Phiên chiều 28/6: Lại xả hàng cuối phiên

(ĐTCK) Đã có những nỗ lực để đưa VN-Index tăng trở lại. Tuy nhiên, khi chỉ số về đến tham chiếu, áp lực bán mạnh một lần nữa được tung vào thị trường khiến VN-Index giảm mạnh.
Phiên chiều 28/6: Lại xả hàng cuối phiên

Trong những phiên giao dịch gần đây, thị trường thường dao động trong biên độ lớn  và đóng cửa với mức giảm mạnh. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này như biến động khó lường của thị trường chứng khoán quốc tế, sức cầu hạn chế, dòng tiền vào thị trường dè dặt, tạo sức ép tâm lý cho nhà đầu tư...

Phiên giao dịch hôm nay cũng không là ngoại lệ. Thị trường bất ngờ bật lên ngay khi mở cửa. Tuy nhiên, sắc xanh đầu phiên nhanh chóng được thay bằng sắc đỏ khi áp lực bán tăng dần, có thời điểm VN-Index lùi qua mốc 955 điểm, trước khi hồi nhẹ lúc kết thúc phiên sáng.

Diễn biến này một lần nữa lặp lại trong phiên chiều. VN-Index nhanh chóng được kéo về mốc tham chiếu 968 điểm ngay sau giở nghỉ trưa, rồi cũng rất nhanh giảm trở lại trước áp lực bán mạnh.

Trong bối cảnh sức cầu hạn chế, dòng tiền vào thị trường thận trọng, mà áp lực bán sau mỗi nhịp hồi phục mỗi lúc tỏ ra mạnh và dứt khoát hơn, nên việc VN-Index tiếp tục có thêm phiên giảm mạnh là dễ hiểu.

Đóng cửa, với 208 mã tăng và 204 mã giảm, VN-Index giảm 11,56 điểm (-1,19%) xuống 957,35 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 159,08 đơn vị, giá trị 3.996,51 tỷ đồng, giảm 12% về khối lượng và 32% về giá trị so với phiên 27/6.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,75 triệu đơn vị, giá trị 818 tỷ đồng. Đáng chú ý, mã HNG đã 15,39 triệu đơn vị được thỏa thuận ở mức giá sàn 9.210 đồng, giá trị 2.532 tỷ đồng; 3,21 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 162,33 tỷ đồng...

Áp lực bán mạnh khiến đa phần nhóm bluechips giữ sắc đỏ. Tuy nhiên, gây sức ép lớn nhất lên VN-Index là nhóm ngân hàng khi cả 10 mã niêm yết trên HOSE đều giảm điểm, trong đó TCB giảm 1,5% về 92.200 đồng, BID giảm 3,4% về 25.900 đồng, CTG giảm 2,8% về 24.300 đồng, HDB giảm 4,4% về 34.600 đồng; MBB giảm 2,9% về 92.200 đồng...

CTG và MBB khớp lệnh mạnh nhất nhóm với cùng 5,5 triệu đơn vị, tiếp đó là BID với 3,8 triệu đơn vị, STB là 3,6 triệu đơn vị...

Top 10 mã vốn hóa lớn nhất có tới 8 mã giảm giá, trong đó VMN, GAS, MSN... cùng giảm mạnh.

Đáng chú ý, PNJ giảm sàn 90.300 đồng (-6,7%) và đây cũng là phiên giảm thứ 4 liên tiếp của mã này. PNJ đang hướng về vùng điểm 90.000 đồng - thấp nhất trong 6 tháng qua.

VIC, ROS, VNL, SBT... là những sắc xanh hiếm hoi, thanh khoản không cao. Hôm nay là ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức tỷ lệ 1.000:210 của VIC, mã này tăng 3,9% lên 107.500 đồng, khớp lệnh 1,19 triệu đơn vị.

Trong khi đó, sắc đỏ cũng bao phủ lên nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ. Các cổ phiếu thị trường như FLC, HAG, DXG, HQC, SCR, HAI, DLG, OGC... đều giảm điểm. FLC khớp lệnh 9,3 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HOSE, giảm sát mức sàn về 5.050 đồng (-5,1%). Các mã LDG, ANV cũng giảm sàn, trong đó LDG khớp 2,3 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, sắc đỏ diễn ra trong suốt phiên giao dịch. Cũng có thời điểm chỉ số HNX-Index ghi nhân sự hồi phục, song cũng tương tự như HOSE, áp lực bán luôn xuất hiện sau mỗi nhịp hồi và kéo chỉ số về mức giảm sâu hơn.

Đóng cửa, với 91 mã giảm và 67 mã tăng, HNX-Index giảm 2,6 điểm (-2,38%) xuống 107,06 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 35,02 đơn vị, giá trị 572 tỷ đồng, giảm 18% về khối lượng, nhưng tăng tới 136% về giá trị so với phiên 27/6.

Thanh khoản phiên này tại HNX ghi nhận sự đột biến nhờ giao dịch thỏa thuận của 6,96 triệu cổ phiếu ACB ở mức giá trần 37.000 đồng, giá trị hơn 261 tỷ đồng.

Tuy được thỏa thuận ở mức giá trần, nhưng kết phiên, ACB vẫn giảm mạnh 3,7% về 36.100 đồng và là một trong những gánh nặng đáng kể nhất của HNX-Index.

Ngoài ACB, gây sức ép lớn lên chỉ số còn phải kể đến VGC với mức giảm sàn về 21.500 đồng (-9,7%). VGC khớp lệnh 5,53 triệu đơn vị , dẫn đầu HNX. ACB đứng thứ 2 với 5,07 triệu đơn vị được sang tên.

Các mã SHB, PVS, HUT, SHS, CEO, VCG, PVI... cũng chìm trong sắc đỏ. SHB giảm 2,4% về 8.300 đồng, khớp lệnh 4,68 triệu đơn vị; PVS giảm 1,7% về 17.400 đồng, khớp lệnh 3,49 triệu đơn vị...

Một số mã như SPP, SPI, VIG... cũng giảm sàn phiên này, nhưng thanh khoản không thực sự mạnh.

Trên sàn UPCoM, đà giảm mạnh chỉ xuất hiện ở phiên giao dịch sáng. Trong phiên chiều, chỉ số sàn này chủ yếu diễn biến giằng co, trước khi chốt phiên ở mức thấp nhất ngày khi áp lực bán gia tăng. Thanh khoản cũng giảm mạnh.

Đóng cửa, với 79 mã giảm và 80 mã tăng, UPCoM-Index giảm 0,31 điểm (-0,59%) xuống 51,65 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9,4 triệu đơn vị, giá trị 139 tỷ đồng, giảm 4% về khối lượng và 35% về giá trị so với phiên 27/6.

Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 8 triệu đơn vị, giá trị 205,7 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 4,859 triệu cổ phiếu VIB, giá trị gần 123 tỷ đồng.

Trong số 17 mã có thanh khoản từ 100.000 đơn vị trở lên, chỉ có 2 mã tăng là HTM và MQB (cùng khớp hơn 123.000 đơn vị). OIL dẫn đầu thanh khoản sàn UPCoM với chỉ 2,37 triệu đơn vị, tiếp theo là TOP và BSR với cùng lượng khớp hơn 1 triệu đơn vị, trong đó OIL và TOP đứng giá, BSR giảm 0,6% về 17.800 đồng.

Các mã ngân hàng trên sàn này cũng đều không tăng, trong đó KLB và BAB đứng giá, còn LPB và VIB giảm điểm. LPB giảm 1,8% về 11.200 đồng. VIB giảm 1,1% về 26.800 đồng.

Ngoài ra, các mã POW, HVN, ACV, QNS, DVN, SSN... cũng giảm điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

957,35

-11,56
(-1,19%)

159.1

3.996,51tỷ

10.562.620

10.829.940

HNX-INDEX

107,06

-2,60
(-2,38%)

42.8

841,70 tỷ

1.065.900

202.600

UPCOM-INDEX

51,65

-0,31
(-0,59%)

18.2

377,66 tỷ

800.607

1.156.000


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

330

Số cổ phiếu không có giao dịch

32

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 23,48%

Số cổ phiếu giảm giá

206 / 56,91%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 19,61%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,050

9.340.090

2

SSI

28,500

5.743.020

3

CTG

24,300

5.529.200

4

MBB

26,500

5.509.580

5

VPB

29,500

5.375.390

6

HAG

5,000

5.273.980

7

DXG

26,800

4.794.410

8

ITA

2,750

4.574.660

9

HQC

2,030

4.376.260

10

HPG

38,850

4.260.340


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HOT

34,000

+2,20/+6,92%

2

TLD

14,700

+0,95/+6,91%

3

HTL

20,250

+1,30/+6,86%

4

YEG

343,000

+22,00/+6,85%

5

SII

21,150

+1,35/+6,82%

6

SVT

6,440

+0,41/+6,80%

7

DAT

18,150

+1,15/+6,76%

8

DTT

16,600

+1,05/+6,75%

9

ICF

2,380

+0,15/+6,73%

10

VTB

17,550

+1,10/+6,69%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LDG

12,000

-0,90/-6,98%

2

DTA

6,720

-0,50/-6,93%

3

PNJ

90,300

-6,70/-6,91%

4

FUCVREIT

9,030

-0,67/-6,91%

5

CLG

3,120

-0,23/-6,87%

6

STT

5,570

-0,41/-6,86%

7

ANV

21,850

-1,60/-6,82%

8

PTL

3,160

-0,23/-6,78%

9

ST8

17,250

-1,25/-6,76%

10

VDS

8,400

-0,57/-6,35%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

214

Số cổ phiếu không có giao dịch

165

Số cổ phiếu tăng giá

67 / 17,68%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 24,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

221 / 58,31%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

VGC

21,500

5.535.300

2

ACB

36,100

5.074.300

3

SHB

8,300

4.685.100

4

PVS

17,400

3.496.100

5

HUT

6,000

1.823.900

6

NSH

10,400

1.179.800

7

SHS

13,700

1.042.500

8

KLF

2,000

1.032.100

9

SPP

6,000

854.100

10

CEO

13,400

818.800


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NGC

7,700

+0,70/+10,00%

2

DC2

7,700

+0,70/+10,00%

3

VE8

6,600

+0,60/+10,00%

4

PVV

1,100

+0,10/+10,00%

5

ECI

13,300

+1,20/+9,92%

6

VNC

50,200

+4,50/+9,85%

7

VGP

23,500

+2,10/+9,81%

8

VC1

15,700

+1,40/+9,79%

9

TFC

4,600

+0,40/+9,52%

10

SJC

5,900

+0,50/+9,26%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LDP

27,000

-3,00/-10,00%

2

HHC

46,800

-5,20/-10,00%

3

KTS

22,100

-2,40/-9,80%

4

VGC

21,500

-2,30/-9,66%

5

L61

9,500

-1,00/-9,52%

6

LM7

3,800

-0,40/-9,52%

7

TPP

10,500

-1,10/-9,48%

8

CET

2,900

-0,30/-9,38%

9

SPP

6,000

-0,60/-9,09%

10

CLH

15,400

-1,50/-8,88%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

210

Số cổ phiếu không có giao dịch

544

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 10,61%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 10,48%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

595 / 78,91%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OIL

17,700

2.371.800

2

TOP

1,200

1.417.900

3

BSR

17,800

1.311.800

4

LPB

11,200

827.000

5

POW

13,100

635.900

6

HVN

33,400

294.300

7

ART

8,000

236.900

8

ACV

92,000

234.500

9

QNS

36,100

208.400

10

MIG

13,200

167.100


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMW

12,000

+1,90/+18,81%

2

GTS

9,200

+1,20/+15,00%

3

MLN

2,300

+0,30/+15,00%

4

CMW

14,600

+1,90/+14,96%

5

NAW

7,700

+1,00/+14,93%

6

PSP

6,200

+0,80/+14,81%

7

CEN

26,400

+3,40/+14,78%

8

VDM

21,800

+2,80/+14,74%

9

BBT

15,600

+2,00/+14,71%

10

TVP

32,100

+4,10/+14,64%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMG

47,600

-8,40/-15,00%

2

VGV

8,500

-1,50/-15,00%

3

HAF

42,500

-7,50/-15,00%

4

SB1

14,200

-2,50/-14,97%

5

SAC

12,500

-2,20/-14,97%

6

NQN

18,200

-3,20/-14,95%

7

DTC

12,600

-2,20/-14,86%

8

MGG

49,300

-8,60/-14,85%

9

VBH

6,400

-1,10/-14,67%

10

PVM

10,700

-1,80/-14,40%


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

10.562.620

10.829.940

-267.320

% KL toàn thị trường

6,64%

6,81%

Giá trị

586,70 tỷ

570,60 tỷ

16,10 tỷ

% GT toàn thị trường

14,68%

14,28%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

26,800

1.463.080

168.710

1.294.370

2

BMP

59,500

587.920

4.000

583.920

3

AAA

18,900

474.870

0

474.870

4

VCB

57,900

761.820

445.340

316.480

5

BID

25,900

424.210

210.910

213.300

6

YEG

343,000

177.660

0

177.660

7

HPG

38,850

1.070.910

899.340

171.570

8

DIG

18,300

300.000

161.000

139.000

9

GAS

87,300

177.340

49.500

127.840

10

FRT

80,500

107.610

0

107.610


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

107,500

53.890

575.440

-521.550

2

FLC

5,050

7.140

524.300

-517.160

3

CTG

24,300

1.000.000

1.481.100

-481.100

4

MSN

79,000

93.750

553.470

-459.720

5

CII

25,000

94.640

482.880

-388.240

6

HDB

34,600

102.680

450.510

-347.830

7

SSI

28,500

152.130

482.730

-330.600

8

VRE

38,100

7.680

270.680

-263.000

9

HAG

5,000

10.280

179.630

-169.350

10

PVD

13,450

10.440

151.210

-140.770


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.065.900

202.600

863.300

% KL toàn thị trường

2,49%

0,47%

Giá trị

18,11 tỷ

3,63 tỷ

14,48 tỷ

% GT toàn thị trường

2,15%

0,43%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,400

783.000

0

783.000

2

CEO

13,400

65.400

0

65.400

3

SHS

13,700

63.000

0

63.000

4

SHB

8,300

28.000

2.300

25.700

5

BVS

16,700

12.100

0

12.100

6

SD6

5,300

10.100

0

10.100

7

DBC

22,000

20.100

10.000

10.100

8

VNR

25,000

12.200

5.000

7.200

9

SPI

1,300

5.500

0

5.500

10

HMH

11,900

5.200

0

5.200


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

6,000

0

85.000

-85.000

2

VC3

18,600

0

20.000

-20.000

3

BBS

14,300

0

10.000

-10.000

4

VCS

82,000

500.000

10.300

-9.800

5

TV3

48,000

100.000

9.700

-9.600

6

MBG

2,700

0

8.100

-8.100

7

PTI

22,000

0

8.000

-8.000

8

NDN

13,500

0

8.000

-8.000

9

IVS

12,800

0

5.000

-5.000

10

VCG

16,700

5.000

9.000

-4.000


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

800.607

1.156.000

-355.393

% KL toàn thị trường

4,41%

6,37%

Giá trị

43,72 tỷ

31,86 tỷ

11,85 tỷ

% GT toàn thị trường

11,58%

8,44%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

33,400

166.800

7.100

159.700

2

POW

13,100

173.000

63.500

109.500

3

QNS

36,100

100.000

2.200

97.800

4

ACV

92,000

233.100

143.400

89.700

5

SCS

186,000

35.700

8.200

27.500


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

17,800

3.000

790.000

-787.000

2

OIL

17,700

0

60.000

-60.000

3

TOP

1,200

0

50.000

-50.000

4

SRT

4,600

0

9.900

-9.900

5

SKH

19,000

0

3.100

-3.100

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục