Phiên chiều 27/3: Không phải FLC, HNG và VHG mới là tâm điểm của thị trường

(ĐTCK) Dù vẫn duy trì được sự sôi động và giữ được sắc xanh, nhưng FLC không có sự đột biến trong phiên giao dịch chiều, mà thay vào đó là HNG và VHG.
Phiên chiều 27/3: Không phải FLC, HNG và VHG mới là tâm điểm của thị trường

Trong phiên giao dịch sáng, với sự hỗ trợ của VNM, nhóm ngân hàng và một số mã lớn khác, VN-Index đã cố gắng chinh phục ngưỡng cản 725 điểm. Tuy nhiên, lực cản từ nhóm dầu khí, SAB, VIC đã khiến nỗ lực này không thành công.

Trong phiên giao dịch chiều, dù thị trường nhích nhẹ trở lại khi đà giảm của VIC, SAB được hãm bớt và 2 mã này về mức tham chiếu cuối phiên, nhưng với lực cung lớn tại nhiều mã khác, trong đó VCB, BID đảo chiều, VNM chỉ còn mức tăng nhẹ khiến VN-Index bị rung lắc mạnh, có thời điểm đã xuyên qua mốc tham chiếu, trước khi bất trở lại cuối phiên và giữ được sắc xanh nhạt.

Trong khi đó, dù nỗ lực bật trở lại với sự khởi sắc của SHB khi mã này có thời điểm được kéo lên mức trần. Tuy nhiên, với việc ACB nới rộng đà giảm sau đó, đã khiến HNX-Index bị đẩy lùi sâu xuống dưới tham chiếu và dù nỗ lực cuối phiên, HNX-Index cũng không đủ may mắn để thoái khỏi phiên giảm điểm hôm nay.

Trong phiên sáng FLC vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất thị trường với 15,56 triệu cổ phiếu được khớp, đóng cửa tăng 1,84%, lên 8.300 đồng, cũng là mức giá mở cửa. Với diễn biến trong những phiên vừa qua, nhiều người kỳ vọng thông tin ông Trịnh Văn Quyết, Chủ tịch HĐQT Công ty đăng ký mua vào 10 triệu cổ phiếu sẽ giúp cổ phiếu FLC có đột biến về giá trong phiên chiều.

Trong phiên chiều, đúng là lực cầu vẫn duy trì khá tốt, giúp mã này có thêm hơn 12 triệu đơn vị được khớp lệnh và độc chiếm vị trí quán quân về thanh khoản trên cả 2 sàn. Tuy nhiên, FLC đã không thể tạo ra đột biến nào về giá khi chỉ giằng co nhẹ quanh ngưỡng 8.300 đồng. Đây cũng là mức giá đóng chốt phiên hôm nay của FLC.

Trong khi đó, mã gây đột biến lại là HNG khi đang ở mức tham chiếu khi chốt phiên sáng, HNG nhận được lực cầu đủ mạnh để hấp thụ hết lượng dư bán, kéo mã này lên mức trần 12.550 đồng và chốt phiên còn dư mua giá trần với 3,28 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, “người anh em” HAG cũng trở lại được mốc tham chiếu 9.900 đồng với 13,17 triệu đơn vị được khớp, dù có lúc trong ngày giảm hơn 4%.

Ngoài HNG, VHG cũng duy trỉ sắc tím trong phiên hôm nay dù phiên chiều nhận được lực cung rất lớn, khiến giao dịch rất sôi động. Chốt phiên, VHG đóng cửa ở mức 2.550 đồng với 7,17 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 1,4 triệu đơn vị.

TTF chỉ được giao dịch trong phiên chiều, nhưng đã có ngay sắc tím khi mở cửa và duy trì mức giá trần suốt phiên chiều, đóng cửa ở mức 8.590 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần. TTF đã có chuỗi tăng mạnh trước đó sau thông tin ông Võ Trường Thành và con trai dùng tài sản cá nhân và gia đình để khắc phục hậu quả tại TTF. Cổ phiếu này lại tiếp tục nhận thông tin hỗ trợ khi giảm lỗ tới 350 tỷ đồng sau kiểm toán.

Một mã đáng chú ý khác là QCG cũng có được phiên tăng trần tiếp theo, lên 5.620 đồng, dù con đường tăng trần phiên hôm nay vất vả hơn rất nhiều so với phiên cuối tuần trước.

Cũng có giao dịch sôi động trong phiên chiều nay còn có ITA khi được khớp gần 21 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 0,95%, lên 4.240 đồng. HQC và KBC cũng có thanh khoản tốt khi được khớp 9,5 triệu đơn vị và hơn 9 triệu đơn vị và đều tăng giá, trong đó KBC tăng 4,1%, lên 15.250 đồng và khối ngoại mua ròng hơn 2 triệu đơn vị.

Trong các mã lớn, VNM chỉ còn tăng 0,2%, lên 142.000 đồng với hơn 1 triệu đơn vị được khớp, dù có lúc tăng lên mức 143.800 đồng. Trong khi VCB lại quay đầu giảm 0,79%, xuống 37.800 đồng, đúng bằng mức giá mở cửa, dù có thời điểm đã tăng hơn 1%.

Ngoài ra, sắc đỏ còn xuất hiện ở một số mã lớn khác như BID, nhóm dầu khí, FPT, REE, MBB khiến VN-Index rung lắc. Tuy nhiên, nhờ VIC và SAB trở lại tham chiếu, cùng đà tăng tốt tại ROS (+1,28%, lên 158.500 đồng với 4,6 triệu đơn vị được khớp), giúp VN-Index duy trì đà tăng.

Chốt phiên, VN-Index tăng 1,38 điểm (+0,19%), lên 723,52 điểm với 127 mã tăng và 133 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 233,19 triệu đơn vị, giá trị 4.255,69 tỷ đồng, trong đó giá trị giao dịch đóng góp 25,8 triệu đơn vị, giá trị 410,93 tỷ đồng.

Trong khi đó, dù nhận được sự hỗ trợ tích cực của SHB khi mã này có lúc lên mức trần 6.200 đồng, trước khi đóng cửa ở mức 6.100 đồng, tăng 7,02% với 14,5 triệu đơn vị được khớp, nhưng với việc ACB giảm 1,18%, xuống 25.200 đồng với 4,65 triệu đơn vị được khớp, đứng sau SHB, thậm chí có lúc xuống 24.900 đồng, HNX-Index đã không có được may mắn như VN-Index.

Chốt phiên, HNX-Index giảm nhẹ 0,02 điểm (-0,03%), xuống 91,35 điểm với 71 mã tăng và 96 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 53,8 triệu đơn vị, giá trị 561,7 tỷ đồng.

Ngoài ACB, nhóm dầu khí gồm PVC, PVS, PVB và một số bluechip như NTP, LAS, VCG cũng đóng cửa trong sắc đỏ.

Trên UPCoM, việc sắc đỏ duy trì ở HVN, ACV, VIB, MCH, VOC, VIB khiến UPCoM-Index dao động dưới tham chiếu suốt phiên chiều. Sự hỗ trợ của MSR, SDI, VEF, GEX, SEA chỉ giúp chỉ số này không giảm sâu hơn.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,31 điểm (-0,54%), xuống 57,21 điểm với 48 mã tăng và 53 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,19 triệu đơn vị, giá trị 75 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 1,18 triệu đơn vị, giá trị 29,4 tỷ đồng.

TIS, TOP, HVN và MSR là 4 mã có thanh khoản tốt nhất trên UPCoM với khối lượng giao dịch đạt lần lượt 747.000 đơn vị, 734.100 đơn vị, 714.100 đơn vị và 559.600 đơn vị. Trong đó, chỉ MSR tăng 8,23%, lên 17.100 đồng, còn lại đều giảm. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

723,52

+1,38/+0,19%

233.2

4.255,69 tỷ

12.840.380

7.988.560

HNX-INDEX

91,38

+0,01/+0,01%

57.7

598,29 tỷ

1.922.900

1.120.661

UPCOM-INDEX

57,21

-0,31/-0,54%

7.1

146,99 tỷ

255.826

192.8

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

304

Số cổ phiếu không có giao dịch

21

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 39,08%

Số cổ phiếu giảm giá

133 / 40,92%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 20,00%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,300

27.613.620

2

ITA

4,240

20.914.450

3

HAG

9,900

13.170.060

4

HQC

2,650

9.549.460

5

KBC

15,250

9.059.960

6

BID

17,750

7.212.840

7

VHG

2,550

7.169.450

8

SSI

23,450

5.984.120

9

STB

11,400

5.749.350

10

HID

5,590

5.484.690

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

215,000

+9,00/+4,37%

2

BMP

205,500

+7,50/+3,79%

3

DHG

131,000

+6,00/+4,80%

4

TAC

86,700

+5,40/+6,64%

5

DMC

95,500

+5,30/+5,88%

6

HBC

58,000

+2,40/+4,32%

7

VHC

53,500

+2,00/+3,88%

8

ROS

158,500

+2,00/+1,28%

9

VJC

129,900

+1,90/+1,48%

10

PTB

132,000

+1,70/+1,30%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

160,100

-9,90/-5,82%

2

HTL

46,950

-2,95/-5,91%

3

TRA

115,800

-2,90/-2,44%

4

MWG

166,000

-2,70/-1,60%

5

FUCVREIT

32,550

-2,45/-7,00%

6

SCD

42,250

-2,45/-5,48%

7

DPR

38,400

-2,40/-5,88%

8

TMS

56,000

-2,00/-3,45%

9

TDW

26,450

-1,95/-6,87%

10

BBC

116,000

-1,90/-1,61%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

277

Số cổ phiếu không có giao dịch

99

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 24,73%

Số cổ phiếu giảm giá

109 / 28,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

174 / 46,28%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,100

14.499.065

2

ACB

25,200

4.647.682

3

HKB

7,200

4.028.116

4

KLF

2,600

2.592.867

5

SVN

3,100

2.042.900

6

VCG

16,100

1.909.290

7

HUT

14,600

1.848.830

8

NHP

3,700

1.486.300

9

SHS

8,200

1.470.300

10

TVC

13,600

1.433.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

210,000

+5,00/+2,44%

2

INN

61,900

+3,90/+6,72%

3

S55

39,800

+2,80/+7,57%

4

HAD

37,400

+2,60/+7,47%

5

GLT

40,500

+2,50/+6,58%

6

VGP

28,800

+2,50/+9,51%

7

SLS

126,500

+2,40/+1,93%

8

BAX

24,300

+2,20/+9,95%

9

DPC

36,900

+2,10/+6,03%

10

PJC

23,100

+2,10/+10,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGC

47,000

-4,70/-9,09%

2

SFN

28,000

-2,90/-9,39%

3

GMX

24,100

-2,60/-9,74%

4

VSA

21,600

-2,40/-10,00%

5

SEB

35,000

-2,40/-6,42%

6

POT

21,100

-2,30/-9,83%

7

NTP

73,000

-2,00/-2,67%

8

QTC

23,000

-2,00/-8,00%

9

VC1

18,000

-2,00/-10,00%

10

DNM

27,000

-2,00/-6,90%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

165

Số cổ phiếu không có giao dịch

328

Số cổ phiếu tăng giá

64 / 12,98%

Số cổ phiếu giảm giá

69 / 14,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

360 / 73,02%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TIS

10,800

747.000

2

TOP

1,800

734.100

3

HVN

30,100

714.416

4

MSR

17,100

559.612

5

TVB

10,300

274.400

6

PFL

1,600

261.600

7

VOC

28,500

231.100

8

SEA

22,000

211.120

9

SWC

21,700

173.548

10

SBS

1,200

157.710

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTP

69,000

+7,00/+11,29%

2

DPG

125,700

+4,40/+3,63%

3

VEF

61,800

+4,20/+7,29%

4

PIA

27,200

+3,50/+14,77%

5

NS3

24,100

+3,00/+14,22%

6

TTR

19,800

+2,50/+14,45%

7

RTB

15,400

+2,00/+14,93%

8

RCD

35,000

+2,00/+6,06%

9

DBD

37,700

+1,90/+5,31%

10

TBD

53,000

+1,80/+3,52%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

46,300

-8,10/-14,89%

2

IN4

41,000

-7,20/-14,94%

3

NDP

31,000

-4,60/-12,92%

4

MCH

64,000

-4,20/-6,16%

5

MH3

23,100

-3,90/-14,44%

6

DBM

16,000

-2,80/-14,89%

7

BTW

13,700

-2,30/-14,38%

8

PND

13,200

-2,30/-14,84%

9

HEM

13,000

-2,10/-13,91%

10

SGN

178,000

-2,00/-1,11%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

12.840.380

7.988.560

4.851.820

% KL toàn thị trường

5,51%

3,43%

Giá trị

432,36 tỷ

256,77 tỷ

175,59 tỷ

% GT toàn thị trường

10,16%

6,03%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

15,250

2.119.580

112.080

2.007.500

2

DAG

13,300

2.000.000

0

2.000.000

3

STB

11,400

704.560

1.000

703.560

4

ITA

4,240

492.460

0

492.460

5

VIC

42,350

364.200

45.840

318.360

6

VJC

129,900

296.990

3.740

293.250

7

BID

17,750

257.050

11.000

246.050

8

VNM

142,000

454.250

219.840

234.410

9

HPG

43,050

338.320

105.200

233.120

10

HHS

4,160

200.000

0

200.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDH

24,200

0

1.036.000

-1.036.000

2

SSI

23,450

451.110

1.072.790

-621.680

3

VCB

37,800

490.670

839.340

-348.670

4

PVD

20,150

194.470

517.340

-322.870

5

SCR

8,180

100.000

275.730

-275.630

6

KDC

41,500

175.560

442.450

-266.890

7

DCM

10,550

0

210.000

-210.000

8

CII

38,550

28.500

123.770

-95.270

9

DTA

2,380

0

90.000

-90.000

10

PXS

10,050

0

76.400

-76.400

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.922.900

1.120.661

802.239

% KL toàn thị trường

3,33%

1,94%

Giá trị

23,29 tỷ

13,10 tỷ

10,19 tỷ

% GT toàn thị trường

3,89%

2,19%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

8,200

300.000

0

300.000

2

CTS

8,900

204.800

0

204.800

3

VND

14,700

174.200

0

174.200

4

SHB

6,100

446.000

293.275

152.725

5

VCG

16,100

135.300

0

135.300

6

VGC

15,000

80.000

0

80.000

7

PVS

17,500

296.300

227.500

68.800

8

HUT

14,600

42.200

5.000

37.200

9

BVS

16,300

110.000

82.200

27.800

10

VKC

13,900

20.000

0

20.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DCS

2,400

0

187.500

-187.500

2

PGS

17,500

1.500

56.000

-54.500

3

BII

2,700

0

46.800

-46.800

4

HKB

7,200

500.000

36.000

-35.500

5

KLF

2,600

0

31.000

-31.000

6

PVG

6,900

2.000

32.000

-30.000

7

PVB

10,000

500.000

24.000

-23.500

8

NTP

73,000

0

23.000

-23.000

9

DHP

9,500

100.000

15.000

-14.900

10

VGP

28,800

0

11.200

-11.200

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

255.826

192.800

63.026

% KL toàn thị trường

3,61%

2,72%

Giá trị

10,39 tỷ

6,56 tỷ

3,83 tỷ

% GT toàn thị trường

7,07%

4,46%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,000

174.200

105.000

69.200

2

PHH

12,500

30.500

0

30.500

3

SGP

7,700

12.800

0

12.800

4

UDJ

7,300

8.400

0

8.400

5

DBD

37,700

6.400

0

6.400

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

12,400

0

52.300

-52.300

2

MSR

17,100

5.000

30.000

-25.000

3

CGP

7,600

300.000

5.000

-4.700

4

WSB

58,200

0

400.000

-400.000

5

VIB

17,600

0

100.000

-100.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục