Phiên chiều 26/7: Bluechips kịp hồi phục, VN-Index thoát hiểm cuối phiên

(ĐTCK) Sức cầu dè dặt khiến VN-Index thiếu động lực tăng và chìm trong sắc đỏ trong phần lớn thời gian giao dịch. Tuy nhiên, nhờ sự hồi phục kịp thời của nhóm bluechips nên VN-Index đã thoát hiểm cuối phiên.
Phiên chiều 26/7: Bluechips kịp hồi phục, VN-Index thoát hiểm cuối phiên

Áp lực bán mạnh trong thời gian cuối phiên hôm qua khiến thị trường bước vào phiên giao dịch sáng nay trong tâm lý khá nặng nề. Áp lực bán xuất hiện trên diện rộng và tập trung tại nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, trong khi sức cầu tại nhóm cổ phiếu lớn hạn chế khiến VN-Index nhanh chóng giảm điểm ngay sau giờ khai cuộc. VN-Index cũng đã nỗ lực để hồi phục, nhưng do thiếu sự hỗ trợ của dòng tiền, nên đều bị đẩy lui trở lại.

Trong phiên chiều, sắc đỏ vẫn là màu trong phần lớn thời gian giao dịch khi áp lực chốt lời được duy trì. Những tưởng, VN-Index sẽ có thêm một phiên giảm điểm thì trong đợt khớp lệnh ATC, dòng tiền dồn mạnh vào nhóm cổ phiếu bluechips, giúp nhiều mã trong nhóm này hồi phục, kéo VN-Index tăng điểm trở lại. Dẫu vậy, do sức cầu hạn chế nên thanh khoản giảm mạnh.

Đóng cửa, với 125 mã tăng và 155 mã giảm, VN-Index tăng 2,58 điểm (+0,28%) lên 930,16 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 195,48 triệu đơn vị, giá trị 3.632,12 tỷ đồng, giảm 16% về khối lượng và 21% về giá trị so với phiên 25/7. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 20,24 triệu đơn vị, giá trị 470 tỷ đồng.

Trong số các mã trụ tăng điểm, đóng góp tích cực nhất vào đà tăng của VN-Index phải kể đến  VIC, VNM và VCB. VCB tăng 2,5% lên 56.700 đồng, VIC tăng 1,5% lên 106.000 đồng, VNM quay đầu tăng lên mức cao nhất ngày 171.500 đồng (+1%).

Cùng với đó là các mã VJC (+0,7%), CTG (+0,9%), BID (+2,1%), MBB (+2,3%), HPG (+2,8%), SSI (+4,5%), NVL (+4,2%)...

Việc nhiều mã ngân hàng kịp hồi phục giúp giảm đáng kể gánh nặng lên VN-Index, bởi trước đó, đây là nhóm gây sức ép lớn nhất lên chỉ số. Tuy nhiên, thanh khoản không mạnh như các phiên gần đây, dao động từ 1-4 triệu đơn vị. HPG khớp lệnh hơn 8,2 triệu đơn vị, cao nhất trong rổ VN30.

Tâm điểm thị trường phiên hôm nay vẫn là diễn biến giao dịch của cặp đôi cổ phiếu HAG-HNG của Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai. HAG-HNG phiên này cùng bị chốt lời mạnh và đều giảm sàn, về tương ứng 6.630 đồng (-6,9%) và 15.300 đồng (-6,7%). Từ phiên 23/7 đến trước phiên hôm nay, HAG có 3 phiên tăng liên tiếp, trong đó 2 phiên tăng trần, còn HNG cũng tăng mạnh 2 phiên.

Ngày 23/7 cũng là ngày xảy ra sự cố vỡ đập tại tỉnh Attapeu, Lào, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Hoàng Anh Gia Lai là doanh nghiệp đang đầu tư tại tỉnh này, với hàng chục ngàn héc-ta cao su (hầu hết là cây đã trưởng thành) và sân bay giá trị 800 tỷ đồng. Bởi vậy, sự ảnh hưởng của vụ việc tới hoạt động kinh doanh của Hoàng Anh Gia Lai nhận được sự quan tâm của giới đầu tư.

FLC cũng là cái tên gây chú ý khi có thanh khoản mạnh, khớp lệnh 24,9 triệu đơn vị, dẫn đầu HOSE, giảm 3,8% về 5.750 đồng. HAG khớp hơn 19 triệu đơn vị, đứng thứ 2. HNG khớp hơn 5 triệu đơn vị.

Ngoài các mã trên, sắc đỏ cũng chiếm ưu thế ở nhóm cổ phiếu thanh khoản, trong đó các mã CII, GTN, FTM giảm sàn. Cổ phiếu YEG sau phiên trần trước đó, cũng đã giảm sàn ở phiên này về 233.900 đồng (-7%), với chỉ gần 7.000 đơn vị khớp lệnh.

Trên sàn HNX, tuy chịu sự rung lắc mạnh, nhưng sắc xanh trên sàn này được duy trì trong phần lớn thời gian giao dịch, trước khi leo lên mức cao nhất ngày khi kết phiên theo nhịp hồi của HOSE.

Đóng cửa, với 92 mã tăng và 77 mã giảm, HNX-Index tăng 1điểm (+0,96%) lên 104,58 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt gần 38 triệu đơn vị, giá trị 506,8 tỷ đồng, giảm gần 19% về khối lượng, nhưng tăng 5% về giá trị so với phiên 25/6.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,2 triệu đơn vị, giá trị 41,76 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 5 triệu cổ phiếu OCH, giá trị 25 tỷ đồng.

VCG, ACB và VCS là 3 mã đóng góp tích cực nhất vào đà tăng chung của HNX-Index. ACB tăng 2,5% lên 34.800 đồng, VCS tăng 1,5% lên 88.500 đồng, thậm chí VCG còn tăng trần lên 17.900 đồng (+9,8%).

ACB khớp 6,32 triệu đơn vị, dẫn đầu HNX. VCG khớp hơn 0,5 triệu đơn vị.

Các mã SHB, NTP, PVI, SHS, TV2... cũng tăng điểm. SHB khớp 4,8 triệu đơn vị, đứng thứ 3 sàn HNX.

Mã có thanh khoản đứng thứ 2 là KLF với 6,04 triệu cổ phiếu khớp lệnh, đứng giá tham chiếu 2.300 đồng.

Ở nhóm dầu khí, PVX tăng trần lên 1.400 đồng, khớp lệnh 1,4 triệu đơn vị. Các mã PLC, PGS... cũng tăng điểm. Tuy nhiên, PVS giảm 3,4% về 16.800 đồng, khớp lệnh 4,5 triệu đơn vị.

Khá nhiều mã giảm sàn như MBG, DCS, SPI, HVA, VAT, SJC, CVN...

Trên sàn UPCoM, sắc đỏ bao trùm trong suốt phiên giao dịch, diễn biến giằng co mạnh. Một trong những nguyên nhân chính khiến sàn này không thể bứt lên là do sức cầu quá yếu.

Đóng cửa, với 78 mã tăng và 66 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,2%) xuống 49,83 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 8,5 triệu đơn vị, giá trị 94,82 tỷ đồng, giảm 50% về lượng và 63% về lượng so với phiên 25/6. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,3 triệu đơn vị, giá trị 44,75 tỷ đồng.

ART và TOP là 2 mã nóng nhất trên UPCoM khi cùng tăng trần lên tương ứng 14.600 đồng (+15%) và 1.200 đồng 9+9,1%). ART khớp lệnh 1,5 triệu đơn vị và là 1 trong 2 mã khớp lệnh cao nhất sàn. TOP khớp lệnh 0,984 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản là LPB với 1,6 triệu đơn vị được khớp, giảm 1% về 10.000 đồng. Các mã ngân hàng khác như VIB giảm 1,5% về 26.700 đồng,  KLB và BAB đứng giá 10.600 đồng và 20.500 đồng.

Trong nhóm cổ phiếu thanh khoản (từ 100.000 đơn vị trở lên) chỉ một số mã như OIL, HVN, VEA, GVR là tăng điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

930,16

+2,58
(+0,28%)

195.5

3.632,12tỷ

11.443.020

12.856.850

HNX-INDEX

104,58

+1,00
(+0,96%)

44.2

548,78 tỷ

636.400

390.709

UPCOM-INDEX

49,83

-0,10
(-0,20%)

11.2

149,27 tỷ

1.098.300

1.125.716

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

327

Số cổ phiếu không có giao dịch

37

Số cổ phiếu tăng giá

126 / 34,62%

Số cổ phiếu giảm giá

154 / 42,31%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

84 / 23,08%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,750

24.940.220

2

HAG

6,630

19.021.600

3

HPG

36,500

8.216.850

4

HAI

3,950

5.883.770

5

HNG

15,300

5.019.040

6

STB

11,250

4.443.590

7

MBB

22,500

4.373.190

8

CTG

23,000

3.833.150

9

SSI

27,700

3.738.410

10

ASM

12,500

3.567.150

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NAV

4,590

+0,30/+6,99%

2

TNI

9,730

+0,63/+6,92%

3

PIT

7,910

+0,51/+6,89%

4

HRC

34,200

+2,20/+6,88%

5

HOT

30,450

+1,95/+6,84%

6

SJF

18,800

+1,20/+6,82%

7

VMD

21,950

+1,40/+6,81%

8

HDC

13,400

+0,85/+6,77%

9

HLG

9,880

+0,62/+6,70%

10

VPS

13,600

+0,85/+6,67%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KAC

14,650

-1,10/-6,98%

2

CII

24,650

-1,85/-6,98%

3

YEG

233,900

-17,50/-6,96%

4

CMT

9,630

-0,72/-6,96%

5

SHA

6,620

-0,49/-6,89%

6

HAG

6,630

-0,49/-6,88%

7

FTM

17,650

-1,30/-6,86%

8

POM

14,450

-1,05/-6,77%

9

PXT

1,800

-0,13/-6,74%

10

GTN

11,100

-0,80/-6,72%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

230

Số cổ phiếu không có giao dịch

148

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 24,34%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 20,37%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

209 / 55,29%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ACB

34,800

6.324.500

2

KLF

2,300

6.044.800

3

SHB

8,000

4.824.800

4

PVS

16,800

4.524.900

5

HUT

5,400

1.455.300

6

PVX

1,400

1.406.600

7

MST

4,800

1.154.200

8

SHS

13,400

1.094.200

9

CEO

12,300

944.500

10

VGC

17,600

872.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VTS

15,400

+1,40/+10,00%

2

TV3

48,500

+4,40/+9,98%

3

VCG

17,900

+1,60/+9,82%

4

NGC

10,100

+0,90/+9,78%

5

THB

17,000

+1,50/+9,68%

6

KST

18,500

+1,60/+9,47%

7

SGH

73,300

+6,30/+9,40%

8

PRC

12,800

+1,10/+9,40%

9

TJC

8,600

+0,70/+8,86%

10

LTC

3,700

+0,30/+8,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PGT

3,600

-0,40/-10,00%

2

DAE

15,600

-1,70/-9,83%

3

CAN

26,000

-2,80/-9,72%

4

SDU

9,400

-1,00/-9,62%

5

VE4

8,500

-0,90/-9,57%

6

VMS

9,500

-1,00/-9,52%

7

L62

6,700

-0,70/-9,46%

8

SJC

3,900

-0,40/-9,30%

9

API

22,500

-2,20/-8,91%

10

ECI

13,400

-1,30/-8,84%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

188

Số cổ phiếu không có giao dịch

573

Số cổ phiếu tăng giá

78 / 10,25%

Số cổ phiếu giảm giá

66 / 8,67%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

617 / 81,08%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

10,000

1.603.500

2

ART

14,600

1.507.000

3

TOP

1,200

984.000

4

GVR

8,500

882.600

5

POW

12,700

607.800

6

SBS

1,900

538.700

7

VGT

8,800

342.300

8

HVN

32,200

274.200

9

VEA

23,000

263.600

10

QNS

39,800

209.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ART

14,600

+1,90/+14,96%

2

DNA

18,600

+2,40/+14,81%

3

HBD

11,700

+1,50/+14,71%

4

VLB

28,100

+3,60/+14,69%

5

SNC

11,000

+1,40/+14,58%

6

VFC

10,300

+1,30/+14,44%

7

HPB

11,100

+1,40/+14,43%

8

HPI

11,900

+1,50/+14,42%

9

POV

15,100

+1,90/+14,39%

10

VPR

22,500

+2,80/+14,21%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTR

23,800

-4,20/-15,00%

2

VIH

13,800

-2,40/-14,81%

3

XPH

5,800

-1,00/-14,71%

4

QPH

22,100

-3,80/-14,67%

5

VKD

20,400

-3,50/-14,64%

6

CEC

4,700

-0,80/-14,55%

7

TTN

5,900

-1,00/-14,49%

8

PTM

7,100

-1,20/-14,46%

9

CC4

7,800

-1,30/-14,29%

10

VIM

9,700

-1,60/-14,16%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

---

---

---

% KL toàn thị trường

---

---

Giá trị

---

---

---

% GT toàn thị trường

---

---

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,010

786.500

10.000

786.490

2

VCB

56,700

899.040

259.260

639.780

3

DXG

25,000

628.040

2.400

625.640

4

BID

24,100

432.040

21.290

410.750

5

VRE

40,100

1.265.460

924.680

340.780

6

VNM

171,500

662.450

421.980

240.470

7

NT2

26,400

205.670

0

205.670

8

NVL

60,100

196.240

32.100

164.140

9

VJC

136,900

277.420

128.330

149.090

10

HCM

52,500

147.010

11.910

135.100

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

36,500

2.306.450

4.167.070

-1.860.620

2

GTN

11,100

20.000

1.020.300

-1.000.300

3

DPM

17,950

100.000

980.000

-979.900

4

DLG

2,910

400.000

358.270

-357.870

5

STB

11,250

86.190

377.600

-291.410

6

GEX

34,000

10.000

283.840

-283.830

7

EVG

4,560

0

244.420

-244.420

8

PVD

13,000

31.270

206.530

-175.260

9

HBC

20,900

36.610

205.870

-169.260

10

HNG

15,300

3.000

160.500

-157.500

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

636.400

390.709

245.691

% KL toàn thị trường

1,44%

0,88%

Giá trị

11,14 tỷ

6,94 tỷ

4,20 tỷ

% GT toàn thị trường

2,03%

1,26%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,800

187.300

0

187.300

2

HDA

10,000

58.800

0

58.800

3

BVS

17,000

17.000

2.600

14.400

4

DGC

34,000

61.200

49.200

12.000

5

KLF

2,300

10.000

0

10.000

6

LAS

11,700

9.700

0

9.700

7

PVC

5,900

8.100

0

8.100

8

PVB

14,500

7.800

0

7.800

9

PCG

20,400

108.600

102.400

6.200

10

IVS

14,200

7.200

1.900

5.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

17,600

1.000

50.000

-49.000

2

HUT

5,400

0

20.040

-20.040

3

HMH

13,300

8.800

15.000

-6.200

4

ALV

4,000

0

6.000

-6.000

5

DCS

1,100

0

5.500

-5.500

6

TV3

48,500

100.000

4.400

-4.300

7

TIG

3,200

0

2.200

-2.200

8

VE1

11,900

100.000

2.200

-2.100

9

DNP

13,800

0

1.300

-1.300

10

SHS

13,400

120.900

122.000

-1.100

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.098.300

1.125.716

-27.416

% KL toàn thị trường

9,84%

10,09%

Giá trị

26,72 tỷ

15,73 tỷ

10,99 tỷ

% GT toàn thị trường

17,90%

10,54%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

12,700

438.200

20.800

417.400

2

VEA

23,000

200.000

0

200.000

3

QNS

39,800

131.200

50.000

131.150

4

HVN

32,200

87.400

5.000

82.400

5

UDJ

7,500

7.000

0

7.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GVR

8,500

0

870.000

-870.000

2

BSR

14,700

1.000

23.500

-22.500

3

ART

14,600

0

2.100

-2.100

4

BBT

16,000

0

1.000

-1.000

5

HLB

61,000

200.000

800.000

-600.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục