Phiên chiều 29/5: Nhiều mã bùng nổ, VN-Index vững vàng trên ngưỡng 745 điểm

(ĐTCK) Thị trường chứng khoán phiên đầu tuần mới chứng kiến sự khởi sắc tại hàng loạt mã, giúp thị trường duy trì đà tăng. Dù vậy, nhiều mã cũng lao mạnh do áp lực bán cuối phiên.
Phiên chiều 29/5: Nhiều mã bùng nổ, VN-Index vững vàng trên ngưỡng 745 điểm

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường tràn ngập sắc xanh khi dòng tiền nhập cuộc rất tự tin, giúp cả 2 chỉ số tăng điểm khá tốt. Tuy nhiên, áp lực bán cũng không nhỏ, mỗi khi các chỉ số tiến tới ngưỡng kháng cự mạnh (750 điểm với VN-Index và 94,5 điểm với HNX-Index), khiến đà tăng bị hãm lại và bị níu dưới ngưỡng kháng cự này.

Bước vào phiên chiều, trong khi đà tăng trên VN-Index vẫn duy trì tốt, thì HNX-Index lại thu hẹp dần do áp lực bán diễn ra sớm tại nhóm chứng khoán.

Áp lực bán diễn ra mạnh hơn vào những phút cuối, khiến đà tăng càng bị thu hẹp, trong đó HNX-Index không giữ nỗi ngưỡng 94 điểm, trong khi VN-Index với sự hỗ trợ của dòng tiền, vẫn giữ được ngưỡng 745 điểm.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 2,84 điểm (+0,38%), lên 746,26 điểm với 142 mã tăng và 117 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 252,31 triệu đơn vị, giá trị 4.801,3 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,82 triệu đơn vị, giá trị 456,76 tỷ đồng.

HNX-Index tăng 0,12 điểm (+0,13%), lên 93,81 điểm với 91 mã tăng và 88 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 53,37 triệu đơn vị, giá trị 596,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 9,93 triệu đơn vị, giá trị 435,78 tỷ đồng, chủ yếu từ phiên sáng với thỏa thuận 8,37 triệu cổ phiếu HHC, giá trị 424,2 tỷ đồng.

Trong phiên chiều nay, cả 2 sàn chứng kiến sự bùng nổ tại nhiều mã, giúp sắc tím lan rộng hơn trên bảng điện tử.

Trên HOSE, ngoài HSG, FIT, KSA, HSG, TSC… vẫn duy trì đà tăng trần từ phiên sáng, thì phiên giao dịch chiều, xuất hiện thêm nhiều điểm nóng mới. Đáng chú ý là tại tân binh TNI của Công ty cổ phần Tập đoàn Thành Nam. Chào sàn phiên hôm nay với giá tham chiếu 10.900 đồng, mở cửa ở mức giá 11.400 đồng/cổ phiếu, sau đó hạ nhiệt nhẹ, xuống 11.000 đồng. Tuy nhiên, trong phiên chiều, lực cầu bất ngờ gia tăng, đẩy mạnh TNI lên mức trần 13.050 đồng với 5,12 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 0,2 triệu đơn vị.

Tương tự, DIG thậm chí còn giảm giá khi mở cửa phiên sáng nay, nhưng phiên chiều đã bất ngờ được kéo thẳng lên mức giá trần 12.450 đồng với 2,59 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần hơn nửa triệu đơn vị.

Ngoài ra, còn phải kể đến hàng loạt mã khác như SHI, C47, VNG, LCM và các mã của phiên sáng vẫn duy trì sắc tím như TNT, AMD, VOS, DTA, LCM, UDC…

Trong khi đó, thị trường phiên hôm nay cũng chứng khoán nhiều mã bị bán ồ ạt và lao thẳng xuống mức sàn khi chốt phiên. Tiêu biểu là HQC, vốn lình xình về giá trong phiên sáng, đã nhanh chóng bị bán mạnh trong phiên chiều, hấp thu hết lượng dư mua, đẩy thẳng mã này về mức sàn 3.320 đồng với 25,2 triệu đơn vị và còn dư bán sàn gần 0,8 triệu đơn vị.

QCG cũng bị chốt mạnh hôm nay và đóng cửa ở mức sàn 20.500 đồng với 1,46 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn hơn 0,35 triệu đơn vị.

NVT vẫn duy trì mức sàn từ phiên sáng với 4,54 triệu đơn vị được khớp vì không có lực cầu mới, đóng cửa còn dư bán sàn 0,68 triệu đơn vị. Các mã đóng cửa ở mức sàn khác hôm nay còn có LDG, QBS, CLG, SGT.

Phiên hôm nay, sàn HOSE có 3 mã có tổng khớp trên 10 triệu đơn vị, ngoài HQC còn có SCR với 12,3 triệu đơn vị và OGC với 11,16 triệu đơn vị. Tuy nhiên, khác với HQC, cả SCR và OGC đều tăng giá, lần lượt tăng 0,4% và 5%.

Trong nhóm ngân hàng có sự phân hóa rõ rệt, với sắc đỏ xuất hiện tại VCB, BID, MBB, còn sắc xanh xuất hiện tại CTG, STB, EIB.

Các mã khác cũng có sự phân hóa, trong khi GAS, VIC, PLX, SAB, BHN, ROS tăng giá, thì VNM, PVD, BVH, NVL lại giảm giá.

Trong khi tân binh TNI khởi sắc ngay phiên chào sàn, thì mã mới niêm yết hôm qua là TCD lại giảm mạnh ngay khi lên sàn. Sau khi giảm giá trong phiên chào sàn, hôm nay, TCD tiếp tục giảm tới 6,45%, xuống mức sát sàn 14.500 đồng.

Trên HNX, SHB không giữ được mức tham chiếu khi đóng cửa giảm 1,4%, xuống 6.900 đồng với hơn 8 triệu đơn vị được khớp. Nhóm chứng khoán cũng đồng loạt đảo chiều như SHS, CTS, VIX, BVS…

Trong khi đó, dù hạ nhiệt, nhưng VCG và ACB đều giữ được đà tăng với mức tăng lần lượt 3,28%, lên 18.900 đồng với 4 triệu đơn vị được khớp và 0,4%, lên 25.100 đồng với 2,43 triệu đơn vị được khớp.

Cũng giống sàn HOSE, sàn HNX chiều nay cũng chứng kiến nhiều mã nổi sóng và chủ yếu là các mã nhỏ như khoáng sàn (KSK, ACM, KSQ), NDF, HVA… Đặc biệt, trong khi nhiều mã chứng khoán khác bị chốt mạnh, quay đầu giảm giá, thì MBS, VIG lại tăng trần lên 9.700 đồng và 1.600 đồng.

Trái ngược với 2 sàn niêm yết, sàn UPCoM lại nới rộng đà tăng trong phiên chiều, dù DVN lùi về tham chiếu.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,41 điểm (+0,71%), lên 58,05 điểm với 7,65 triệu đơn vị được chuyển nhượng, giá trị 113,8 tỷ đông. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1 triệu đơn vị, giá trị 15 tỷ đồng.

DVN vươn lên vị trí dẫn đầu về thanh khoản với 1,58 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa ở mức tham chiếu 28.400 đồng, dù mở cửa ở mức trần 32.600 đồng. 4 mã còn lại là TOP, SBS, DRI, PFL đều đóng cửa ở mức giá trần.

UPCoM-Index nới rộng đà tăng nhờ sự đà tăng tốt tại VIB, SDI, NTC, VGG….

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

746,25

+2,84/+0,38%

252.3

4.801,32 tỷ

9.528.650

7.565.130

HNX-INDEX

93,81

+0,12/+0,13%

63.3

1.032,82 tỷ

2.550.164

1.310.164

UPCOM-INDEX

58,05

+0,41/+0,71%

9.1

138,99 tỷ

194.900

33.700

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

306

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

142 / 43,29%

Số cổ phiếu giảm giá

117 / 35,67%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 21,04%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,320

25.213.030

2

SCR

12,300

12.297.370

3

OGC

1,460

11.157.580

4

FLC

7,390

7.620.260

5

FIT

5,480

6.915.800

6

BID

19,000

6.835.440

7

STB

12,700

6.539.820

8

KSA

2,150

5.755.080

9

HSG

31,850

5.663.250

10

CTG

19,550

5.590.140

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TNI

13,050

+13,05/+0,00%

2

PDN

72,000

+4,60/+6,82%

3

LBM

39,450

+2,55/+6,91%

4

SSC

65,000

+2,20/+3,50%

5

DHG

114,400

+2,00/+1,78%

6

PLX

60,100

+2,00/+3,44%

7

SBT

31,200

+1,85/+6,30%

8

TRA

106,900

+1,80/+1,71%

9

SKG

70,000

+1,80/+2,64%

10

SII

24,950

+1,60/+6,85%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HSG

31,850

-20,25/-38,87%

2

TNA

45,900

-8,60/-15,78%

3

DMC

108,000

-8,00/-6,90%

4

MWG

94,200

-2,80/-2,89%

5

RAL

130,500

-2,50/-1,88%

6

BMP

180,500

-2,50/-1,37%

7

HCM

41,700

-2,30/-5,23%

8

TDH

15,000

-2,00/-11,76%

9

STG

29,600

-1,90/-6,03%

10

NAF

25,000

-1,70/-6,37%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

269

Số cổ phiếu không có giao dịch

102

Số cổ phiếu tăng giá

117 / 31,54%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 24,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

163 / 43,94%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,900

8.074.754

2

VCG

18,900

3.998.481

3

SHS

11,400

3.439.740

4

ACB

25,100

2.434.669

5

ACM

1,900

1.914.300

6

CTS

10,700

1.742.920

7

KVC

2,900

1.725.410

8

SHN

10,400

1.672.400

9

CEO

11,900

1.520.960

10

KSK

1,300

1.415.250

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

43,500

+3,90/+9,85%

2

VMC

36,800

+3,30/+9,85%

3

CCM

29,700

+2,70/+10,00%

4

SGH

26,300

+2,30/+9,58%

5

VCS

165,200

+2,20/+1,35%

6

TPP

33,900

+2,10/+6,60%

7

TAG

23,000

+2,00/+9,52%

8

L14

65,900

+1,90/+2,97%

9

BXH

19,900

+1,80/+9,94%

10

DNC

19,500

+1,70/+9,55%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MAS

98,000

-4,00/-3,92%

2

TV3

36,700

-4,00/-9,83%

3

SLS

196,000

-4,00/-2,00%

4

SGC

58,000

-3,20/-5,23%

5

SEB

28,000

-3,00/-9,68%

6

PMC

80,000

-3,00/-3,61%

7

TV2

180,000

-2,50/-1,37%

8

SFN

26,200

-2,50/-8,71%

9

DHT

70,600

-2,40/-3,29%

10

NHC

29,000

-1,80/-5,84%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

180

Số cổ phiếu không có giao dịch

360

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 14,81%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 11,48%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

398 / 73,70%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

28,400

1.580.735

2

TOP

1,800

1.341.900

3

SBS

1,300

945.590

4

DRI

11,600

659.560

5

PFL

1,800

450.400

6

PXL

2,700

375.630

7

TVB

9,300

256.400

8

HVN

26,700

241.491

9

SSN

22,000

211.800

10

QNS

90,500

131.209

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

67,500

+8,10/+13,64%

2

DPG

89,300

+6,20/+7,46%

3

PSL

47,900

+4,70/+10,88%

4

DP2

24,700

+3,20/+14,88%

5

BDG

35,000

+3,10/+9,72%

6

SGR

60,000

+3,00/+5,26%

7

NTC

45,500

+2,50/+5,81%

8

CNN

19,600

+2,50/+14,62%

9

BTD

16,600

+2,10/+14,48%

10

SID

22,500

+2,10/+10,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

52,000

-8,20/-13,62%

2

VFC

7,500

-4,80/-39,02%

3

DBH

6,000

-4,00/-40,00%

4

VTX

15,500

-2,70/-14,84%

5

XHC

14,600

-2,40/-14,12%

6

KCE

17,600

-2,30/-11,56%

7

MTH

10,400

-1,80/-14,75%

8

RTB

11,200

-1,80/-13,85%

9

PTM

11,500

-1,40/-10,85%

10

DC1

13,100

-1,30/-9,03%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.528.650

7.565.130

1.963.520

% KL toàn thị trường

3,78%

3,00%

Giá trị

405,36 tỷ

262,64 tỷ

142,72 tỷ

% GT toàn thị trường

8,44%

5,47%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ROS

130,000

894.340

0

894.340

2

HPG

29,800

897.510

14.550

882.960

3

KBC

16,300

547.740

0

547.740

4

PVT

14,250

558.570

66.150

492.420

5

BHS

22,950

310.530

0

310.530

6

PHR

31,500

301.000

0

301.000

7

GAS

58,000

222.310

4.100

218.210

8

NLG

28,400

246.040

71.820

174.220

9

HBC

61,400

126.270

9.030

117.240

10

FIT

5,480

102.000

0

102.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCB

36,400

28.360

631.910

-603.550

2

VIC

40,650

56.810

361.970

-305.160

3

SSI

25,800

111.110

356.160

-245.050

4

DPM

22,550

28.440

253.290

-224.850

5

QCG

20,500

0

210.010

-210.010

6

HQC

3,320

7.100

177.510

-170.410

7

CTG

19,550

49.590

219.810

-170.220

8

DCM

13,100

100.000

245.980

-145.980

9

NT2

27,650

423.400

548.940

-125.540

10

EVE

22,050

0

105.360

-105.360

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.550.164

1.310.164

1.240.000

% KL toàn thị trường

4,03%

2,07%

Giá trị

28,96 tỷ

12,17 tỷ

16,79 tỷ

% GT toàn thị trường

2,80%

1,18%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

11,400

815.900

50.000

765.900

2

VND

19,600

277.100

0

277.100

3

CTS

10,700

144.000

0

144.000

4

HUT

12,400

60.000

1.000

59.000

5

VGC

17,600

57.000

7.000

50.000

6

PVS

17,200

84.600

36.300

48.300

7

PVB

10,300

20.000

0

20.000

8

DCS

2,700

10.000

0

10.000

9

BCC

14,900

8.000

0

8.000

10

EID

15,400

6.800

0

6.800

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

S99

6,000

0

46.000

-46.000

2

VCG

18,900

0

32.200

-32.200

3

NDF

9,700

0

19.800

-19.800

4

NET

29,400

1.300

20.700

-19.400

5

PVG

7,100

0

10.400

-10.400

6

VNT

33,000

0

10.200

-10.200

7

PCT

9,000

100.000

10.000

-9.900

8

BVS

18,900

6.000

14.000

-8.000

9

EBS

9,000

0

6.000

-6.000

10

CVT

43,800

1.400

7.000

-5.600

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

194.900

33.700

161.200

% KL toàn thị trường

2,15%

0,37%

Giá trị

11,96 tỷ

526,50 triệu

11,43 tỷ

% GT toàn thị trường

8,60%

0,38%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MCH

67,000

70.000

0

70.000

2

QNS

90,500

50.100

0

50.100

3

HVN

26,700

30.700

0

30.700

4

WSB

51,900

20.300

0

20.300

5

GEX

22,500

10.000

500.000

9.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

15,000

0

30.000

-30.000

2

MTH

10,400

0

2.300

-2.300

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục