,24 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 72,14 triệu đơn vị, giá trị 742,9 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 19,5 tỷ đồng.

Chỉ số sàn HNX giảm không mạnh như HOSE là nhờ nhóm cổ phiếu lớn trên sàn này tạo áp lực không quá lớn.

SHB tiếp tục là tâm điểm, song đã không còn giữ được sắc xanh mà lùi về tham chiếu , khớp lệnh 18,98 triệu đơn vị. ACB giảm 0,4% về 25.000 đồng/CP và khớp lệnh 3,27 triệu đơn vị..

Đóng cửa, chỉ số UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,18%) về 57,95 điểm với 28 mã tăng và 47 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,03 triệu đơn vị, giá trị 104,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 23 tỷ đồng.

DVN dẫn đầu thanh khoản với 1,69 triệu đơn vị, cũng là mã duy nhất khớp lệnh vượt 1 triệu đơn vị, song duy trì mức giảm mạnh 11,3% về 26.800 đồng/CP.

Sắc đỏ duy trì ở các mã lớn là HVN, VOC, SDI, GEX, ACV…, sắc xanh chỉ le lói ở một số mã như MSR, QBS, NAS,…

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

738,21

-8,04/-1,08%

261.2

5.237,29 tỷ

10.420.910

5.779.370

HNX-INDEX

93,24

-0,57/-0,60%

73.9

762,67 tỷ

3.906.735

611.252

UPCOM-INDEX

57,95

-0,10/-0,18%

8.3

139,61 tỷ

292.200

95.600

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

313

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

84 / 25,53%

Số cổ phiếu giảm giá

188 / 57,14%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

57 / 17,33%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,090

24.223.480

2

FLC

7,250

9.363.400

3

SSI

24,750

7.680.150

4

BID

18,350

7.521.710

5

FIT

5,480

7.188.590

6

DXG

17,300

6.751.400

7

SCR

12,200

6.220.510

8

HSG

30,700

5.931.670

9

KSA

2,000

5.517.350

10

STB

12,600

4.936.770

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTF

14,400

+14,40/+0,00%

2

VCF

190,000

+11,00/+6,15%

3

TLG

110,000

+5,00/+4,76%

4

ABT

46,000

+3,00/+6,98%

5

HTL

46,000

+2,60/+5,99%

6

LBM

41,900

+2,45/+6,21%

7

DMC

110,000

+2,00/+1,85%

8

HOT

27,800

+1,65/+6,31%

9

TMP

30,500

+1,50/+5,17%

10

QCG

21,900

+1,40/+6,83%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

208,000

-5,00/-2,35%

2

BBC

100,000

-4,40/-4,21%

3

NSC

102,000

-3,80/-3,59%

4

DQC

50,000

-3,10/-5,84%

5

HBC

58,600

-2,80/-4,56%

6

DHG

111,700

-2,70/-2,36%

7

PTB

135,000

-2,60/-1,89%

8

RAL

128,000

-2,50/-1,92%

9

CTI

31,850

-2,35/-6,87%

10

AAA

31,350

-2,35/-6,97%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

273

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 23,81%

Số cổ phiếu giảm giá

117 / 30,95%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

171 / 45,24%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,900

18.987.704

2

HKB

4,200

3.320.155

3

ACB

25,000

3.271.836

4

SHS

10,600

3.218.218

5

VCG

18,400

2.587.660

6

KLF

2,500

2.403.260

7

PVX

2,100

2.277.460

8

HUT

12,000

2.192.650

9

HHG

9,100

1.996.000

10

PVS

16,800

1.753.080

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGC

63,800

+5,80/+10,00%

2

VNF

47,800

+4,30/+9,89%

3

TV3

40,300

+3,60/+9,81%

4

VMC

40,400

+3,60/+9,78%

5

HAD

42,000

+3,00/+7,69%

6

SGH

28,800

+2,50/+9,51%

7

HHC

52,000

+2,00/+4,00%

8

LHC

64,500

+1,90/+3,04%

9

PIV

19,800

+1,80/+10,00%

10

KTS

48,200

+1,70/+3,66%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SEB

25,200

-2,80/-10,00%

2

SAF

51,000

-2,50/-4,67%

3

TAG

20,800

-2,20/-9,57%

4

CVT

41,800

-2,00/-4,57%

5

DPC

17,100

-1,90/-10,00%

6

SJ1

16,200

-1,80/-10,00%

7

BXH

18,300

-1,60/-8,04%

8

PSC

15,500

-1,50/-8,82%

9

ATS

17,600

-1,50/-7,85%

10

MKV

13,000

-1,40/-9,72%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

165

Số cổ phiếu không có giao dịch

374

Số cổ phiếu tăng giá

58 / 10,76%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 12,43%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

414 / 76,81%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

26,800

1.694.000

2

SBS

1,400

917.020

3

TOP

1,700

696.300

4

PXL

2,600

658.410

5

VNP

4,600

410.706

6

HVN

26,400

337.461

7

PFL

1,700

305.700

8

GEX

22,400

223.742

9

DRI

11,000

222.051

10

TVB

9,200

155.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

59,400

+7,40/+14,23%

2

HFB

14,000

+4,00/+40,00%

3

DP2

28,400

+3,70/+14,98%

4

PTH

10,900

+3,10/+39,74%

5

TTR

23,000

+3,00/+15,00%

6

TDM

23,000

+3,00/+15,00%

7

DPG

90,000

+2,60/+2,97%

8

SGN

177,000

+2,40/+1,37%

9

VTX

17,700

+2,20/+14,19%

10

XHC

16,700

+2,10/+14,38%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

57,400

-10,10/-14,96%

2

DVN

26,800

-3,40/-11,26%

3

CNN

16,700

-2,90/-14,80%

4

SGR

57,000

-2,90/-4,84%

5

PIA

26,100

-1,90/-6,79%

6

SDI

39,000

-1,70/-4,18%

7

NSG

10,100

-1,60/-13,68%

8

DBD

38,000

-1,30/-3,31%

9

VNI

7,700

-1,10/-12,50%

10

BT1

16,000

-1,00/-5,88%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

10.420.910

5.779.370

4.641.540

% KL toàn thị trường

3,99%

2,21%

Giá trị

298,76 tỷ

229,22 tỷ

69,55 tỷ

% GT toàn thị trường

5,70%

4,38%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TCD

15,500

3.248.500

0

3.248.500

2

HPG

29,350

785.900

108.630

677.270

3

PHR

32,650

291.800

110.000

291.690

4

PVT

13,150

302.460

47.630

254.830

5

NLG

28,000

250.000

9.000

241.000

6

HQC

3,090

207.000

0

207.000

7

HHS

4,510

196.520

10.200

186.320

8

TDH

14,400

167.500

5.790

161.710

9

DXG

17,300

154.770

3.000

151.770

10

PC1

42,100

124.120

0

124.120

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

18,350

84.150

604.330

-520.180

2

AAA

31,350

3.030

191.000

-187.970

3

DCM

12,600

0

130.000

-130.000

4

QBS

8,590

0

125.300

-125.300

5

DPM

22,450

30.440

155.000

-124.560

6

HSG

30,700

72.630

185.090

-112.460

7

NVL

65,900

29.000

126.010

-97.010

8

QCG

21,900

5.000

89.500

-84.500

9

DHG

111,700

0

83.400

-83.400

10

VIC

40,250

27.730

109.350

-81.620

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.906.735

611.252

3.295.483

% KL toàn thị trường

5,29%

0,83%

Giá trị

33,06 tỷ

6,89 tỷ

26,18 tỷ

% GT toàn thị trường

4,34%

0,90%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

6,900

3.035.200

0

3.035.200

2

KVC

2,800

183.800

0

183.800

3

VND

19,200

107.900

12.300

95.600

4

CTS

10,100

85.200

0

85.200

5

VMI

6,000

50.000

200.000

49.800

6

BVS

18,800

46.600

18.000

28.600

7

HKB

4,200

24.200

0

24.200

8

SD6

9,300

22.900

0

22.900

9

PVS

16,800

125.500

104.800

20.700

10

THT

6,500

20.100

0

20.100

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ICG

6,700

0

188.000

-188.000

2

TST

5,100

0

67.100

-67.100

3

KSQ

1,700

0

34.500

-34.500

4

DBC

28,600

4.800

38.002

-33.202

5

TEG

7,600

3.800

35.000

-31.200

6

SDH

2,500

0

20.000

-20.000

7

VNT

33,000

0

19.000

-19.000

8

TJC

7,800

0

15.000

-15.000

9

KHB

1,900

0

11.000

-11.000

10

SHS

10,600

0

9.500

-9.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

292.200

95.600

196.600

% KL toàn thị trường

3,53%

1,15%

Giá trị

15,96 tỷ

1,38 tỷ

14,58 tỷ

% GT toàn thị trường

11,43%

0,99%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

22,400

110.000

0

110.000

2

QNS

91,200

100.100

0

100.100

3

MCH

63,500

42.800

2.200

40.600

4

WSB

52,000

15.400

0

15.400

5

POS

12,600

5.000

0

5.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PSB

6,200

0

44.000

-44.000

2

DVN

26,800

0

20.000

-20.000

3

PTT

3,600

0

16.000

-16.000

4

TOP

1,700

0

5.000

-5.000

5

VGG

61,200

300.000

5.000

-4.700

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục