Trong phiên sáng nay, ngay khi mở cửa, VN-Index đã tăng vọt lên gần mốc 1.000 điểm. Tuy nhiên, dòng tiền tỏ ra dè dặt với nhóm cổ phiếu lớn khiến đà tăng của thị trường nhanh chóng giảm nhiệt, đóng cửa dưới mốc 990 điểm.
Trong phiên chiều, dòng tiền tiếp tục tìm vận may với nhóm cổ phiếu nhỏ và siêu nhỏ, trong khi tỏ ra dè dặt với nhóm cổ phiếu lớn và bluechip khiến VN-Index không thể bứt phá, mà chỉ lình xình quanh mốc 990 điểm và may mắn đóng cửa trên mốc kháng cự tâm lý này.
Do dòng tiền hướng đến nhóm cổ phiếu nhỏ, nên khối lượng giao dịch phiên hôm nay tăng khá so với phiên cuối tuần trước, nhưng giá trị lại sụt giảm.
Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 7,35 điểm (+0,75%), lên 990,52 điểm với 157 mã tăng và 124 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 142 triệu đơn vị, giá trị 3.364 tỷ đồng, tăng 7,35% về khối lượng, nhưng giảm 10% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 23,9 triệu đơn vị, giá trị 625 tỷ đồng.
Như đã đề cập, trong phiên chiều, dòng tiền tiếp tục tìm đến nhóm cổ phiếu nhỏ, giúp nhóm này giao dịch sôi động. Trong đó, FLC là mã nhận được nhiều sự quan tâm nhất khi tổng khớp đạt 11,58 triệu đơn vị, đứng đầu sàn HOSE, đóng cửa tăng mạnh 5%, lên 5.250 đồng.
Tiếp đến là HQC với 5,83 triệu đơn vị, nhưng chủ yếu là lượng khớp trong phiên sáng, trong phiên chiều mã này có giao dịch khá ảm đạm khi bên mua và bên bán không gặp nhau. Chốt phiên, HQC tăng 4,52%, lên 2.080 đồng, có lúc trong phiên sáng đã lên mức trần 2.120 đồng.
HAG cũng đã vượt qua VPB trở thành mã có thanh khoản tốt thứ 3 sàn HOSE với 5,1 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 2,98%, lên 4.840 đồng. “Người anh em” HNG cũng có giao dịch sôi động với 4,6 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,35%, lên 9.600 đồng.
Trong khi đó, nhóm bluechip chỉ có VPB khớp trên 5 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm 1,06%, xuống 32.550 đồng, dù có lúc đã đảo chiều tăng giá.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, chỉ có SAB giảm nhẹ 0,31%, xuống 225.300 đồng, còn lại đều tăng nhưng không mạnh. Các mã VIC, VHM, VNM, VCB, TCB chỉ tăng trên dưới 1%. Các mã tăng tích cực hơn là CTG tăng 1,74%, lên 26.350 đồng với 3,97 triệu đơn vị, BID tăng 2,55%< lên 28.200 đồng với 1,94 triệu đơn vị và MSN tăng 2,47%, lên 83.000 đồng.
Trong các mã khác, ROS vẫn giữ được mức trần 46.250 đồng khi không còn lực bán, MWG cũng tăng tốt 3,42%, lên 120.900 đơn vị, trong khi BHN giảm mạnh 4,53%, xuống 101.100 đơn vị.
Trên HNX, chỉ số HNX-Index giằng co nhẹ quanh mức đóng cửa của phiên sáng trong suốt phiên chiều trước khi lao khá mạnh cuối phiên do ACB quay đầu, nhưng vẫn may mắn giữ được sắc xanh nhạt.
Chốt phiên, HNX-Index tăng nhẹ 0,01 điểm (+0,01%), lên 111,99 điểm với 82 mã tăng và 78 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 29,59 triệu đơn vị, giá trị 432 tỷ đồng, giảm 21,6% về khối lượng và 30,56% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận chỉ đóng góp chưa tới 1 triệu đơn vị, giá trị 22 tỷ đồng.
Trên sàn này, PVS, SHB và ACB vẫn là 3 mã có thanh khoản tốt nhất sàn, nhưng SHB đã vượt qua PVS trở thành mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 4,72 triệu đơn vị và vẫn đứng ở mức tham chiếu 8.700 đồng. Trong khi đó, PVS lùi xuống vị trí thứ 2 với 4,31 triệu đơn vị, và đóng cửa cũng hạ nhiệt so với phiên sáng khi chỉ còn tăng 1,73%, lên 17.600 đồng.
ACB đứng thứ 3 với 2,81 triệu đơn vị được khớp, nhưng lại đóng cửa giảm 0,25%, xuống 39.300 đồng.
Ngoài 3 mã trên, phiên chiều có thêm KLF và NSH được khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó KLF vẫn đứng ở mức trần 2.000 đồng, còn NSH đứng ở tham chiếu 10.300 đồng.
Tân binh AAV vẫn giữ được sắc tím 15.800 đồng khi chốt phiên với 362.000 đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.
Xét về giá, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, ngoại PVS, chỉ có thêm VCG tăng 1,79%, lên 17.100 đồng, VCS tăng 0,71%, lên 85.600 đồng, cùng PVI, DL1 đứng tham chiếu, còn lại 4 mã giảm.
Ngoài ACB, nhóm này còn có thêm VGC giảm 2,11%, xuống 23.200 đồng, NTP giảm 5,26%, xuống 46.800 đồng và PHP giảm 5,47%, xuống 12.100 đồng.
Trên sàn UPCoM, chỉ số sàn này lại có giao dịch khá tích cực khi nới rộng dần đà tăng trong phiên chiều.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,21 điểm (+0,41%), lên 52,02 điểm với 85 mã tăng và 65 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,93 triệu đơn vị, giá trị 458 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,82 triệu đơn vị, giá trị 322,8 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 4,75 triệu cổ phiếu NS3, giá trị 308,49 tỷ đồng.
Trên sàn này, OIL và BSR là 2 mã hiếm hoi được khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó OIL được khớp 1,42 triệu đơn vi, đóng cửa tăng 6,79%, lên 17.300 đồng và BSR khớp 1,05 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,82%, lên 18.200 đồng.
Ngoài ra, POW được khớp gần 1 triệu đơn vị và đứng ở mức tham chiếu 13.100 đồng khi chốt phiên. Các mã lớn khác có sắc xanh là LPB, VIB, HVN, ACV, DVN, MSR, SDI, KLB, VGG, trong khi TIS, MCH, LTG giảm giá.
BBT vẫn giữ được mức trần 10.600 đồng khi đóng cửa phiên hôm nay với 497.200 đơn vị được khớp.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
990,52 |
+7,35 |
142.1 |
3.364,06tỷ |
7.864.940 |
5.645.770 |
HNX-INDEX |
111,99 |
+0,01 |
29.6 |
432,65 tỷ |
350.900 |
870.771 |
UPCOM-INDEX |
52,02 |
+0,21 |
13.9 |
458,89 tỷ |
829.610 |
1.005.055 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
328 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
33 |
Số cổ phiếu tăng giá |
160 / 44,32% |
Số cổ phiếu giảm giá |
121 / 33,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
80 / 22,16% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
5,250 |
11.576.330 |
2 |
HQC |
2,080 |
5.831.270 |
3 |
HAG |
4,840 |
5.101.510 |
4 |
VPB |
32,550 |
5.058.520 |
5 |
HNG |
9,600 |
4.596.710 |
6 |
CTG |
26,350 |
3.968.730 |
7 |
MBB |
28,200 |
3.920.670 |
8 |
DLG |
2,990 |
3.509.580 |
9 |
HPG |
41,500 |
3.464.240 |
10 |
PDR |
31,300 |
3.412.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CLW |
16,100 |
+1,05/+6,98% |
2 |
DIG |
19,200 |
+1,25/+6,96% |
3 |
TTF |
4,000 |
+0,26/+6,95% |
4 |
ROS |
46,250 |
+3,00/+6,94% |
5 |
TGG |
15,450 |
+1,00/+6,92% |
6 |
PTL |
3,280 |
+0,21/+6,84% |
7 |
TDW |
21,150 |
+1,35/+6,82% |
8 |
HCD |
11,750 |
+0,75/+6,82% |
9 |
DAT |
14,950 |
+0,95/+6,79% |
10 |
ATG |
1,760 |
+0,11/+6,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NAV |
4,650 |
-0,35/-7,00% |
2 |
CLG |
3,210 |
-0,24/-6,96% |
3 |
TIE |
6,020 |
-0,45/-6,96% |
4 |
HLG |
9,160 |
-0,68/-6,91% |
5 |
HSL |
22,950 |
-1,70/-6,90% |
6 |
HOT |
35,200 |
-2,60/-6,88% |
7 |
PIT |
7,000 |
-0,50/-6,67% |
8 |
ITC |
13,800 |
-0,90/-6,12% |
9 |
RIC |
7,100 |
-0,46/-6,08% |
10 |
FCM |
6,720 |
-0,43/-6,01% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
222 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
157 |
Số cổ phiếu tăng giá |
82 / 21,64% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 20,58% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
219 / 57,78% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,700 |
4.718.400 |
2 |
PVS |
17,600 |
4.309.400 |
3 |
ACB |
39,300 |
2.807.000 |
4 |
KLF |
2,000 |
1.405.000 |
5 |
NSH |
10,300 |
1.203.600 |
6 |
CEO |
13,700 |
933.900 |
7 |
SHS |
14,800 |
922.800 |
8 |
VGC |
23,200 |
818.300 |
9 |
MST |
3,900 |
796.400 |
10 |
HUT |
6,300 |
720.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
AAV |
15,800 |
+3,60/+29,51% |
2 |
DNM |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
3 |
VC1 |
14,300 |
+1,30/+10,00% |
4 |
TV3 |
48,600 |
+4,40/+9,95% |
5 |
MKV |
15,500 |
+1,40/+9,93% |
6 |
VHL |
44,500 |
+4,00/+9,88% |
7 |
TMX |
8,900 |
+0,80/+9,88% |
8 |
TPH |
8,900 |
+0,80/+9,88% |
9 |
TA9 |
14,600 |
+1,30/+9,77% |
10 |
VNC |
49,800 |
+4,40/+9,69% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NGC |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
2 |
SDU |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
3 |
CCM |
23,700 |
-2,60/-9,89% |
4 |
L35 |
2,800 |
-0,30/-9,68% |
5 |
TKC |
22,800 |
-2,40/-9,52% |
6 |
DC4 |
9,500 |
-1,00/-9,52% |
7 |
BLF |
3,800 |
-0,40/-9,52% |
8 |
DAE |
16,200 |
-1,70/-9,50% |
9 |
VMS |
9,800 |
-1,00/-9,26% |
10 |
HVA |
3,000 |
-0,30/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
194 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
562 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 11,24% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 8,60% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
606 / 80,16% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OIL |
17,300 |
1.423.200 |
2 |
BSR |
18,200 |
1.054.300 |
3 |
POW |
13,100 |
986.100 |
4 |
LPB |
11,600 |
767.200 |
5 |
BBT |
10,600 |
497.200 |
6 |
PXL |
2,400 |
417.400 |
7 |
QNS |
38,000 |
283.200 |
8 |
HVN |
34,400 |
273.300 |
9 |
GVR |
8,100 |
231.700 |
10 |
SBS |
1,900 |
228.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
IME |
9,800 |
+2,80/+40,00% |
2 |
DVW |
32,900 |
+9,40/+40,00% |
3 |
HEC |
20,700 |
+2,70/+15,00% |
4 |
MTV |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
5 |
HPD |
19,300 |
+2,50/+14,88% |
6 |
EME |
52,000 |
+6,70/+14,79% |
7 |
PRO |
3,900 |
+0,50/+14,71% |
8 |
AFX |
3,900 |
+0,50/+14,71% |
9 |
HPI |
11,800 |
+1,50/+14,56% |
10 |
LBC |
12,600 |
+1,60/+14,55% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
AC4 |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
2 |
TTR |
34,800 |
-6,10/-14,91% |
3 |
PEQ |
26,400 |
-4,60/-14,84% |
4 |
DGT |
14,500 |
-2,50/-14,71% |
5 |
HMS |
32,000 |
-5,30/-14,21% |
6 |
TA6 |
6,100 |
-1,00/-14,08% |
7 |
VTE |
4,300 |
-0,70/-14,00% |
8 |
DHN |
9,400 |
-1,50/-13,76% |
9 |
QHW |
18,100 |
-2,70/-12,98% |
10 |
VMG |
2,800 |
-0,40/-12,50% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.864.940 |
5.645.770 |
2.219.170 |
% KL toàn thị trường |
5,54% |
3,97% |
|
Giá trị |
372,46 tỷ |
308,67 tỷ |
63,79 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,07% |
9,18% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
12,150 |
863.860 |
33.260 |
830.600 |
2 |
HPG |
41,500 |
1.020.150 |
341.530 |
678.620 |
3 |
DXG |
30,000 |
526.900 |
8.610 |
518.290 |
4 |
DIG |
19,200 |
441.700 |
0 |
441.700 |
5 |
HAG |
4,840 |
390.860 |
2.280 |
388.580 |
6 |
SSI |
31,650 |
385.970 |
82.940 |
303.030 |
7 |
CTG |
26,350 |
299.090 |
0 |
299.090 |
8 |
PVD |
13,800 |
249.000 |
10.210 |
238.790 |
9 |
VCB |
59,400 |
309.660 |
111.440 |
198.220 |
10 |
DPM |
17,650 |
195.280 |
20.640 |
174.640 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HNG |
9,600 |
10.000 |
1.085.000 |
-1.075.000 |
2 |
E1VFVN30 |
16,140 |
2.070 |
313.620 |
-311.550 |
3 |
GAS |
91,000 |
57.400 |
250.230 |
-192.830 |
4 |
VIC |
123,700 |
170.030 |
330.730 |
-160.700 |
5 |
CII |
26,000 |
170.030 |
327.300 |
-157.270 |
6 |
NVL |
50,700 |
1.070 |
135.020 |
-133.950 |
7 |
PAC |
40,000 |
0 |
109.360 |
-109.360 |
8 |
PTB |
92,500 |
3.100 |
61.180 |
-58.080 |
9 |
DPR |
39,000 |
2.710 |
53.180 |
-50.470 |
10 |
EVG |
5,140 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
350.900 |
870.771 |
-519.871 |
% KL toàn thị trường |
1,19% |
2,94% |
|
Giá trị |
5,52 tỷ |
18,34 tỷ |
-12,82 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,28% |
4,24% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,600 |
147.100 |
15.000 |
132.100 |
2 |
SHB |
8,700 |
87.100 |
500.000 |
86.600 |
3 |
PCG |
19,900 |
32.000 |
0 |
32.000 |
4 |
SHS |
14,800 |
37.000 |
25.000 |
12.000 |
5 |
BVS |
16,900 |
7.000 |
1.000 |
6.000 |
6 |
HDA |
9,500 |
6.000 |
700.000 |
5.300 |
7 |
TNG |
10,600 |
4.300 |
0 |
4.300 |
8 |
VE3 |
10,900 |
2.900 |
300.000 |
2.600 |
9 |
AAV |
15,800 |
2.500 |
0 |
2.500 |
10 |
LHC |
50,400 |
2.400 |
0 |
2.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
23,200 |
12.500 |
660.000 |
-647.500 |
2 |
VMI |
2,800 |
0 |
45.000 |
-45.000 |
3 |
PLC |
15,300 |
0 |
31.000 |
-31.000 |
4 |
DNP |
25,000 |
0 |
15.800 |
-15.800 |
5 |
HKB |
1,800 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
6 |
CTP |
5,100 |
0 |
9.400 |
-9.400 |
7 |
TTT |
52,500 |
0 |
8.500 |
-8.500 |
8 |
ICG |
6,500 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
9 |
VBC |
20,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
KVC |
1,800 |
0 |
4.100 |
-4.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
829.610 |
1.005.055 |
-175.445 |
% KL toàn thị trường |
5,95% |
7,21% |
|
Giá trị |
29,02 tỷ |
18,28 tỷ |
10,74 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,32% |
3,98% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
38,000 |
180.500 |
19.436 |
161.064 |
2 |
ACV |
92,500 |
126.110 |
23.808 |
102.302 |
3 |
POW |
13,100 |
363.100 |
265.000 |
98.100 |
4 |
HVN |
34,400 |
91.800 |
2.011 |
89.789 |
5 |
GEG |
13,600 |
26.900 |
0 |
26.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
OIL |
17,300 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
2 |
BSR |
18,200 |
5.000 |
281.900 |
-276.900 |
3 |
GVR |
8,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
VOC |
16,400 |
0 |
2.900 |
-2.900 |
5 |
SAS |
27,100 |
0 |
600.000 |
-600.000 |