Phiên chiều 2/8: “Mừng hụt“

(ĐTCK) Việc VN-Index đảo chiều ngoạn mục trong phiên sáng tạo kỳ vọng cho nhiều nhà đầu tư rằng, chỉ số này sẽ tiếp đà để chinh phục đỉnh cao mới trong phiên chiều. Tuy nhiên, điều đó đã không xảy ra do lực cản đến từ một số cổ phiếu lớn.
Phiên chiều 2/8: “Mừng hụt“

Sau khi chinh phục đỉnh cao mới trong phiên thứ Ba, thị trường đã giảm mạnh khi bước vào phiên giao dịch sáng nay. Mốc 780 bị đe dọa ngay khi những phút đầu tiên.

Tuy nhiên, đây dường như đang trở thành mốc hỗ trợ vững chắc mới của VN-Index, nên chỉ số này đã bật mạnh trở lại chốt phiên sáng với sắc xanh nhạt.

Tưởng chừng với pha thoát hiểm của phiên sáng, VN-Index sẽ bứt tốc trong phiên chiều để chinh phục các mức đỉnh cao mới, nhưng điều đó đã không xảy ra khi một số mã lớn như VCB, GAS, BHN, HPG... giảm giá.

Trong đợt ATC, lực cầu nhích lên tại một số mã đem lại kỳ vọng VN-Index sẽ thoát phiên giảm điểm hôm nay. Tuy nhiên, nhiều nhfa đầu tư đã mừng hụt khi những nỗ lực đó là chưa đủ đển VN-Index tiến lại mức tham chiếu. 

Đóng cửa phiên 2/8, sàn HOSE có 120 mã tăng/157 mã giảm, VN-Index giảm nhẹ 0,58 điểm (-0,07%) xuống 786,23 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 219 triệu đơn vị, giá trị 4.117,63 tỷ đồng, cùng tăng hơn 6% cả về lượng và giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,32 triệu đơn vị, giá trị 446,74 tỷ đồng. Riêng EIB thỏa thuận 15,8 triệu đơn vị, giá trị 172,22 tỷ đồng; SBT thỏa thuận 2 triệu đơn vị, giá trị 78 tỷ đồng…

Trong khi đó, nhóm HNX30 giao dịch thiếu tích cực khi có tới 20 mã giảm và chỉ 5 mã tăng, tiếp tục tạo sức ép khiến sàn HNX không thể hồi phục.

Kết phiên, HNX-Index giảm 0,35 điểm (-0,35%) xuống 100,97 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 73,85 triệu đơn vị, giá trị 616,96 tỷ đồng, tăng nhẹ 4,18% về lượng nhưng giảm 5,86% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 2,2 triệu đơn vị, giá trị 15,1 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục phân hóa với BID và CTG lần lượt tăng 1,1% và 0,8%, EIB duy trì sắc tím với mức tăng 6,8%; còn VCB và MBB cùng giảm 0,8%, STB giảm 3,5%, SHB giảm 1,2% và vẫn dẫn đầu thanh khoản thị trường với khối lượng giao dịch đạt 14,2 triệu đơn vị.

Tương tự, nhóm cổ phiếu dầu khí trên 2 sàn cũng có diễn biến phân hóa. Trên sàn HOSE, GAS điều chỉnh giảm 0,6% sau 3 phiên tăng liên tiếp, PLX tiếp tục duy trì sắc xanh nhạt với mức tăng 0,3%, PVD sau phiên tăng trần hôm qua đã hạ nhiệt với mức tăng 2,1%. Trên sàn HNX, trong khi PVC tiếp tục tăng thì PVS, PVI đảo chiều giảm điểm.

Nhóm cổ phiếu ngành thép tiếp tục giao dịch thiếu tích cực khi hầu hết đều giảm điểm như HSG, HPG, POM, TLH, NKG, VIS. Trong đó, HSG dẫn đầu thanh khoản trong nhóm với hơn 8 triệu đơn vị được khớp lệnh, tuy nhiên cùng với áp lực bán trong nước gia tăng, HSG còn chịu sức ép cung ngoại khá lớn khiến cổ phiếu này lui về mức giá thấp nhất khi kết phiên, giảm 3,8% xuống mức 26.750 đơn vị. Khối ngoại đã bán ròng hơn 1,82 triệu cổ phiếu HSG.

Trên sàn HOSE, lực đỡ chính của thị trường là VNM. Sau 2 phiên giảm liên tiếp, VNM đã hồi phục với mức tăng 0,9% và đã chuyển nhượng thành công hơn 1 triệu đơn vị trong phiên hôm nay.

Thêm vào đó, các mã vốn hóa lớn khác cũng nới nhẹ đà tăng điểm như SAB, MSN, ROS cũng phần nào hỗ trợ giúp thị trường không giảm quá sâu trước lực bán gia tăng.

Đáng chú ý trong phiên hôm nay, nhóm cổ phiếu khoáng sản đua nhau khởi sắc với hàng loạt mã tăng kịch trần như KSA, FCM, KSH, LCM, CMI, KHB...

Trên sàn UPCoM, đà giảm tiếp tục nới rộng trong phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,44 điểm (-0,78%) xuống 55,37 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,37 triệu đơn vị, giá trị 90,67 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 167.825 đơn vị, giá trị 9,84 tỷ đồng.

Cổ phiếu lớn LTG tiếp tục nới rộng biên độ giảm và đang lùi dần về mức giá chào sàn ngày 24/7 (55.000 đồng/CP). Kết phiên, LTG giảm 4,3% xuống mức giá 56.300 đồng/CP, đây là phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp của cổ phiếu này.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác như GEX, HVN, VIB, FOX, VGT, MCH… cũng đều giảm điểm.

Cổ phiếu PFL tiếp tục tăng trần lên mức giá 2.000 đồng/CP và duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 1,8 triệu đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

786,23

-0,58/-0,07%

219.0

4.117,63 tỷ

15.542.750

12.403.910

HNX-INDEX

100,97

-0,35/-0,35%

76.1

632,30 tỷ

734.161

3.039.126

UPCOM-INDEX

55,37

-0,44/-0,78%

8.0

113,17 tỷ

319.824

141.031 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

324

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 35,19%

Số cổ phiếu giảm giá

157 / 46,04%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

64 / 18,77% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ASM

12,500

9.066.170

2

HSG

26,750

8.043.400

3

VHG

1,710

7.620.560

4

BID

22,450

6.829.100

5

KSA

2,400

5.935.970

6

PVD

14,500

5.393.780

7

DLG

4,020

5.334.540

8

FIT

9,740

5.210.820

9

STB

12,550

4.832.580

10

DXG

18,900

4.807.270 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

OPC

57,000

+3,50/+6,54%

2

VFG

58,300

+3,00/+5,42%

3

THI

41,000

+2,00/+5,13%

4

STG

24,650

+1,55/+6,71%

5

HAX

41,650

+1,50/+3,74%

6

DRL

45,000

+1,40/+3,21%

7

BFC

43,000

+1,40/+3,37%

8

S4A

22,300

+1,30/+6,19%

9

VNM

152,400

+1,30/+0,86%

10

GDT

57,700

+1,20/+2,12% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

113,000

-3,50/-3,00%

2

HTL

41,850

-3,15/-7,00%

3

DMC

120,500

-2,90/-2,35%

4

BHN

80,300

-2,70/-3,25%

5

TMS

64,900

-1,90/-2,84%

6

TLG

104,000

-1,60/-1,52%

7

IMP

67,400

-1,50/-2,18%

8

BMP

78,000

-1,50/-1,89%

9

THG

50,000

-1,30/-2,53%

10

SCD

41,150

-1,30/-3,06% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

265

Số cổ phiếu không có giao dịch

101

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 25,41%

Số cổ phiếu giảm giá

114 / 31,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

159 / 43,44% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,100

14.199.979

2

PVX

2,500

4.176.627

3

VIG

2,400

4.011.870

4

KLF

3,100

3.758.620

5

KVC

3,500

2.599.340

6

KSK

1,700

2.562.507

7

APS

5,000

2.553.050

8

SPI

5,800

2.490.680

9

KHB

2,400

2.445.600

10

PVS

16,400

2.199.254 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

174,000

+3,00/+1,75%

2

PJC

33,800

+2,90/+9,39%

3

VNT

30,500

+2,60/+9,32%

4

TTT

50,500

+2,50/+5,21%

5

SJE

26,400

+2,40/+10,00%

6

POT

22,500

+2,00/+9,76%

7

VSA

21,000

+1,90/+9,95%

8

PEN

19,900

+1,80/+9,94%

9

HHC

55,800

+1,80/+3,33%

10

VCM

19,000

+1,70/+9,83% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

170,100

-9,90/-5,50%

2

HAD

39,600

-4,40/-10,00%

3

TV3

36,900

-4,10/-10,00%

4

STC

36,000

-4,00/-10,00%

5

VDL

35,000

-3,80/-9,79%

6

VHL

46,300

-2,70/-5,51%

7

PMS

20,600

-2,20/-9,65%

8

KST

17,100

-1,90/-10,00%

9

SAF

52,600

-1,90/-3,49%

10

CPC

39,700

-1,70/-4,11% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

193

Số cổ phiếu không có giao dịch

403

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 13,59%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 12,58%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

440 / 73,83% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PFL

2,000

1.796.470

2

DVN

17,400

557.618

3

PXL

2,800

534.400

4

TOP

2,100

493.000

5

DRI

12,700

489.515

6

EME

14,400

400.000

7

SWC

14,200

248.850

8

TVB

11,500

229.900

9

VNP

5,500

199.400

10

SDI

50,100

173.520 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

160,000

+8,70/+5,75%

2

STU

28,000

+8,00/+40,00%

3

UEM

35,800

+4,30/+13,65%

4

ICC

49,000

+4,10/+9,13%

5

S33

30,800

+4,00/+14,93%

6

HAF

14,000

+4,00/+40,00%

7

C21

23,600

+3,00/+14,56%

8

SGR

32,000

+2,70/+9,22%

9

PIA

23,900

+2,70/+12,74%

10

CC1

23,900

+2,20/+10,14% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TBD

47,000

-5,00/-9,62%

2

BLT

32,000

-4,90/-13,28%

3

TDM

27,300

-4,80/-14,95%

4

MH3

20,300

-3,50/-14,71%

5

QNS

76,100

-3,20/-4,04%

6

AFC

15,300

-2,70/-15,00%

7

LTG

56,300

-2,50/-4,25%

8

HPB

13,200

-2,30/-14,84%

9

HKP

13,100

-2,20/-14,38%

10

CNC

37,700

-2,10/-5,28%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

15.542.750

12.403.910

3.138.840

% KL toàn thị trường

7,10%

5,66%

Giá trị

553,01 tỷ

406,50 tỷ

146,51 tỷ

% GT toàn thị trường

13,43%

9,87%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,430

2.001.000

0

2.001.000

2

BID

22,450

2.125.100

216.120

1.908.980

3

KBC

15,150

1.658.320

610.000

1.048.320

4

HPG

32,300

1.063.200

285.310

777.890

5

DXG

18,900

562.180

7.500

554.680

6

CTG

20,150

1.051.230

531.000

520.230

7

NLG

30,900

309.000

26.300

282.700

8

EIB

12,500

270.100

62.420

207.680

9

VCI

60,000

358.350

160.000

198.350

10

BHS

24,700

185.590

0

185.590 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

26,750

404.580

2.225.070

-1.820.490

2

ITA

4,050

10.000

1.082.620

-1.072.620

3

FIT

9,740

570.000

822.880

-822.310

4

SSI

25,750

293.340

771.620

-478.280

5

STB

12,550

350.000

458.630

-458.280

6

NKG

30,600

0

264.700

-264.700

7

KDC

43,000

20.030

252.200

-232.170

8

GTN

16,100

4.400

227.000

-222.600

9

DLG

4,020

2.200

170.000

-167.800

10

NT2

28,250

201.620

351.590

-149.970 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

734.161

3.039.126

-2.304.965

% KL toàn thị trường

0,97%

4,00%

Giá trị

10,38 tỷ

32,99 tỷ

-22,61 tỷ

% GT toàn thị trường

1,64%

5,22%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVC

9,200

104.000

0

104.000

2

KVC

3,500

140.000

51.900

88.100

3

VIT

29,800

75.700

0

75.700

4

HKB

3,400

70.000

0

70.000

5

VND

22,900

51.000

9.800

41.200

6

ACB

26,100

38.800

0

38.800

7

VIX

7,200

24.300

0

24.300

8

DNP

26,200

20.050

0

20.050

9

PGS

18,800

19.800

4.000

15.800

10

BVS

21,000

16.000

600.000

15.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,100

27.600

1.013.000

-985.400

2

LAS

13,100

0

522.200

-522.200

3

PVS

16,400

22.000

500.000

-478.000

4

VIG

2,400

200.000

300.000

-299.800

5

IDJ

3,500

600.000

156.900

-156.300

6

HUT

11,800

0

150.026

-150.026

7

VCG

20,200

0

137.100

-137.100

8

DBC

27,400

10.100

80.700

-70.600

9

KDM

4,300

0

40.000

-40.000

10

KLF

3,100

0

20.200

-20.200 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

319.824

141.031

178.793

% KL toàn thị trường

4,01%

1,77%

Giá trị

17,58 tỷ

9,53 tỷ

8,05 tỷ

% GT toàn thị trường

15,54%

8,42%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,900

90.900

26.000

64.900

2

HD2

11,600

49.200

0

49.200

3

QNS

76,100

130.100

100.200

29.900

4

ABI

36,700

20.200

7.800

12.400

5

SCS

88,400

11.000

0

11.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TLT

16,800

0

5.900

-5.900

2

TBD

47,000

0

1.000

-1.000

3

BTU

8,500

0

100.000

-100.000

4

BLI

7,400

0

31.000

-31.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục