Phiên chiều 25/5: Cổ phiếu ngân hàng bị xả, VN-Index trượt dốc

(ĐTCK) Mặc dù số mã tăng vẫn áp đảo, nhưng áp lực bán mạnh diễn ra ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, cùng một số mã lớn như VNM, VIC, NVL, FPT, HSG..., khiến VN-Index trượt dốc, đóng cửa trong sắc đỏ. Trong khi đó, HXN-Index vẫn duy trì được đà tăng điểm khi nhiều mã lớn trên sàn này giữ sắc xanh.

Diễn biến phiên sáng nay tiếp tục cho thấy sự tích cực. VN-Index đã chinh phục được mốc 745 điểm nhờ sự trở lại của nhóm cổ phiếu dầu khí, chứng khoán, bất động sản, cho dù nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn bị bán mạnh, nhất là các mã ngân hàng. Thanh khoản tiếp tục duy trì ở mức cao, dù có suy giảm so với phiên trước.

Bước vào phiên giao dịch chiều, áp lực bán đã nhanh chóng gia tăng mạnh tại nhóm ngân hàng, cùng một số mã lớn khác như VNM, VIC, NVL, FPT, MSN..., khiến VN-Index quay đầu trượt mạnh xuống dưới 741 điểm. Dù nỗ lực trong đợt cuối, nhưng sự hỗ trợ của các nhóm khác không đủ sức để kéo VN-Index trở lại trên mốc tham chiếu.

Đóng cửa phiên giao dịch 25/5, với 152 mã tăng và 110 mã giảm, VN-Index giảm 0,83 điểm (-0,11%) về 741,91 điểm. Thanh khoản ở mức cao khi dòng tiền vẫn khá mạnh dạn.

Tổng khối lượng giao dịch đạt 205,88 triệu đơn vị, giá trị 5.083 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,3 triệu đơn vị, giá trị hơn 804 tỷ đồng. Chiếm phần lớn trong đó là thỏa thuận của 1,998 triệu cổ phiếu SAB, giá trị gần 382 tỷ đồng và 1,55 triệu cổ phiếu NVL, giá trị gần 105 tỷ đồng.

Sau 5 phiên tăng điểm liên tiếp, áp lực chốt lời mạnh khiến BID quay đầu giảm 0,8% về 19.100 đồng/CP trong phiên chiều, cho dù phiên sáng vẫn tăng khá tốt. Các mã ngân hàng khác là VCB, CTG, STB cũng chung số phận. Ngoài ra, nhiều mã vốn hóa lớn cũng chịu áp lực bán ra, nên đa phần giảm điểm. VNM giảm 1% về 150.000 đồng/CP.

Trong 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, chỉ còn GAS và ROS là tăng điểm. Đáng chú ý, sau 5 phiên giảm điểm mạnh liên tiếp, ROS đã tăng trở lại trong phiên hôm nay, đạt 127.500 đồng/CP (+1,2%).

BID và ROS là 2 mã có thanh khoản tốt nhất trong TOP vốn hóa. BID khớp tới 8,56 triệu đơn vị, ROS khớp 5,25 triệu đơn vị.

Đi ngược với "những người anh em", MBB lại tăng khá tốt 1,6% lên 19.100 đồng/CP và được khớp 5,1 triệu đơn.

Bên cạnh đó, dòng tiền cũng tập trung chính ở các nhóm này, tiêu biểu là SSI, HCM, GAS, PVD, ROS, HQC, SCR, DXG, QCG…

HQC tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản HOSE với 13,88 triệu đơn vị được khớp và tăng 1,7% lên 3.600 đồng/CP, qua đó nối dài phiên tăng liên tiếp lên con số 6.

Song ấn tượng hơn cả là QCG, khi mã này đã quay đầu tăng trở lại trong phiên chiều, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 22.800 đồng/CP (+2,7%), qua đó nối dài nhịp tăng kể từ ngày 25/4. Từ đó đến nay, cổ phiếu này đã tăng khoảng 230% giá trị. Thanh khoản cũng duy trì ở mức khá cao, với hơn 1,1 triệu đơn vị khớp lệnh.

Trên sàn HNX, dầu khí và chứng khoán là 2 nhóm cổ phiếu tạo lực đỡ chính. Đóng cửa, với 86 mã tăng và 77 mã giảm, HNX-Index tăng 0,49 điểm (+0,53%) lên 93,46 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 65,29 triệu đơn vị, giá trị 711,26 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp không nhiều, chỉ hơn 10,4 tỷ đồng.

Nếu trên HOSE có MBB, thì HNX có SHB. Cổ phiếu này tiếp tục giao dịch ấn tượng với lượng khớp 15,77 triệu đơn vị, dẫn đầu toàn thị trường, kết phiên tăng 1,4% lên 7.100 đồng/CP.

Ngược lại, ACB tạo sức cản không nhỏ với chỉ số khi giảm 0,4% về 25.100 đồng/CP và khớp lệnh 4,48 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu dòng P và chứng khoán đồng loạt tăng điểm, đóng góp tích cực vào đà tăng chung của HNX-Index. Nổi bật là PVS, SHS và VND. PVS và SHS khớp tương ứng 2,97 triệu và 2,6 triệu đơn vị. VND khớp 1,5 triệu đơn vị.

HUT và VCG cũng có giao dịch tốt trong phiên, khi cùng tăng khá mạnh và đều khớp lệnh trên 2 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,18 điểm (+0,31%) lên 57,39 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,848 triệu đơn vị, giá trị 71,66 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,8 triệu đơn vị, giá trị 36,25 tỷ đồng.

Sau chuỗi 8 phiên kém tích cực, HVN đã khởi sắc trong phiên này với mức tăng 1,5% lên 26.900 đồng/CP.  

DVN có 5 tăng trần thứ 5 liên tiếp, đạt 24.900 đồng/CP và dư mua trần 1,98 triệu đơn vị. Nhiều mã đạt sắc tím khác là PXL, SBS, DRI, MTG, IPA…

Về thanh khoản, các mã trên đều năm trong nhóm thanh khoản cao nhất sàn UPCoM, tuy nhiên không có mã nào khớp lệnh đạt mức 1 triệu đơn vị. 

 Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

741,91

-0,83/-0,11%

205.9

5.083,09 tỷ

13.655.170

14.552.900

HNX-INDEX

93,47

+0,50/+0,54%

68.3

747,37 tỷ

747.430

747.080

UPCOM-INDEX

57,39

+0,18/+0,31%

8.1

119,64 tỷ

125.200

26.050

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

308

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

152 / 46,63%

Số cổ phiếu giảm giá

110 / 33,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

64 / 19,63%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,600

13.885.880

2

BID

19,100

8.562.650

3

KSA

1,880

6.802.670

4

SCR

12,050

6.526.260

5

FLC

7,360

6.489.760

6

SSI

26,250

5.746.950

7

DCM

13,250

5.296.690

8

ROS

127,500

5.253.030

9

MBB

19,100

5.165.180

10

STB

12,400

4.879.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

210,000

+9,00/+4,48%

2

BBC

110,200

+7,20/+6,99%

3

DMC

116,000

+3,40/+3,02%

4

SVI

45,700

+2,95/+6,90%

5

KSB

51,300

+2,30/+4,69%

6

KDC

44,000

+2,00/+4,76%

7

DRH

31,250

+1,95/+6,66%

8

VRC

29,300

+1,90/+6,93%

9

TDW

27,900

+1,80/+6,90%

10

CTI

32,300

+1,80/+5,90%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FPT

42,600

-6,50/-13,24%

2

SC5

30,300

-2,25/-6,91%

3

VMD

30,000

-2,00/-6,25%

4

PNJ

95,900

-2,00/-2,04%

5

HOT

26,150

-1,85/-6,61%

6

SII

25,100

-1,85/-6,86%

7

THG

49,500

-1,50/-2,94%

8

CEE

29,800

-1,50/-4,79%

9

TMS

57,000

-1,50/-2,56%

10

VNM

150,000

-1,50/-0,99%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

268

Số cổ phiếu không có giao dịch

106

Số cổ phiếu tăng giá

114 / 30,48%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 20,05%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

185 / 49,47%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,100

15.777.015

2

ACB

25,100

4.482.961

3

PVS

17,500

2.973.678

4

HUT

12,400

2.823.588

5

PVX

2,200

2.784.269

6

VCG

18,300

2.646.172

7

SHS

11,000

2.611.155

8

SHN

10,800

2.059.900

9

DCS

2,700

1.845.533

10

CEO

11,800

1.769.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

195,900

+7,90/+4,20%

2

PMC

80,000

+7,10/+9,74%

3

DHT

74,000

+6,50/+9,63%

4

GLT

45,500

+3,60/+8,59%

5

PJC

25,100

+2,20/+9,61%

6

SGH

26,300

+2,20/+9,13%

7

VCS

161,700

+1,70/+1,06%

8

BXH

18,100

+1,60/+9,70%

9

DPC

17,300

+1,30/+8,13%

10

TAG

20,000

+1,20/+6,38%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

45,200

-4,30/-8,69%

2

VNT

29,800

-2,90/-8,87%

3

DNC

24,300

-2,70/-10,00%

4

SJE

22,500

-2,50/-10,00%

5

PTI

24,000

-2,00/-7,69%

6

CTX

17,500

-1,70/-8,85%

7

QTC

27,100

-1,40/-4,91%

8

TTC

17,100

-1,30/-7,07%

9

D11

12,600

-1,30/-9,35%

10

HHC

50,800

-1,20/-2,31%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

184

Số cổ phiếu không có giao dịch

355

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 13,91%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 12,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

394 / 73,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PXL

2,700

822.960

2

QPH

11,200

769.600

3

DVN

24,900

490.600

4

PFL

1,700

413.400

5

SBS

1,200

353.900

6

TOP

1,600

265.200

7

MIG

12,000

245.680

8

DRI

9,400

202.103

9

HVN

26,900

198.959

10

HAC

4,100

187.230

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

53,400

+6,90/+14,84%

2

SIV

51,700

+6,70/+14,89%

3

AC4

33,100

+4,30/+14,93%

4

DVN

24,900

+3,20/+14,75%

5

BTV

19,600

+2,50/+14,62%

6

VGG

62,500

+2,50/+4,17%

7

DP2

18,700

+2,40/+14,72%

8

DPG

84,200

+1,90/+2,31%

9

MCH

65,900

+1,80/+2,81%

10

NAP

13,100

+1,70/+14,91%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

101,500

-17,90/-14,99%

2

PSL

43,300

-7,60/-14,93%

3

HHA

56,000

-4,00/-6,67%

4

LKW

19,500

-3,40/-14,85%

5

CNN

16,200

-2,80/-14,74%

6

MTH

12,200

-2,10/-14,69%

7

TW3

12,000

-2,00/-14,29%

8

NSG

11,000

-1,90/-14,73%

9

VIF

14,000

-1,90/-11,95%

10

VQC

10,900

-1,90/-14,84%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.655.170

14.552.900

-897.730

% KL toàn thị trường

6,63%

7,07%

Giá trị

740,90 tỷ

770,60 tỷ

-29,70 tỷ

% GT toàn thị trường

14,58%

15,16%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HQC

3,600

2.130.660

92.990

2.037.670

2

HSG

50,700

497.470

79.970

417.500

3

DXG

20,000

415.540

5.030

410.510

4

HCM

44,500

569.010

162.890

406.120

5

HBC

62,900

346.570

0

346.570

6

HPG

29,350

653.070

312.810

340.260

7

PHR

33,900

360.470

34.000

326.470

8

BID

19,100

1.094.420

903.900

190.520

9

PAC

43,300

150.100

1.150

148.950

10

PC1

42,300

141.000

0

141.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

40,050

229.610

1.184.030

-954.420

2

DCM

13,250

17.260

623.310

-606.050

3

MSN

43,000

344.770

819.750

-474.980

4

NT2

28,000

102.190

562.580

-460.390

5

HAG

8,800

9.400

454.450

-445.050

6

STB

12,400

63.440

469.940

-406.500

7

FLC

7,360

84.600

435.060

-350.460

8

KDC

44,000

44.000

372.490

-328.490

9

DPM

22,400

26.460

312.590

-286.130

10

BVH

58,300

13.520

213.110

-199.590

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

747.430

747.080

350

% KL toàn thị trường

1,09%

1,09%

Giá trị

12,37 tỷ

13,36 tỷ

-991,65 triệu

% GT toàn thị trường

1,65%

1,79%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

2,800

100.000

0

100.000

2

PVS

17,500

250.100

153.300

96.800

3

DBC

28,500

82.100

80.000

82.020

4

CTS

10,600

33.000

0

33.000

5

TEG

8,000

33.000

0

33.000

6

BVS

18,700

30.300

0

30.300

7

IVS

10,000

28.130

300.000

27.830

8

HUT

12,400

16.400

0

16.400

9

PBP

13,000

16.100

0

16.100

10

PSD

16,500

15.000

0

15.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

18,300

13.000

292.600

-279.600

2

SPI

2,700

0

99.800

-99.800

3

NET

29,400

300.000

34.000

-33.700

4

DHT

74,000

1.300

27.700

-26.400

5

KSQ

1,600

0

20.000

-20.000

6

VIT

28,000

0

19.500

-19.500

7

NDF

8,100

0

16.400

-16.400

8

SD9

7,700

0

12.500

-12.500

9

NBC

6,000

0

9.200

-9.200

10

CEO

11,800

300.000

7.000

-6.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

125.200

26.050

99.150

% KL toàn thị trường

1,54%

0,32%

Giá trị

4,99 tỷ

1,02 tỷ

3,97 tỷ

% GT toàn thị trường

4,17%

0,85%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

49,200

45.900

17.500

28.400

2

HVN

26,900

25.000

0

25.000

3

VCA

10,900

20.000

0

20.000

4

WSB

51,900

17.300

0

17.300

5

MCH

65,900

12.600

0

12.600

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSP

26,700

0

2.400

-2.400

2

SD3

5,000

0

2.000

-2.000

3

PSL

43,300

0

1.650

-1.650

4

CYC

1,900

0

1.500

-1.500

5

BVN

6,700

0

400.000

-400.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục