Sự trở lại của nhóm cổ phiếu vua đã làm trụ cột vững chắc dẫn dắt thị trường đảo chiều bật tăng sau khi thủng ngưỡng 740 điểm. Dòng tiền chảy mạnh giúp đà tăng lan tỏa sang các mã lớn khác giúp thị trường nới rộng biên độ, VN-Index chốt phiên sáng tại mốc cao nhất.
Tâm lý hưng phấn vẫn được duy trì khi bước vào phiên chiều, tiếp tục kéo VN-Index tiến sát mốc 745 điểm, trong khi HNX-Index vượt ngưỡng 93 điểm. Tuy nhiên, lực cầu chưa đủ mạnh trong khi tâm lý thận trọng sau những phiên tăng cao khiến thị trường chùng xuống, 2 chỉ số chính đã lỗi hẹn với các ngưỡng kháng cự này.
Về cuối phiên, dòng tiền vẫn duy trì nhịp chảy mạnh giúp thị trường tăng ổn định, chỉ số VN-Index và HNX-Index khá vững vàng trên mốc 740 điểm và 92 điểm nhờ sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu bluechip.
Đóng cửa, sàn HOSE có 141 mã tăng và 126 mã giảm, VN-Index tăng 1,81 điểm (+0,26%) lên 742,74 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 225,26 triệu đơn vị, giá trị 5.133,93 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 26,24 triệu đơn vị, giá trị 588,61 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index tăng 1,07 điểm (+1,16%) lên 92,96 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 70,78 triệu đơn vị, giá trị 680,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,35 triệu đơn vị, giá trị 39,55 tỷ đồng.
Sau phiên ngắt nhịp hôm qua, cổ phiếu MBB đã có phiên đảo chiều tăng vọt và chính thức khoác áo tím trong phiên chiều nhờ lực cầu hấp thụ mạnh. Với mức tăng 6,8%, MBB kết phiên tại mức giá 18.800 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 6 triệu đơn vị, dư mua trần 32.560 đơn vị.
Cùng với MBB, các mã khác trong nhóm ngân hàng cũng tiếp tục nới rộng đà tăng mạnh cùng giao dịch sôi động, điển hình BID tăng 3,77% và khớp lệnh 9,62 triệu đơn vị; CTG tăng 2,94% và khớp hơn 2 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, cặp đôi ACB và SHB cũng khá ấn tượng. Cụ thể, ACB tiếp tục leo cao lên mức 25.200 đồng/CP, tăng 2,86% với khối lượng khớp 2,74 triệu đơn vị. Trong khi SHB duy trì mức tăng 2,94% và đã chuyển nhượng thành công hơn 22 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.
Bên cạnh nhóm ngân hàng, các cổ phiếu chứng khoán trong phiên hôm nay cũng diễn biến tích cực khi đua nhau tăng mạnh, như SHS tăng kịch trần với biên độ 9,4% và khớp 4,2 triệu đơn vị; SSI tăng 3,1% và khớp 6,56 triệu đơn vị; HCM tăng 6,5% và khớp 1,86 triệu đơn vị; CTS tăng 8,2% và khớp 1,96 triệu đơn vị; các mã khác như BSI, HBS, IVS, MBS, TVS, VDS, VIX cũng có mức tăng từ 1%-4,3%.
Trái lại, một số mã lớn lại có diễn biến thiếu tích cực, là một trong những nguyên nhân khiến đà tăng của thị trường bị thu hẹp. Cụ thể, VNM quay về mốc tham chiếu, các mã MSN, GAS, SAB, VIC có mức giảm từ hơn 0,5%-1,36%, PLX giảm 2,6%...
Bên cạnh đó, ROS đã thoát rớt sàn, tuy nhiên, đà giảm vẫn còn khá sâu. Kết phiên, ROS giảm 5,76% xuống mức 126.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 6,19 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, diễn biến tiêu cực hơn trong phiên chiều do lực bán gia tăng.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,71 điểm (-1,22%) xuống mức thấp nhất trong ngày 57,21 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,98 triệu đơn vị, giá trị 125,55 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,29 triệu đơn vị, giá trị 26,73 tỷ đồng.
Trong đó, các mã lớn đều nới rộng đà giảm điểm và lui về sát mức giá thấp nhất trong ngày, như HVN giảm 2,21%, GEX giảm 2,15%, VOC giảm 0,7%...
Đáng chú ý, trong khi hầu hết các cổ phiếu ngân hàng đồng loạt khởi sắc thì VIB lại có diễn biến khá tiêu cực khi giảm sâu xuống mức giá thấp nhất ngày. Với mức giảm 7,17%, VIB kết phiên tại mức giá 22.000 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 68.900 đơn vị.
QPH là cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM với 2,22 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Đóng cửa, QPH giảm nhẹ 0,88%, xuống mức 11.200 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
742,74 |
+1,81/+0,24% |
225.3 |
5.133,93 tỷ |
11.033.810 |
13.141.870 |
HNX-INDEX |
92,97 |
+1,07/+1,16% |
75.1 |
720,66 tỷ |
2.951.900 |
748.649 |
UPCOM-INDEX |
57,21 |
-0,71/-1,22% |
10.3 |
152,37 tỷ |
218.850 |
134.500 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
309 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
141 / 43,25% |
Số cổ phiếu giảm giá |
126 / 38,65% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
59 / 18,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,540 |
19.601.360 |
2 |
FLC |
7,350 |
12.256.350 |
3 |
BID |
19,250 |
9.620.910 |
4 |
SSI |
26,200 |
6.557.520 |
5 |
ROS |
126,000 |
6.188.420 |
6 |
MBB |
18,800 |
6.046.650 |
7 |
DCM |
12,850 |
6.042.110 |
8 |
SBT |
29,100 |
5.074.060 |
9 |
VHG |
2,590 |
4.920.430 |
10 |
SCR |
11,950 |
4.713.060 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHG |
157,900 |
+6,00/+3,95% |
2 |
COM |
77,000 |
+5,00/+6,94% |
3 |
DMC |
112,600 |
+4,60/+4,26% |
4 |
MWG |
98,900 |
+4,40/+4,66% |
5 |
PNJ |
97,900 |
+3,90/+4,15% |
6 |
RAL |
132,500 |
+3,00/+2,32% |
7 |
SBV |
43,500 |
+2,80/+6,88% |
8 |
HCM |
43,300 |
+2,65/+6,52% |
9 |
AAA |
32,400 |
+2,10/+6,93% |
10 |
PHR |
32,600 |
+2,10/+6,89% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
126,000 |
-7,70/-5,76% |
2 |
IMP |
57,100 |
-4,80/-7,75% |
3 |
BMP |
174,200 |
-3,80/-2,13% |
4 |
SAB |
191,000 |
-3,00/-1,55% |
5 |
TAC |
51,200 |
-2,80/-5,19% |
6 |
SC5 |
32,550 |
-2,45/-7,00% |
7 |
THG |
51,000 |
-2,40/-4,49% |
8 |
CHP |
22,100 |
-1,60/-6,75% |
9 |
PLX |
59,000 |
-1,60/-2,64% |
10 |
NT2 |
28,400 |
-1,45/-4,86% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
271 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
110 |
Số cổ phiếu tăng giá |
104 / 27,30% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 23,36% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
188 / 49,34% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,000 |
22.019.339 |
2 |
SHS |
11,600 |
4.202.270 |
3 |
KVC |
2,800 |
3.000.975 |
4 |
KLF |
2,500 |
2.946.283 |
5 |
ACB |
25,200 |
2.741.337 |
6 |
VCG |
17,900 |
2.520.215 |
7 |
HUT |
12,100 |
2.204.702 |
8 |
CTS |
10,500 |
1.958.138 |
9 |
DCS |
2,500 |
1.841.420 |
10 |
SHN |
10,800 |
1.537.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHT |
67,500 |
+6,10/+9,93% |
2 |
SGC |
55,700 |
+5,00/+9,86% |
3 |
WCS |
185,000 |
+4,50/+2,49% |
4 |
HGM |
35,400 |
+3,10/+9,60% |
5 |
TPP |
32,600 |
+2,80/+9,40% |
6 |
DNM |
24,800 |
+2,20/+9,73% |
7 |
SGH |
24,100 |
+2,10/+9,55% |
8 |
PJC |
22,900 |
+2,00/+9,57% |
9 |
SLS |
188,000 |
+2,00/+1,08% |
10 |
VNT |
32,700 |
+1,90/+6,17% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
49,500 |
-5,50/-10,00% |
2 |
VNF |
40,500 |
-3,00/-6,90% |
3 |
DNC |
27,000 |
-3,00/-10,00% |
4 |
AMC |
29,000 |
-1,90/-6,15% |
5 |
GLT |
41,900 |
-1,90/-4,34% |
6 |
VC3 |
32,000 |
-1,90/-5,60% |
7 |
VGP |
22,600 |
-1,60/-6,61% |
8 |
DPC |
16,000 |
-1,60/-9,09% |
9 |
VCS |
160,000 |
-1,40/-0,87% |
10 |
CPC |
25,100 |
-1,30/-4,92% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
175 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
364 |
Số cổ phiếu tăng giá |
68 / 12,62% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 13,36% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
399 / 74,03% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
QPH |
11,200 |
2.220.000 |
2 |
PXL |
2,500 |
883.577 |
3 |
DVN |
21,800 |
778.700 |
4 |
DRI |
8,100 |
640.820 |
5 |
GEX |
22,800 |
629.680 |
6 |
PFL |
1,800 |
512.143 |
7 |
HVN |
26,500 |
501.970 |
8 |
TIS |
11,000 |
411.600 |
9 |
TOP |
1,600 |
263.400 |
10 |
SBS |
1,200 |
187.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PSL |
50,900 |
+6,00/+13,36% |
2 |
SIV |
45,000 |
+5,80/+14,80% |
3 |
AC4 |
28,800 |
+3,70/+14,74% |
4 |
DPH |
27,000 |
+3,30/+13,92% |
5 |
DVN |
21,800 |
+2,80/+14,74% |
6 |
SGN |
174,600 |
+2,60/+1,51% |
7 |
SPC |
18,600 |
+2,40/+14,81% |
8 |
DP2 |
16,300 |
+2,10/+14,79% |
9 |
BTV |
19,000 |
+2,00/+11,76% |
10 |
CEC |
15,800 |
+2,00/+14,49% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
60,000 |
-7,00/-10,45% |
2 |
HES |
6,000 |
-3,50/-36,84% |
3 |
NTC |
43,500 |
-2,50/-5,43% |
4 |
SAS |
27,000 |
-2,40/-8,16% |
5 |
IME |
13,300 |
-2,30/-14,74% |
6 |
KCE |
17,400 |
-2,10/-10,77% |
7 |
CKD |
11,800 |
-2,00/-14,49% |
8 |
RCC |
12,800 |
-2,00/-13,51% |
9 |
DC1 |
13,000 |
-1,90/-12,75% |
10 |
SDI |
39,000 |
-1,80/-4,41% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.033.810 |
13.141.870 |
-2.108.060 |
% KL toàn thị trường |
4,90% |
5,83% |
|
Giá trị |
435,94 tỷ |
627,71 tỷ |
-191,77 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,49% |
12,23% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BID |
19,250 |
1.855.720 |
864.750 |
990.970 |
2 |
HPG |
29,350 |
1.023.700 |
398.440 |
625.260 |
3 |
HBC |
62,600 |
567.700 |
17.350 |
550.350 |
4 |
PC1 |
42,300 |
299.000 |
1.000 |
298.000 |
5 |
PHR |
32,600 |
297.310 |
2.430 |
294.880 |
6 |
VCB |
37,750 |
421.510 |
132.620 |
288.890 |
7 |
HCM |
43,300 |
249.750 |
9.570 |
240.180 |
8 |
HSG |
51,500 |
308.970 |
77.290 |
231.680 |
9 |
SSI |
26,200 |
1.295.110 |
1.121.250 |
173.860 |
10 |
VNM |
151,500 |
405.180 |
249.230 |
155.950 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ROS |
126,000 |
16.780 |
1.935.300 |
-1.918.520 |
2 |
DCM |
12,850 |
10.000 |
638.170 |
-628.170 |
3 |
VIC |
40,500 |
281.730 |
865.370 |
-583.640 |
4 |
PVD |
16,050 |
1.370 |
402.770 |
-401.400 |
5 |
KBC |
16,450 |
31.610 |
376.310 |
-344.700 |
6 |
DPM |
22,500 |
228.960 |
495.680 |
-266.720 |
7 |
PVT |
13,900 |
11.510 |
244.980 |
-233.470 |
8 |
MSN |
43,500 |
296.540 |
517.970 |
-221.430 |
9 |
FLC |
7,350 |
300.000 |
202.320 |
-202.020 |
10 |
BMP |
174,200 |
670.000 |
177.780 |
-177.110 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.951.900 |
748.649 |
2.203.251 |
% KL toàn thị trường |
3,93% |
1,00% |
|
Giá trị |
35,86 tỷ |
10,47 tỷ |
25,39 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,98% |
1,45% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
11,600 |
551.500 |
0 |
551.500 |
2 |
SHB |
7,000 |
484.000 |
0 |
484.000 |
3 |
VND |
19,000 |
242.800 |
5.000 |
237.800 |
4 |
HUT |
12,100 |
221.400 |
0 |
221.400 |
5 |
KVC |
2,800 |
270.300 |
60.000 |
210.300 |
6 |
VCG |
17,900 |
153.200 |
700.000 |
152.500 |
7 |
DCS |
2,500 |
105.500 |
0 |
105.500 |
8 |
CTS |
10,500 |
97.900 |
0 |
97.900 |
9 |
PGS |
19,200 |
79.100 |
0 |
79.100 |
10 |
PVC |
7,600 |
57.500 |
0 |
57.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TIG |
4,400 |
0 |
67.650 |
-67.650 |
2 |
S99 |
6,100 |
0 |
54.435 |
-54.435 |
3 |
DBC |
27,500 |
1.000 |
29.917 |
-28.917 |
4 |
MAC |
9,000 |
0 |
20.570 |
-20.570 |
5 |
PVG |
7,200 |
0 |
10.500 |
-10.500 |
6 |
AMC |
29,000 |
0 |
9.200 |
-9.200 |
7 |
SD9 |
7,500 |
0 |
7.600 |
-7.600 |
8 |
PVB |
10,300 |
0 |
7.500 |
-7.500 |
9 |
SDA |
2,600 |
0 |
7.488 |
-7.488 |
10 |
VGC |
17,100 |
20.000 |
26.300 |
-6.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
218.850 |
134.500 |
84.350 |
% KL toàn thị trường |
2,13% |
1,31% |
|
Giá trị |
11,69 tỷ |
6,43 tỷ |
5,26 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,67% |
4,22% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
49,300 |
160.400 |
127.500 |
32.900 |
2 |
VGG |
61,900 |
20.300 |
0 |
20.300 |
3 |
QNS |
90,000 |
12.200 |
0 |
12.200 |
4 |
MCH |
64,100 |
10.900 |
0 |
10.900 |
5 |
ADP |
36,000 |
4.100 |
100.000 |
4.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSP |
26,500 |
0 |
3.100 |
-3.100 |
2 |
SD3 |
5,100 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
3 |
NTC |
43,500 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
4 |
DBM |
18,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
DC1 |
13,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |