Phiên chiều 27/6: Lao mạnh cuối phiên

(ĐTCK) Nỗ lực hồi phục trong nửa cuối phiên sáng với sự trở lại của nhóm bluechip, nhưng lực bán mạnh diễn ra trong phiên chiều, đặc biệt là nửa cuối phiên khiến thị trường lao mạnh, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Phiên chiều 27/6: Lao mạnh cuối phiên

Trong phiên sáng, sau khi giảm xuống dưới ngưỡng 980 điểm, lực cầu bắt đáy đã diễn ra tại một số mã bluechip, giúp thị trường hồi phục, đón cửa gần như không đổi.

Trong phiên chiều, sau khi nhích lên chớm sắc xanh ngay đầu phiên, lực cung đã gia tăng mạnh không chỉ ở nhóm bluechip, mà cả lực chốt lời sớm ở các mã penney đã khiến thị trường quay đầu và lao mạnh về nửa cuối phiên, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, VN-Index giảm 14,11 điểm (-1,44%), xuống 968,91 điểm với 112 mã tăng và 153 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 179,45 triệu đơn vị, giá trị 5.910,94 tỷ đồng, tăng nhẹ 8,5% về khối lượng, trong khi tăng tới 63% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, giao dịch thỏa thuận hôm nay tăng mạnh khi đóng góp 53 triệu đơn vị, giá trị 3.259,3 tỷ đồng, riêng YEG đã có 7,84 triệu cổ phiếu, giá trị 2.532 tỷ đồng.

Sau 5 phiên tăng điểm tốt nhờ dòng tiền chuyển hướng từ nhóm bluechip sang, nhóm cổ phiếu penny đã chịu áp lực chốt lời trong phiên chiều nay khiến nhiều mã rung lắc, trong đó FLC đảo chiều giảm 4,14%, xuống 5.320 đồng với 21 triệu cổ phiếu được khớp, đứng đầu thị trường.

Trong khi đó, cặp đôi HAG và HNG chỉ còn tăng nhẹ 1,18%, lên 5.130 đồng và 1%, lên 9.900 đồng với hơn 7 triệu đơn vị và gần 4,7 triệu đơn vị được khớp, đứng sau FLC.

Tương tự, các mã ASM, ITA, HHS cũng chỉ còn tăng nhẹ, trong khi HQC, TSC, OGC, IDI, SCR chỉ đứng ở tham chiếu.

Trong các mã midcap, HCD tăng trần ấn tượng lên 13.400 đồng với 1,7 triệu đơn vị, trong khi LDG giảm mạnh 6,52%, xuống 12.900 đồng, thậm chí có lúc giảm xuống 12.850 đồng. Các mã khác cũng có lúc giảm sàn như ANV, HSL, TDG trước khi hồi nhẹ trở lại cuối phiên.

Trong nhóm cổ phiếu lớn và bluechip, sau khi nỗ lực trở lại trong phiên sáng, đa số đã đảo chiều giảm trở lại, ngoại trừ VIC tăng 1,29%, lên 125.200 đồng, GAS tăng 0,22%, lên 90.200 đồng, SAB đứng ở tham chiếu.

Trong các mã giảm, VHM là mã giảm mạnh nhất khi mất 4,35%, xuống 110.000 đồng, CTG giảm 3,85%, xuống 25.000 đồng, BID giảm 3,6%, xuống 26.800 đồng, VCB giảm 2,19%, xuống 58.000 đồng, HPG giảm 3,89%, xuống 39.500 đồng, VPB giảm 4,38%, xuống 30.600 đồng, ROS sau khi hồi phục ấn tượng mấy phiên vừa qua, đã quay đầu giảm mạnh 6,63%, xuống 42.950 đồng, BHN giảm 5,39%, xuống 98.300 đồng, PNJ giảm 5,09%, xuống 97.000 đồng, SSI giảm 5,41%, xuống 29.700 đồng…

Tân binh YEG tiếp tục có phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp kể từ khi chào sàn lên 321.000 đồng, nhưng thanh khoản đã tốt hơn nhiều so với phiên hôm qua, cũng như phiên sáng nay với tổng khớp 16.860 đồng và không còn dư mua trần.

Tương tự, HNX-Index cũng lao mạnh trong nửa cuối phiên sau khi giằng co nhẹ trong ít phút đầu của phiên chiều.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,7 điểm (-0,63%), xuống 110,22 điểm với 73 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 42,73 triệu đơn vị, giá trị 242,32 tỷ đồng, tăng 57,46% về khối lượng và 60,64% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,68 triệu đơn vị, giá trị 115,7 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, trong khi PVS và VGC giữ được đà tăng tốt với mức tăng 1,72%, lên 17.700 đồng và 5,78%, lên 23.800 đồng, thì đa số các mã bluechip còn lại đều giảm. Trong đó, ACB giảm 3,1%, xuống 37.500 đồng, SHB giảm 1,16%, xuống 8.500 đồng, VCG giảm 1,18%, xuống 16.800 đồng…

PVS, VGC, SHB và ACB là 4 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HNX với tổng khối lượng khớp lần lượt là 7,85 triệu đơn vị, 4,1 triệu đơn vị, 3,18 triệu đơn vị và 2,7 triệu đơn vị.

Tân binh trên sàn HNX là AAV sau khi leo tiếp lên mức trần 19.000 đồng khi mở cửa phiên hôm nay (phiên tăng trần thứ 3 liên tiếp), đã bị chốt lời, nên quay đầu giảm 4,62%, xuống 16.500 đồng khi đóng cửa.

Diễn biến trên UPCoM cũng tương tự, nhưng chỉ số UPCoM-Index nỗ lực hồi phục trở lại trong ít phút cuối và thoát khỏi mức điểm thấp nhất ngày.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,19 điểm (-0,37%), xuống 51,96 điểm với 98 mã tăng và 62 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9,8 triệu đơn vị, giá trị 213 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,76 triệu đơn vị, giá trị 50 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, sàn UPCoM chỉ có 2 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là OIL với 2,38 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,32%, lên 17.600 đồng và BSR với 1,43 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 0,56%, lên 18.000 đồng.

Cũng có sắc xanh là ACV, DVN, LTG, VGT, SDI, KLB, trong khi HVN, VIB, TIS, MSR, MCH lại đóng cửa trong sắc đỏ.

Hôm nay, tân binh CEN tăng trần lên 23.000 đồng, nhưng thanh khoản èo uột khi chỉ có 1.000 đơn vị được chuyển nhượng. Kể từ mức giá tham chiếu 10.400 đồng khi lên sàn ngày 15/6, CEN đã tăng 121% khi chốt phiên hôm nay, nhưng thanh khoản èo uột khi chỉ có mấy trăm cổ phiếu được sang tên mỗi phiên.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

968,91

-14,11
(-1,44%)

179.4

5.910,94 tỷ

16.006.767

17.822.237

HNX-INDEX

109,66

-1,26
(-1,13%)

42.7

641,91 tỷ

1.235.500

1.424.100

UPCOM-INDEX

51,96

-0,19
(-0,37%)

9.8

213,47 tỷ

799.413

1.221.000

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

328

Số cổ phiếu không có giao dịch

34

Số cổ phiếu tăng giá

113 / 31,22%

Số cổ phiếu giảm giá

152 / 41,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

97 / 26,80%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,320

20.982.750

2

HAG

5,130

7.087.940

3

HNG

9,900

4.682.580

4

VPB

30,600

3.830.270

5

ASM

13,000

3.751.680

6

DXG

28,300

3.530.950

7

ITA

2,710

3.388.170

8

HPG

39,500

3.374.170

9

SSI

29,700

3.300.080

10

HSG

12,600

3.262.440

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YEG

321,000

+21,00/+7,00%

2

TEG

6,880

+0,45/+7,00%

3

ATG

2,000

+0,13/+6,95%

4

CIG

3,240

+0,21/+6,93%

5

HRC

34,800

+2,25/+6,91%

6

NVT

4,700

+0,30/+6,82%

7

HCD

13,400

+0,85/+6,77%

8

FUCVREIT

9,700

+0,60/+6,59%

9

DAT

17,000

+1,05/+6,58%

10

SGR

24,450

+1,45/+6,30%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STT

5,980

-0,45/-7,00%

2

SZL

33,450

-2,50/-6,95%

3

SVT

6,030

-0,45/-6,94%

4

FCM

6,050

-0,45/-6,92%

5

DTT

15,550

-1,15/-6,89%

6

MCG

2,980

-0,22/-6,88%

7

PTC

6,510

-0,48/-6,87%

8

VPS

14,250

-1,05/-6,86%

9

SII

19,800

-1,45/-6,82%

10

TDW

21,000

-1,50/-6,67%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

203

Số cổ phiếu không có giao dịch

176

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 19,26%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 19,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

234 / 61,74%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,700

7.850.700

2

VGC

23,800

4.112.200

3

SHB

8,500

3.178.700

4

ACB

37,500

2.689.000

5

KLF

2,000

1.563.200

6

NSH

10,200

1.266.800

7

KVC

1,700

1.138.600

8

SHS

14,000

1.069.300

9

PVX

1,400

790.900

10

DST

2,900

786.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DS3

8,800

+0,80/+10,00%

2

ECI

12,100

+1,10/+10,00%

3

AME

15,400

+1,40/+10,00%

4

VNT

32,500

+2,90/+9,80%

5

TV3

49,500

+4,40/+9,76%

6

VIT

13,800

+1,20/+9,52%

7

CTC

4,600

+0,40/+9,52%

8

PSW

7,100

+0,60/+9,23%

9

VE8

6,000

+0,50/+9,09%

10

PSE

8,400

+0,70/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L14

31,500

-3,50/-10,00%

2

VC9

11,700

-1,30/-10,00%

3

SCL

2,700

-0,30/-10,00%

4

VTS

11,700

-1,30/-10,00%

5

POT

19,100

-2,10/-9,91%

6

BTW

12,800

-1,40/-9,86%

7

CCM

19,300

-2,10/-9,81%

8

PCG

19,500

-2,10/-9,72%

9

BDB

4,700

-0,50/-9,62%

10

C69

4,900

-0,50/-9,26%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

561

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 12,98%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 8,21%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

595 / 78,81%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OIL

17,600

2.383.600

2

BSR

18,000

1.427.800

3

TOP

1,200

923.700

4

POW

13,200

712.900

5

LPB

11,400

626.700

6

ACV

92,500

307.800

7

GVR

9,100

295.200

8

HVN

33,600

269.500

9

ART

8,000

187.900

10

ATB

1,200

185.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VGL

9,100

+2,60/+40,00%

2

SPA

24,000

+4,00/+20,00%

3

BDG

34,500

+4,50/+15,00%

4

CEN

23,000

+3,00/+15,00%

5

HEC

27,000

+3,50/+14,89%

6

MGG

57,900

+7,50/+14,88%

7

DAP

30,900

+4,00/+14,87%

8

KHA

40,200

+5,20/+14,86%

9

SAC

14,700

+1,90/+14,84%

10

QSP

9,300

+1,20/+14,81%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

37,800

-25,20/-40,00%

2

MVY

2,200

-1,30/-37,14%

3

TTR

25,200

-4,40/-14,86%

4

VTX

12,100

-2,10/-14,79%

5

NQN

21,400

-3,70/-14,74%

6

HBD

10,300

-1,70/-14,17%

7

BTN

6,900

-1,10/-13,75%

8

NS3

51,000

-8,00/-13,56%

9

CHS

6,900

-1,00/-12,66%

10

PVH

2,100

-0,30/-12,50%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

16.006.767

17.822.237

-1.815.470

% KL toàn thị trường

8,92%

9,93%

Giá trị

2706,33 tỷ

483,67 tỷ

2222,66 tỷ

% GT toàn thị trường

45,79%

8,18%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

YEG

321,000

7.854.000

0

7.854.000

2

DXG

28,300

857.760

521.340

336.420

3

STB

11,800

256.050

2.000

254.050

4

KDC

34,400

210.560

1.000

209.560

5

HSG

12,600

238.660

33.380

205.280

6

GAS

90,200

230.380

86.200

144.180

7

BID

26,800

233.050

105.220

127.830

8

CTD

156,000

111.510

2.000

109.510

9

PLX

59,800

103.390

180.000

103.210

10

HCM

62,000

161.360

63.570

97.790

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HNG

9,900

0

7.800.000

-7.800.000

2

DIG

19,100

302.270

1.260.000

-957.730

3

SSI

29,700

343.080

741.810

-398.730

4

HPG

39,500

394.850

788.230

-393.380

5

VSC

35,500

230.070

600.000

-369.930

6

CII

26,250

52.980

371.920

-318.940

7

VHM

110,000

46.890

280.770

-233.880

8

MSN

81,000

46.980

251.500

-204.520

9

VRE

39,700

32.440

156.610

-124.170

10

AAA

18,850

117.030

234.740

-117.710

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.235.500

1.424.100

-188.600

% KL toàn thị trường

2,89%

3,33%

Giá trị

26,11 tỷ

31,89 tỷ

-5,77 tỷ

% GT toàn thị trường

4,07%

4,97%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,700

601.000

3.200

597.800

2

DL1

37,000

307.000

0

307.000

3

CEO

13,800

148.700

0

148.700

4

NSH

10,200

49.000

0

49.000

5

VCG

16,800

19.800

0

19.800

6

SHB

8,500

18.900

0

18.900

7

SHS

14,000

12.200

0

12.200

8

AAV

16,500

11.000

0

11.000

9

CTT

9,800

9.000

0

9.000

10

DBC

21,600

3.300

0

3.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,800

100.000

1.001.400

-1.001.300

2

VNT

32,500

0

154.500

-154.500

3

PLC

15,700

50.200

143.400

-93.200

4

MBG

2,700

0

58.700

-58.700

5

PTI

21,700

0

13.100

-13.100

6

NHP

1,300

0

13.100

-13.100

7

VNR

23,000

0

10.500

-10.500

8

DNP

24,200

0

8.100

-8.100

9

HCC

16,500

0

4.500

-4.500

10

IDV

30,100

2.100

5.100

-3.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

799.413

1.221.000

-421.587

% KL toàn thị trường

8,13%

12,42%

Giá trị

49,52 tỷ

38,26 tỷ

11,27 tỷ

% GT toàn thị trường

23,20%

17,92%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

33,600

154.500

4.000

150.500

2

ACV

92,500

295.613

148.600

147.013

3

LTG

40,000

50.000

0

50.000

4

MCH

90,900

123.600

100.000

23.600

5

GEG

13,500

20.000

0

20.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

18,000

0

560.000

-560.000

2

LPB

11,400

0

100.000

-100.000

3

GVR

9,100

1.000

90.000

-89.000

4

OIL

17,600

0

80.000

-80.000

5

POW

13,200

116.700

130.000

-13.300

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục