Phiên chiều 27/4: Thị trường bùng nổ, nhiều mã nổi sóng

(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh và khá dàn trải giúp sắc xanh lan rộng bảng điện tử, thị trường đã có phiên bùng nổ khi kỳ nghỉ lễ dài ngày đang cận kề. Đáng chú ý là cặp đôi "đại gia" Gia Lai là QCG và DLG trở thành "hàng nóng" bởi lực cầu gia tăng mạnh.
Phiên chiều 27/4: Thị trường bùng nổ, nhiều mã nổi sóng

Trái với tâm lý lo ngại kỳ nghỉ lễ kéo dài đang cận kề, thị trường tiếp tục có những bước đi khá tích cực trong phiên giao dịch sáng nay. Dòng tiền duy trì trạng thái chảy mạnh và khá đều giúp sắc xanh lan tỏa thị trường, các chỉ số cùng nhau khởi sắc. Tuy nhiên, biên độ tăng chưa đủ lớn để giúp các chỉ số tiến tới các mốc kháng cự tiếp theo.

 

Bản tin tài chính trưa 27/4

Tâm lý hưng phấn tiếp tục kéo dài sang phiên giao dịch chiều giúp các cổ phiếu bluechip nới rộng đà tăng, là động chính giúp VN-Index nhanh chóng tiếp cận mốc 715 điểm chỉ sau khoảng 15 phút giao dịch. Thanh khoản tiếp tục tăng mạnh so với phiên hôm qua, cùng đà tăng bền vững của các trụ cột và sắc xanh mở rộng bảng điện tử giúp chỉ số này tiếp tục bật cao và đóng cửa tại mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 171 mã tăng và 88 mã giảm, VN-Index tăng 6,49 điểm (+0,91%) lên 716,53 điểm. Thanh khoản cải thiện với tổng khối lượng giao dịch đạt 187,18 triệu đơn vị, giá trị 4.109,15 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 23,67 triệu đơn vị, giá trị 701,55 tỷ đồng. Riêng SBT thỏa thuận hơn 6,88 triệu đơn vị, giá trị 155,5 tỷ đồng.

Nhóm bluechip vẫn tăng khá tốt, trong nhóm VN30 có tới 20 mã tăng, 8 mã giảm và 2 mã đứng giá. VN30-Index tăng 7,83 điểm (+1,16%) lên 681,36 điểm.

Trong đó, lực đỡ chính đến từ trụ cột VNM. Dù mở cửa không mấy thuận lợi và diễn biến lình xình giằng co suốt phiên sáng nhưng “ông lớn” VNM nhanh chóng được tiếp sức trong phiên chiều và bật cao. Kết phiên, VNM tăng 1,8% lên mức cao nhất ngày 146.500 đồng/CP và khớp 1,19 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, dòng tiền chảy mạnh cũng giúp các trụ cột khác cũng nới rộng đà tăng như GAS tăng 2,4% và giao dịch sôi động với khối lượng khớp thành công đạt hơn 1 triệu đơn vị; VIC cũng có phiên tăng thứ 3 liên tiếp với biên độ 1,2% và chuyển nhượng thành công hơn nửa triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, STB tiếp tục hạ độ cao, tuy nhiên, lực cầu hấp thụ vẫn mạnh giúp cổ phiếu này tăng 4,6%, kết phiên tại mức giá 12.400 đồng/CP với giao dịch tăng mạnh, đạt 11,43 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, thông tin được giao dịch trở lại cùng kết quả kinh doanh tăng mạnh trong quý I/2017 khiến OGC tiếp tục nóng lên bởi lượng cung hàng tiếp tục kha hiếm trong phiên chiều. Cùng việc duy trì sắc tím, OGC đã dư mua trần hơn 3 triệu đơn vị và khối lượng khớp lệnh thành công 5,49 triệu đơn vị.

Một trong những điểm nóng khác của thị trường là cổ phiếu nhỏ DLG. Mặc dù trong suốt phiên sáng diễn biến giằng co quanh mốc tham chiếu nhưng lực cầu dồn dập đổ vào giúp DLG nhanh chóng chinh phục sắc tím với mức tăng 6,8%, kết phiên tại mức giá 3.590 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tăng đột biến, đạt 14,13 triệu đơn vị và dư mua trần 0,45 triệu đơn vị.

Cùng là "đại gia" Gia Lai, QCG cũng đã giữ vững sắc tím với lượng cung hàng khá khan hiếm khi dư mua trần đạt 1,18 triệu đơn vị.

Trong khi sàn HOSE hân hoan niềm vui thì sàn HNX vẫn diễn biến dè dặt. Nhóm cổ phiếu HNX30 vẫn là điểm tựa chính giúp thị trường duy trì đà tăng.

Đóng cửa, sàn HNX có 103 mã tăng và 63 mã giảm, HNX-Index tăng 0,76 điểm (+0,86%) lên mức 89,32 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 54,66 triệu đơn vị, giá trị 552,89 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,16 triệu đơn vị, giá trị 17,32 tỷ đồng.

Tâm điểm của sàn HNX vẫn là SHB. Dù lực bán khá lớn nhưng dòng tiền vẫn tập trung chảy mạnh giúp thanh khoản của SHB duy trì ở mức cao, tiếp tục dẫn đầu thanh khoản thị trường với hơn 20 triệu đơn vị và đóng cửa giữ mức tăng 7.500 đồng/CP, tăng 1,4%.

Bên cạnh nhóm dầu khí với các mã lớn tăng mạnh như PVS, PVC, các cổ phiếu trong nhóm chứng khoán trên sàn HNX cũng đua nhau khởi sắc trong phiên chiều. Cụ thể, BVS tăng 2,5%, HBS tăng 3,7%, MBS tăng 3,2%, IVS tăng 1%, VIX tăng 1,6%, VND tăng 2%.

Trên sàn UPCoM, sắc xanh cũng chiếm áp đảo với 56 mã tăng và chỉ 37 mã giảm, cùng sự dẫn dắt của các mã lớn như GEX, VOC, FOX, MCH…, giúp chỉ số sàn duy trì đà tăng ổn định trong phiên chiều.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,25 điểm (+0,44%) lên 57,62 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,59 triệu đơn vị, giá trị 64,19 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,37 triệu đơn vị, giá trị 34,47 tỷ đồng.

Mặc dù trong gần suốt phiên giao dịch giữ sắc xanh nhưng HVN đã thiếu may mắn khi quay về mốc tham chiếu ở cuối phiên. Không chỉ HVN, ACV cũng diễn biến xấu khi đảo chiều giảm 0,2%, kết phiên tại mức giá 49.800 đồng/CP.

Trong khi đó, TIS duy trì đà tăng tích cực với biên độ 6,1% lên mức 10.500 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 455.300 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

716,53

+6,49/+0,91%

187.2

4.109,15 tỷ

12.740.091

11.739.200

HNX-INDEX

89,32

+0,76/+0,86%

56.8

570,39 tỷ

2.439.300

1.497.861

UPCOM-INDEX

57,62

+0,25/+0,44%

5.0

98,70 tỷ

437.700

270.1 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

304

Số cổ phiếu không có giao dịch

21

Số cổ phiếu tăng giá

171 / 52,62%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 27,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 20,31% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,520

15.382.150

2

DLG

3,590

14.132.260

3

STB

12,400

11.427.550

4

DCM

12,700

7.809.260

5

HPG

29,500

6.407.120

6

OGC

1,250

5.486.190

7

ROS

161,000

4.728.130

8

HQC

2,500

4.527.350

9

SCR

8,510

3.944.630

10

DAH

7,540

3.563.780 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

179,700

+11,70/+6,96%

2

DHG

145,000

+6,00/+4,32%

3

TLG

104,000

+5,00/+5,05%

4

PDN

77,900

+4,20/+5,70%

5

NNC

79,000

+4,20/+5,61%

6

NSC

105,000

+3,00/+2,94%

7

TIX

41,550

+2,70/+6,95%

8

MWG

166,800

+2,70/+1,65%

9

VNM

146,500

+2,60/+1,81%

10

PNJ

89,000

+2,50/+2,89% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TAC

57,300

-4,20/-6,83%

2

CAV

58,000

-3,00/-4,92%

3

TMS

54,500

-2,50/-4,39%

4

BIC

38,000

-2,00/-5,00%

5

TMP

27,500

-2,00/-6,78%

6

SII

23,050

-1,70/-6,87%

7

ADS

20,800

-1,55/-6,94%

8

SHP

19,800

-1,20/-5,71%

9

TV1

17,300

-1,20/-6,49%

10

VJC

128,100

-1,10/-0,85% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

270

Số cổ phiếu không có giao dịch

109

Số cổ phiếu tăng giá

114 / 30,08%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 20,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

186 / 49,08% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,500

20.099.535

2

PVX

2,000

5.235.936

3

PVS

17,700

3.480.807

4

VCG

15,400

2.131.642

5

CEO

11,400

1.631.600

6

SHN

10,200

1.547.600

7

HUT

13,500

1.221.616

8

HKB

6,300

1.112.130

9

PIV

18,100

958.700

10

NDN

8,500

947.905 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

171,400

+5,40/+3,25%

2

VCS

155,000

+5,10/+3,40%

3

SGC

52,000

+4,70/+9,94%

4

VHL

74,000

+4,00/+5,71%

5

ARM

34,600

+3,10/+9,84%

6

GLT

43,900

+3,00/+7,33%

7

NHC

36,900

+2,80/+8,21%

8

IDV

53,500

+2,60/+5,11%

9

HAD

41,000

+2,50/+6,49%

10

PTI

25,600

+2,20/+9,40% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

179,000

-4,00/-2,19%

2

VMC

36,000

-3,60/-9,09%

3

VBC

73,000

-3,00/-3,95%

4

QHD

27,600

-3,00/-9,80%

5

BXH

25,700

-2,80/-9,82%

6

SEB

25,200

-2,70/-9,68%

7

TV2

225,200

-1,80/-0,79%

8

C69

13,800

-1,50/-9,80%

9

DPC

17,000

-1,50/-8,11%

10

RCL

21,200

-1,30/-5,78% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

161

Số cổ phiếu không có giao dịch

354

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 14,76%

Số cổ phiếu giảm giá

50 / 9,71%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

389 / 75,53% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TIS

10,500

455.300

2

SWC

21,200

346.525

3

TOP

1,600

267.200

4

HVN

25,900

251.207

5

SBS

1,200

185.400

6

PFL

1,500

170.800

7

SEA

18,900

133.200

8

TVB

9,700

131.300

9

ACV

49,800

104.695

10

VNH

2,300

89.300 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IN4

71,500

+9,30/+14,95%

2

AGX

32,700

+4,20/+14,74%

3

SID

22,700

+2,80/+14,07%

4

ABI

29,000

+2,60/+9,85%

5

QPH

19,500

+2,40/+14,04%

6

LKW

17,800

+2,30/+14,84%

7

TRT

16,900

+2,20/+14,97%

8

SDI

65,800

+2,00/+3,13%

9

CID

7,100

+2,00/+39,22%

10

VLB

48,000

+2,00/+4,35% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HFC

21,500

-3,70/-14,68%

2

IME

17,400

-3,00/-14,71%

3

RTB

15,100

-2,60/-14,69%

4

RCC

14,800

-2,50/-14,45%

5

SB1

15,000

-2,10/-12,28%

6

DTV

14,800

-2,00/-11,90%

7

DCD

10,700

-1,80/-14,40%

8

MTP

17,100

-1,80/-9,52%

9

NSG

8,900

-1,40/-13,59%

10

PVP

7,600

-1,30/-14,61%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

12.740.091

11.739.200

1.000.891

% KL toàn thị trường

6,81%

6,27%

Giá trị

573,01 tỷ

464,64 tỷ

108,37 tỷ

% GT toàn thị trường

13,94%

11,31%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BCG

5,450

1.550.000

1.980

1.548.020

2

FPT

46,500

1.125.221

0

1.125.221

3

CII

36,950

822.660

3.480

819.180

4

GAS

55,800

800.860

85.130

715.730

5

DPM

23,600

529.150

155.100

374.050

6

VNM

146,500

586.160

309.660

276.500

7

HPG

29,500

1.134.960

869.620

265.340

8

FLC

7,520

192.040

310.000

191.730

9

STB

12,400

172.760

25.250

147.510

10

PAC

38,700

148.000

3.330

144.670 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCB

34,850

132.870

2.057.360

-1.924.490

2

DCM

12,700

0

1.566.950

-1.566.950

3

SCR

8,510

0

676.690

-676.690

4

SSI

22,250

68.550

335.100

-266.550

5

PVD

18,550

104.260

326.740

-222.480

6

NLG

27,500

7.790

195.290

-187.500

7

DHA

30,650

0

177.630

-177.630

8

VNS

22,550

316.440

461.150

-144.710

9

DRC

28,350

8.000

147.000

-139.000

10

DAG

13,100

255.600

340.600

-85.000 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.439.300

1.497.861

941.439

% KL toàn thị trường

4,29%

2,64%

Giá trị

34,70 tỷ

21,07 tỷ

13,63 tỷ

% GT toàn thị trường

6,08%

3,69%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

15,400

894.400

100.000

894.300

2

PVX

2,000

300.000

0

300.000

3

PVS

17,700

188.900

21.100

167.800

4

VGC

15,500

133.400

0

133.400

5

VND

15,200

679.800

595.800

84.000

6

TNG

13,100

24.200

0

24.200

7

MCF

14,800

22.300

0

22.300

8

EID

15,000

18.700

0

18.700

9

ALV

4,300

15.000

0

15.000

10

VIX

6,400

14.900

0

14.900 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NDN

8,500

200.000

430.000

-429.800

2

SHB

7,500

1.100

197.000

-195.900

3

DBC

26,800

200.000

92.400

-92.200

4

PGS

18,300

6.000

46.000

-40.000

5

HOM

6,000

0

22.300

-22.300

6

NET

30,000

0

12.000

-12.000

7

MAS

92,800

0

8.600

-8.600

8

PVI

30,600

0

5.000

-5.000

9

VNR

25,200

0

4.040

-4.040

10

SDA

2,800

0

2.921

-2.921 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

437.700

270.100

167.600

% KL toàn thị trường

8,81%

5,44%

Giá trị

17,52 tỷ

13,33 tỷ

4,20 tỷ

% GT toàn thị trường

17,75%

13,50%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIB

20,000

40.900

0

40.900

2

SGP

7,600

37.000

0

37.000

3

ACV

49,800

302.700

265.900

36.800

4

UPC

10,500

21.000

0

21.000

5

WSB

56,200

10.000

0

10.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CGP

7,400

0

4.000

-4.000

2

DTV

14,800

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục