Phiên chiều 28/3: Bên mua chùn tay, thị trường đổ đèo

(ĐTCK) Trong khi áp lực bán gia tăng mạnh, thì bên mua lại có dấu hiệu chùn tay khiến  thị trường giảm khá mạnh trong phiên chiều, trong đó VN-Index mất mốc 720 điểm, còn HNX-Index giảm gần 1%. Thanh khoản cũng sụt giảm hơn so với các phiên trước.

Trong phiên sáng, áp lực bán đã gia tăng mạnh sau khi VN-Index test ngưỡng cản 725 điểm. Áp lực bán mạnh đã đẩy VN-Index lùi xuống dưới mốc tham chiếu.

Trong phiên giao dịch chiều, khi mà áp lực bán chưa có dấu hiệu thuyên giảm, thì sức cầu lại hụt hơi, khiến VN-Index nới rộng đà giảm và chính thức mất mốc 720 điểm.

Đóng cửa, với 106 mã tăng và 138 mã giảm, VN-Index giảm 4,26 điểm (-0,59%) xuống 719,26 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 221,9 triệu đơn vị, giá trị 3.714,22 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá đáng kể với 35,29 triệu đơn vị, giá trị hơn 541 tỷ đồng. Đáng chú ý là các thỏa thuận của 16,787 triệu cổ phiếu DLG, giá trị 48,68 tỷ đồng; 7 triệu cổ phiếu TTF, giá trị 55,95 tỷ đồng; 2,514 triệu cổ phiếu SBT, giá trị 57,8 tỷ đồng…

Áp lực bán gia tăng mạnh tại nhóm cổ phiếu lớn và bluechip, chính là nguyên nhân chính khiến VN-Index giảm mạnh trong phiên chiều. 

Cụ thể, lực bán mạnh khiến trụ đỡ chính VNM chấm dứt chuỗi 5 phiên tăng liên tiếp trước đó với mức giảm 0,8% về 140.800 đồng/CP và khớp 1,026 triệu đơn vị.

Tương tự, nhóm ngân hàng, ngoại trừ EIB, cũng đều giảm điểm. VCB giảm 1,1% về 37.400 đồng/CP và khớp 1,95 triệu đơn vị. STB khớp manh nhất nhóm với 4,88 triệu đơn vị và giảm 2,2% về 11.150 đồng/CP. BID giảm 2% và khớp 3,129 triệu đơn vị. MBB giảm 0,6% về 15.350 đồng/CP và khớp 1,252 triệu đơn vị.

Các mã vốn hóa lớn khác như GAS, MSN, VIC, SAB, NVL cũng chìm trong sắc đỏ.

Ngược lại, các mã ROS, BVH, VJC tiếp tục duy trì sắc xanh để hãm bớt đà giảm của chỉ số. Đồng thời, các mã bluechips cơ bản như CII, GMD, HSG, PVD, REE… cũng tăng tốt cả về điểm số và thanh khoản, góp phần hỗ trợ VN-Index.

Đáng chú ý, REE có phiên bật tăng mạnh 3,9% lên 27.750 đồng/CP, thanh khoản cũng cao với 2,395 triệu cổ phiếu được sang tên.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, việc sức cầu suy yếu đã ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch của nhóm này, khi không còn sôi động như phiên sáng.

ITA vẫn dẫn đầu thanh khoản với 17,02 triệu đơn vị được khớp. FLC và HAG khớp lần lượt 15,6 triệu và 15,3 triệu đơn vị.

Có lẽ nhờ thông tin Chủ tịch Trịnh Văn Quyết đăng ký mua vào 10 triệu cổ phiếu nên FLC có được đà tăng, còn ITA và HAG đều giảm khá mạnh. Cụ thể, FLC tăng 1,1% lên 8.390 đồng/CP, cònITA giảm 0,9% về 4.200 đồng/CP và HAG tiếp tục xa dần mệnh giá khi giảm 2,56% về 9.650 đồng/CP.

ROS có phiên tăng thứ 7 liên tục với mức tăng 1,1% lên 160.300 đồng/CP và khớp 2,848 triệu đơn vị.

Trong khi đó, VHG vẫn vững vàng với sắc tím và khớp tới 11,99 triệu đơn vị, bên cạnh mức trần của QCG hay TSC. TSC phiên này khớp 3,22 triệu đơn vị. FIT cũng khớp 3,3 triệu đơn vị, song chỉ tăng nhẹ.

Trên sàn HNX, đóng cửa với chỉ 54 mã tăng và có tới 115 mã giảm, HNX-Index giảm 0,81 điểm (-0,89%) xuống 90,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 40,33 triệu đơn vị, giá trị 497,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ hơn 2 đơn vị, giá trị 24 tỷ đồng.

Các mã trụ như ACB, VCS, CEO, HUT, BVS, VND, SHB… đều giảm khá mạnh, khiến HNX chịu sức nặng lớn. Trong khi đó, nhóm cổ phiếu dầu khí, cùng với NTP, LAS, DST, DBC… giữ vai trò má phanh giúp hãm bớt đà rơi.

Trong đó, ba mã có thanh khoản tốt nhất sàn đều giảm điểm mạnh, trong khi các mã tăng đều thanh khoản không cao. SHB giảm 4,9% về 5.800 đồng/CP và khớp 6,73 triệu đơn vị. ACB giảm 2% về 24.700 đồng/CP và khớp 3,88 triệu đơn vị. HUT giảm 2,7% về 14.200 đồng/CP và khớp 3,44 triệu đơn vị.

VCG khớp 2,3 triệu đơn vị, PVS và TVC khớp trên 1 triệu đơn vị. Ba mã này cùng đứng giá tham chiếu.

Trên sàn UPCoM, sau 5 phiên giảm liên tục, chỉ số UPCoM-Index đã giữ được sắc xanh ở phiên này dù rung lắc rất mạnh, đặc biệt là trong thời điểm cuối phiên.

Đóng cửa, với 45 mã tăng và 57 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (+0,2%) lên 57,33 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 3,7 triệu đơn vị, giá trị 73,78 tỷ đồng.

Phiên này,sàn UPCoM không có mã nào giao dịch đạt mức 1 triệu đơn vị. HVN dẫn đầu thanh khoản với gần 0,67 triệu đơn vị được chuyển nhượng và giảm 1,7% về 29.600 đồng/CP.

Việc các mã lớn như SEA, MSR, SDI, QNS, VIB… tăng điểm góp phần giúp UPCoM-Index duy trì được sắc xanh.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

719,26

-4,26/-0,59%

221.9

3.714,22 tỷ

7.866.610

9.060.920

HNX-INDEX

90,54

-0,84/-0,92%

45.3

548,82 tỷ

1.123.090

1.030.080

UPCOM-INDEX

57,33

+0,12/+0,20%

5.6

130,47 tỷ

551.550

401.15

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

307

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 32,62%

Số cổ phiếu giảm giá

138 / 42,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

81 / 24,92%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ITA

4,200

17.024.590

2

FLC

8,390

15.647.340

3

HAG

9,650

15.339.550

4

VHG

2,720

11.994.180

5

HQC

2,630

9.073.660

6

HHS

4,270

6.048.660

7

HID

5,200

4.893.890

8

STB

11,150

4.881.550

9

DXG

19,050

4.820.950

10

KBC

15,400

4.802.590

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ABT

42,900

+2,70/+6,72%

2

ROS

160,300

+1,80/+1,14%

3

TDW

28,200

+1,75/+6,62%

4

KDH

25,850

+1,65/+6,82%

5

LGC

23,500

+1,50/+6,82%

6

DHG

132,100

+1,10/+0,84%

7

REE

27,750

+1,05/+3,93%

8

BTT

43,000

+1,00/+2,38%

9

VJC

130,900

+1,00/+0,77%

10

KAC

13,650

+0,85/+6,64%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TRA

112,000

-3,80/-3,28%

2

CTD

212,000

-3,00/-1,40%

3

HTL

43,950

-3,00/-6,39%

4

FUCVREIT

30,300

-2,25/-6,91%

5

MSN

46,000

-1,80/-3,77%

6

VNL

23,000

-1,50/-6,12%

7

TMS

54,500

-1,50/-2,68%

8

VNM

140,800

-1,20/-0,85%

9

TCT

57,500

-1,00/-1,71%

10

HBC

57,000

-1,00/-1,72%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

272

Số cổ phiếu không có giao dịch

103

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 22,67%

Số cổ phiếu giảm giá

119 / 31,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

171 / 45,60%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

5,800

6.732.959

2

ACB

24,700

3.883.267

3

HUT

14,200

3.443.113

4

VCG

16,100

2.304.371

5

HKB

6,800

1.762.146

6

TVC

13,600

1.720.800

7

SHN

10,000

1.289.000

8

PVS

17,500

1.055.003

9

PIV

15,800

1.001.800

10

DCS

2,400

931.031

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

213,000

+3,00/+1,43%

2

NHC

36,800

+2,80/+8,24%

3

TPP

29,300

+2,50/+9,33%

4

QTC

25,200

+2,20/+9,57%

5

VSA

23,700

+2,10/+9,72%

6

PVI

27,200

+2,00/+7,94%

7

AMC

31,000

+1,80/+6,16%

8

NTP

74,700

+1,70/+2,33%

9

VMC

35,800

+1,60/+4,68%

10

L14

63,600

+1,60/+2,58%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VBC

65,000

-5,00/-7,14%

2

SEB

31,500

-3,50/-10,00%

3

BAX

22,200

-2,10/-8,64%

4

DP3

31,200

-1,80/-5,45%

5

RCL

22,200

-1,80/-7,50%

6

BXH

20,000

-1,50/-6,98%

7

PPP

12,700

-1,40/-9,93%

8

VCS

162,500

-1,40/-0,85%

9

S55

38,600

-1,20/-3,02%

10

HAT

35,100

-1,20/-3,31%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

171

Số cổ phiếu không có giao dịch

327

Số cổ phiếu tăng giá

62 / 12,45%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 13,45%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

369 / 74,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

29,700

670.572

2

TOP

2,000

518.200

3

TVB

10,800

412.800

4

SEA

21,000

292.101

5

MSR

17,100

248.350

6

TIS

10,700

237.430

7

VOC

28,900

216.650

8

NTC

51,000

211.100

9

PFL

1,500

167.100

10

SWC

21,700

163.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPG

133,900

+11,00/+8,95%

2

TTP

75,000

+6,00/+8,70%

3

PIA

30,900

+3,90/+14,44%

4

VWS

26,700

+3,10/+13,14%

5

SPC

19,000

+2,40/+14,46%

6

CKD

16,700

+2,10/+14,38%

7

BTW

15,700

+2,00/+14,60%

8

HEM

14,900

+1,90/+14,62%

9

CCP

13,100

+1,60/+13,91%

10

SDJ

11,900

+1,50/+14,42%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VDT

24,500

-4,10/-14,34%

2

NDP

28,100

-3,90/-12,19%

3

RCD

32,500

-3,80/-10,47%

4

NS3

20,500

-3,60/-14,94%

5

MCH

62,000

-3,20/-4,91%

6

HDP

18,000

-2,60/-12,62%

7

VTX

12,400

-2,00/-13,89%

8

NMK

14,000

-2,00/-12,50%

9

DND

10,300

-1,60/-13,45%

10

TND

8,700

-1,50/-14,71%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.866.610

9.060.920

-1.194.310

% KL toàn thị trường

3,54%

4,08%

Giá trị

357,76 tỷ

289,44 tỷ

68,32 tỷ

% GT toàn thị trường

9,63%

7,79%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

15,400

1.473.880

67.310

1.406.570

2

STB

11,150

523.230

0

523.230

3

VNM

140,800

540.520

72.200

468.320

4

VJC

130,900

235.350

0

235.350

5

TDH

13,300

177.700

0

177.700

6

VHC

54,300

166.580

1.000

165.580

7

DMC

95,500

165.180

3.450

161.730

8

PC1

39,900

141.000

0

141.000

9

HNG

12,450

101.540

750.000

100.790

10

BID

17,400

100.000

2.020

97.980

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

20,300

59.380

894.430

-835.050

2

VCB

37,400

207.420

926.250

-718.830

3

KDC

41,300

305.000

898.010

-593.010

4

HQC

2,630

14.000

600.010

-586.010

5

HPG

42,950

247.370

574.910

-327.540

6

VHG

2,720

1.000

300.000

-299.000

7

DCM

10,600

0

250.000

-250.000

8

HSG

48,800

98.610

335.320

-236.710

9

ITA

4,200

60.180

242.830

-182.650

10

DLG

3,090

0

160.090

-160.090

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.123.090

1.030.080

93.010

% KL toàn thị trường

2,48%

2,28%

Giá trị

20,56 tỷ

9,22 tỷ

11,34 tỷ

% GT toàn thị trường

3,75%

1,68%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,500

397.430

109.000

288.430

2

DBC

32,000

179.500

0

179.500

3

VGC

15,200

131.800

0

131.800

4

VKC

13,700

61.000

0

61.000

5

VND

14,500

49.000

0

49.000

6

BVS

16,100

48.000

2.600

45.400

7

KVC

2,500

30.000

0

30.000

8

HUT

14,200

23.000

5.000

18.000

9

TNG

13,400

17.500

0

17.500

10

SDT

9,200

15.000

0

15.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

5,800

45.000

704.000

-659.000

2

BII

2,600

0

55.400

-55.400

3

TTC

19,200

200.000

20.000

-19.800

4

DHP

9,400

0

19.500

-19.500

5

SHN

10,000

0

19.200

-19.200

6

LHC

66,000

0

8.500

-8.500

7

MAC

8,800

3.000

11.300

-8.300

8

VNR

24,500

0

8.300

-8.300

9

HDA

11,600

0

8.200

-8.200

10

SD9

8,000

0

7.300

-7.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

551.550

401.150

150.400

% KL toàn thị trường

9,80%

7,13%

Giá trị

28,68 tỷ

19,14 tỷ

9,54 tỷ

% GT toàn thị trường

21,98%

14,67%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,000

433.300

349.600

83.700

2

PHH

12,600

55.000

0

55.000

3

QNS

125,900

20.000

3.000

17.000

4

SGN

180,000

12.900

0

12.900

5

POS

12,600

4.900

0

4.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

17,100

0

20.000

-20.000

2

TOP

2,000

0

10.000

-10.000

3

MIC

4,800

0

1.100

-1.100

4

SD8

1,000

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục