Khác với trước đây, phiên giao dịch cuối cùng trong năm nay (ngày 29/12) không bị ảnh hưởng bởi tâm lý kỳ nghỉ lễ khi dòng tiền vẫn chảy mạnh vào thị trường, tiếp thêm lửa giúp các chỉ số giao dịch khởi sắc. Dù có chút rung lắc đầu phiên sáng nhưng các chỉ số chính đã nhanh chóng hồi phục và tiếp tục kéo dài chuỗi ngày tăng điểm lên 6 phiên liên tiếp đối với VN-Index và 5 phiên đối với HNX-Index.
Sang phiên chiều, tâm lý hưng phân tiếp tục dâng cao khiến nhà đầu tư mạnh tay chi tiền gom hàng để đón lộc đầu năm mới, đã kéo thị trường tăng vọt. Chỉ số VN-Index tiệm cận ngưỡng kháng cự 990 điểm chỉ sau hơn 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, nhà đầu tư đã nhanh chóng “tỉnh giấc” khiến giấc mơ leo đỉnh đã không thành hiện thực và VN-Index đã hạ độ cao ngay sau đó.
Dù chưa thể chạm mốc 990 điểm nhưng dòng tiền chảy mạnh cùng sự hỗ trợ tích cực của cặp đôi lớn VNM và ROS đã giúp VN-Index đóng cửa cao hơn phiên sáng và cũng là mốc đỉnh mới trong 10 năm qua.
Đóng cửa phiên 29/12, sàn HOSE có 160 mã tăng và 119 mã giảm, VN-Index tăng 7,52 điểm (+0,77%) lên mức 984,24 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 211,11 triệu đơn vị, giá trị 6.403,68 tỷ đồng, tăng 31,75% về lượng và 42,98% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp tích cực với 30,15 triệu đơn vị, giá trị tương ứng hơn 1.378,1 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu bluechip vẫn là điểm tựa chính của thị trường khi có tới 20 mã tăng, 9 mã giảm và 1 mã đứng giá, kết phiên VN30-Index tăng 8,61 điểm (+0,89%) lên mức 975,52 điểm.
Mặc dù gánh vác tốt trách nhiệm nâng đỡ thị trường nhưng trụ cột VNM cũng là một trong những tác nhân khiến giấc mơ chưa thành hiện thực.
Cụ thể, cổ phiếu VNM tiếp tục leo dốc và đã lập mức giá đỉnh cao 212.500 đồng/CP ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều, tuy nhiên đà tăng đã thu hẹp về cuối phiên. Với mức tăng 1,66%, cổ phiếu VNM đã đóng cửa tại mức giá 208.600 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 893.540 đơn vị.
Bên cạnh đó, ROS cũng đã có màn biểu diễn khá ngoạn mục trong phiên cuối năm. Sau thời gian dài lình xình đi ngang, ROS đã bật mạnh chỉ trong 30 phút cuối cùng với mức tăng sát trần 6,9% lên mức cao nhất ngày 181.700 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt hơn 2 triệu đơn vị. Như vậy, trong nửa tháng cuối năm, cổ phiếu ROS chỉ đón nhận duy nhất phiên điều chỉnh ngày 21/12, còn lại có 9 phiên tăng mạnh, tổng cộng đã tăng 32,72%.
Ngoài VNM và ROS, các mã khác trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường như VCB, SAB, VRE, PLX, BID cũng đua nhau khởi sắc, hỗ trợ tốt cho đà tăng thị trường.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục phân hóa, trong đó BID nới rộng đà tăng hơn 3% lên mức cao nhất ngày 25.500 đồng/CP, VPB duy trì mức tăng 1,2% và kết phiên tại mức giá 41.000 đồng/CP, VCB chỉ còn tăng nhẹ 0,4% lên mức 54.300 đồng/Cp, còn lại MBB, CTG, STB đều suy giảm.
Nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng không còn tạo sóng lớn, trong đó SSI chỉ còn tăng nhẹ 0,5% và kết phiên tại mức giá 28.800 đồng/CP, VND cũng thu hẹp đà tăng 1,1% lên mức 26.400 đồng/CP, còn HCM đảo chiều giảm nhẹ 0,3% xuống mức 60.100 đồng/CP.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, FLC duy trì đà tăng nhẹ 0,1% lên mức 6.980 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu đạt 14,62 triệu đơn vị; tiếp đó DXG khớp 11,4 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 21.550 đồng/CP, tăng 4,6%.
Trên sàn HNX, giao dịch có phần kém tích cực hơn do nhóm cổ phiếu bluechip hạ nhiệt. Áp lực bán bất ngờ gia tăng mạnh sau khoảng 1 giờ giao dịch khiến thị trường quay đầu giảm điểm, tuy nhiên lực cầu bắt đáy khá tốt đã giúp chỉ số sàn hồi phục.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,14 điểm (+0,12%) lên mức 116,55 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 44,8 triệu đơn vị, giá trị 689,88 tỷ đồng, tăng nhẹ 2,14% về lượng nhưng giảm 5,85% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 4 triệu đơn vị, giá trị 38,23 tỷ đồng.
Trong đó, ACB không còn giữ phong độ như phiên sáng khi chỉ tăng nhẹ 0,3% lên mức 36.900 đồng/CP và khớp 4,47 triệu đơn vị; còn SHB duy trì mức tăng gần 1,1%, kết phiên tại mức giá 9.300 đồng/CP và khớp 12,81 triệu đơn vị, tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.
Bên cạnh đó, một số mã bluechip khác cũng duy trì sắc xanh nhạt, góp phần hỗ trợ cho đà hồi phục của thị trường như VCG, VGC, TV2, PLC, CEO…
Trên sàn UPCoM, đà tăng được duy trì khá ổn định trong suốt cả phiên chiều.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,58 điểm (+1,08%) lên mức 54,91 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,3 triệu đơn vị, giá trị 192,74 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 967.212 đơn vị, giá trị 29,82 tỷ đồng.
Tâm điểm đáng chú ý là cổ phiếu TLT. Sau khi nhích nhẹ và đi ngang suốt cả phiên sáng, TLT đã tăng vọt về cuối phiên chiều với mức tăng 14,93% lên mức giá trần 15.400 đồng/CP nhưng chỉ chuyển nhượng thành công 400 đơn vị.
Cổ phiếu GEX tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 2,55 triệu đơn vị. Đóng cửa, GEX tăng 2,9% lên mức 25.100 đồng/CP.
Trong khi đó, SBS vẫn duy trì sắc tím với mức tăng 15% và kết phiên tại mức giá 2.300 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt hơn 2 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
984,24 |
+7,52/+0,77% |
211.1 |
6.404,09 tỷ |
25.251.270 |
15.987.670 |
HNX-INDEX |
116,86 |
+0,45/+0,39% |
52.9 |
780,42 tỷ |
2.290.500 |
381.760 |
UPCOM-INDEX |
54,91 |
+0,58/+1,08% |
15.2 |
314,48 tỷ |
1.511.280 |
142.942 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
336 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
12 |
Số cổ phiếu tăng giá |
160 / 45,98% |
Số cổ phiếu giảm giá |
119 / 34,20% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
69 / 19,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,980 |
14.617.380 |
2 |
DXG |
21,550 |
11.402.970 |
3 |
SSI |
28,800 |
8.515.590 |
4 |
STB |
12,850 |
7.267.650 |
5 |
FIT |
8,450 |
5.406.490 |
6 |
ASM |
10,600 |
5.151.900 |
7 |
HPG |
46,850 |
5.114.380 |
8 |
MBB |
25,400 |
4.708.670 |
9 |
HSG |
24,500 |
4.322.630 |
10 |
HQC |
2,610 |
3.900.120 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CLL |
28,350 |
+1,85/+6,98% |
2 |
SHA |
7,970 |
+0,52/+6,98% |
3 |
VID |
7,980 |
+0,52/+6,97% |
4 |
PNC |
23,850 |
+1,55/+6,95% |
5 |
KPF |
28,650 |
+1,85/+6,90% |
6 |
ROS |
181,700 |
+11,70/+6,88% |
7 |
AGR |
6,060 |
+0,39/+6,88% |
8 |
RIC |
6,840 |
+0,44/+6,88% |
9 |
DXV |
4,400 |
+0,28/+6,80% |
10 |
KHA |
29,900 |
+1,90/+6,79% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GMC |
26,000 |
-1,90/-6,81% |
2 |
TNT |
2,660 |
-0,19/-6,67% |
3 |
CIG |
2,430 |
-0,17/-6,54% |
4 |
ELC |
13,700 |
-0,90/-6,16% |
5 |
TDG |
11,600 |
-0,75/-6,07% |
6 |
BTT |
33,300 |
-2,10/-5,93% |
7 |
TMT |
8,900 |
-0,53/-5,62% |
8 |
PTC |
6,000 |
-0,35/-5,51% |
9 |
SSC |
60,800 |
-3,20/-5,00% |
10 |
LM8 |
23,000 |
-1,10/-4,56% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
273 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
102 |
Số cổ phiếu tăng giá |
122 / 32,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
82 / 21,87% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
171 / 45,60% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,300 |
12.811.534 |
2 |
PVS |
23,600 |
6.195.027 |
3 |
ACB |
36,900 |
4.466.849 |
4 |
PVX |
2,300 |
2.929.821 |
5 |
SHS |
21,200 |
2.671.634 |
6 |
VCG |
21,800 |
1.551.913 |
7 |
KLF |
3,400 |
1.328.108 |
8 |
MST |
3,400 |
1.179.000 |
9 |
VGC |
26,400 |
1.028.274 |
10 |
SHN |
9,700 |
988.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DC2 |
6,600 |
+0,60/+10,00% |
2 |
MNC |
5,500 |
+0,50/+10,00% |
3 |
HTC |
27,700 |
+2,50/+9,92% |
4 |
VTC |
9,000 |
+0,80/+9,76% |
5 |
LM7 |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
6 |
VXB |
10,400 |
+0,90/+9,47% |
7 |
TDN |
5,800 |
+0,50/+9,43% |
8 |
KST |
18,600 |
+1,60/+9,41% |
9 |
TTZ |
4,700 |
+0,40/+9,30% |
10 |
VBC |
26,200 |
+2,20/+9,17% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHL |
500 |
-0,10/-16,67% |
2 |
SJ1 |
13,700 |
-1,50/-9,87% |
3 |
PEN |
11,900 |
-1,30/-9,85% |
4 |
SDG |
16,600 |
-1,70/-9,29% |
5 |
L44 |
2,000 |
-0,20/-9,09% |
6 |
KHB |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
7 |
SAP |
6,000 |
-0,60/-9,09% |
8 |
TV3 |
30,200 |
-2,90/-8,76% |
9 |
NBW |
15,300 |
-1,40/-8,38% |
10 |
CTA |
1,100 |
-0,10/-8,33% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
258 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
423 |
Số cổ phiếu tăng giá |
127 / 18,65% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 10,28% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
484 / 71,07% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
25,100 |
2.547.746 |
2 |
SBS |
2,300 |
2.008.035 |
3 |
HVN |
43,200 |
1.403.091 |
4 |
DVN |
20,700 |
1.227.395 |
5 |
ART |
13,000 |
1.054.843 |
6 |
LPB |
12,900 |
878.068 |
7 |
DRI |
12,000 |
300.100 |
8 |
NTB |
500 |
244.686 |
9 |
MSR |
24,400 |
231.910 |
10 |
ACV |
108,500 |
220.219 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FHN |
40,500 |
+11,50/+39,66% |
2 |
HLA |
400 |
+0,10/+33,33% |
3 |
AVF |
400 |
+0,10/+33,33% |
4 |
PVA |
600 |
+0,10/+20,00% |
5 |
VDT |
23,000 |
+3,00/+15,00% |
6 |
SBS |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
7 |
PMT |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
8 |
VLW |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
9 |
TVP |
43,000 |
+5,60/+14,97% |
10 |
TLT |
15,400 |
+2,00/+14,93% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVY |
3,000 |
-2,00/-40,00% |
2 |
UPH |
21,000 |
-4,00/-16,00% |
3 |
TMG |
50,600 |
-8,90/-14,96% |
4 |
GTH |
4,000 |
-0,70/-14,89% |
5 |
LM3 |
2,300 |
-0,40/-14,81% |
6 |
HUG |
24,200 |
-4,20/-14,79% |
7 |
DAP |
32,300 |
-5,60/-14,78% |
8 |
DBM |
22,500 |
-3,90/-14,77% |
9 |
TTJ |
31,600 |
-5,40/-14,59% |
10 |
TRT |
10,000 |
-1,70/-14,53% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
25.251.270 |
15.987.670 |
9.263.600 |
% KL toàn thị trường |
11,96% |
7,57% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MWG |
131,000 |
4.482.410 |
0 |
4.482.410 |
2 |
HPG |
46,850 |
3.238.060 |
253.800 |
2.984.260 |
3 |
VRE |
47,150 |
2.288.750 |
517.900 |
1.770.850 |
4 |
VCB |
54,300 |
1.446.280 |
101.100 |
1.345.180 |
5 |
DXG |
21,550 |
1.081.060 |
44.080 |
1.036.980 |
6 |
MSN |
76,700 |
976.100 |
32.230 |
943.870 |
7 |
HSG |
24,500 |
859.130 |
51.300 |
807.830 |
8 |
E1VFVN30 |
16,180 |
581.290 |
14.100 |
567.190 |
9 |
DPM |
21,500 |
566.940 |
1.130 |
565.810 |
10 |
BID |
25,500 |
510.740 |
11.700 |
499.040 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
6,980 |
109.540 |
8.289.500 |
-8.179.960 |
2 |
NVL |
65,100 |
73.190 |
1.741.960 |
-1.668.770 |
3 |
EVE |
20,100 |
0 |
190.180 |
-190.180 |
4 |
CTG |
24,200 |
9.900 |
149.000 |
-139.100 |
5 |
KDH |
27,400 |
13.280 |
122.280 |
-109.000 |
6 |
DHG |
115,000 |
5.880 |
107.240 |
-101.360 |
7 |
SAB |
249,300 |
6.930 |
93.730 |
-86.800 |
8 |
HHS |
4,800 |
2.000 |
53.410 |
-51.410 |
9 |
VNS |
15,450 |
3.450 |
36.260 |
-32.810 |
10 |
ITC |
14,200 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.290.500 |
381.760 |
1.908.740 |
% KL toàn thị trường |
4,33% |
0,72% |
|
Giá trị |
35,23 tỷ |
11,73 tỷ |
23,50 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,51% |
1,50% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IVS |
10,000 |
1.297.570 |
0 |
1.297.570 |
2 |
VGC |
26,400 |
367.000 |
184.600 |
182.400 |
3 |
VPI |
38,000 |
133.000 |
0 |
133.000 |
4 |
APS |
3,300 |
93.400 |
0 |
93.400 |
5 |
KVC |
2,900 |
35.000 |
0 |
35.000 |
6 |
DCS |
2,000 |
27.700 |
52.000 |
27.648 |
7 |
PVG |
7,800 |
30.000 |
5.000 |
25.000 |
8 |
SHB |
9,300 |
26.700 |
2.400 |
24.300 |
9 |
HHG |
7,800 |
20.700 |
0 |
20.700 |
10 |
CIA |
61,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NTP |
70,000 |
31.400 |
74.400 |
-43.000 |
2 |
SGO |
1,200 |
0 |
23.000 |
-23.000 |
3 |
HKB |
2,900 |
0 |
22.000 |
-22.000 |
4 |
SHS |
21,200 |
8.500 |
20.000 |
-11.500 |
5 |
CTP |
15,000 |
1.000 |
7.300 |
-6.300 |
6 |
VE1 |
19,100 |
1.400 |
7.100 |
-5.700 |
7 |
DL1 |
67,700 |
0 |
5.300 |
-5.300 |
8 |
SD9 |
8,600 |
0 |
3.404 |
-3.404 |
9 |
DBT |
16,000 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
10 |
PMB |
9,700 |
1.000 |
3.000 |
-2.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.511.280 |
142.942 |
1.368.338 |
% KL toàn thị trường |
9,91% |
0,94% |
|
Giá trị |
41,94 tỷ |
10,33 tỷ |
31,61 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,34% |
3,28% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
25,100 |
1.257.400 |
0 |
1.257.400 |
2 |
HND |
13,000 |
41.400 |
0 |
41.400 |
3 |
ATB |
1,400 |
40.000 |
0 |
40.000 |
4 |
LTG |
45,300 |
25.000 |
0 |
25.000 |
5 |
HVN |
43,200 |
33.200 |
10.300 |
22.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
108,500 |
25.200 |
85.600 |
-60.400 |
2 |
TOP |
1,500 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
3 |
LPB |
12,900 |
1.800 |
10.000 |
-8.200 |
4 |
KDF |
57,000 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
5 |
AMS |
6,900 |
0 |
200.000 |
-200.000 |