Trong phiên sáng, sau nửa đầu phiên giằng co, lực cầu mạnh đã kéo VN-Index lên thẳng qua mốc 945 điểm khi chốt phiên giao dịch sáng với thanh khoản cải thiện mạnh so với phiên sáng cuối tuần trước.
Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tốt cuối phiên sáng tiếp tục nâng bước, đưa VN-Index lên sát mốc 950 điểm. Tuy nhiên, tại ngưỡng kháng cự mới này, lực cung đã gia tăng mạnh, đặc biệt là tại nhóm cổ phiếu ngân hàng, đẩy nhiều mã lớn trong nhóm này giảm mạnh, trong đó VPB đóng cửa sát mức sàn, khiến VN-Index bị đẩy lùi mạnh trở lại, đóng cửa chỉ còn sắc xanh nhạt.
Đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 3,35 điểm (+0,36%), lên 936,74 điểm với 145 mã tăng và 146 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 208,56 triệu đơn vị, giá trị 4.715,6 tỷ đồng, tăng nhẹ về khối lượng, nhưng giảm nhẹ về giá trị so với phiên cuối tuần qua.
Như đã đề cập, áp lực bán tiếp tục diễn ra mạnh tại nhóm ngân hàng, khiến nhóm này đã số chìm trong sắc đỏ, thậm chí có nhiều mã giảm mạnh. Cụ thể, VCB sau khi có sắc xanh trong phiên sáng, cũng đã đảo chiều đóng cửa giảm 0,35% xuống 56.600 đồng, trong khi TCB giảm 4,66%, xuống 26.600 đồng, CTG giảm 4,45%, xuống 23.600 đồng, BID giảm 2,36%, xuống 24.800 đồng, MBB giảm 1,93%, xuống 22.850 đồng, HDB giảm nhẹ 0,56% xuống 35.200 đồng, TPB giảm 0,19% xuống 26.850 đồng, thậm chí VPB giảm mạnh 6,78%, xuống 27.500 đồng, mức thấp nhất ngày. Trong khi EIB may mắn giữ được mức tham chiếu 14.000 đồng.
Trong nhóm nay, STB đi ngược xu hướng của nhóm ngân hàng khi đóng cửa ở mức giá trần 11.750 đồng với 14,24 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 3 sau HAG và FLC.
Trong nhóm cổ phiếu lớn, SAB có mức tăng tốt 5,25%, lên 210.500 đồng, VJC tăng tới 6,87%, lên 1400.000 đồng, mức cao nhất ngày, ROS tăng 4,87%, lên 43.100 đồng, GAS tăng 2,3%, lên 84.600 đồng, NVL tăng 3,79%, lên 57.500 đồng, BVH tăng 3,8%, lên 73.700 đồng, PLX tăng 1,96%, lên 57.200 đồng. Ba mã vốn hóa lớn nhất thị trường VIC, VHM, VNM có sắc xanh nhạt.
Trong khi đó, trong nhóm cổ phiếu nhỏ, sau khi bị chốt lời 2 phiên cuối tuần trước, HAG đã bất ngờ nổi sóng trở lại trong phiên chiều nay, leo thẳng lên mức trần 6.620 đồng khi đóng cửa phiên với tổng khớp 23,4 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường và còn dư mua giá trần khá lớn.
“Người anh em” HNG có lúc cũng đã leo lên mức giá trần 15.700 đồng trước khi đóng cửa ở mức 15.500 đồng, tăng 5,44% với 8,96 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 4 về thanh khoản.
FLC dù hạ nhiệt trước sức ép chốt lời khá lớn, nhưng đóng cửa vẫn duy trì đà tăng 2,77%, lên 5.560 đồng với 18 triệu đơn vị được khớp, đứng sau HAG.
Dù không có thanh khoản quá mạnh, nhưng QCG cũng tạo ra con sóng với mức tăng trần 8.340 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần khá lớn. Cũng có sắc tím còn có TLD, GTN, CCL, PLP…
Trong khi đó, với việc ACB nới rộng đà giảm, HNX-Index cũng lao mạnh trong phiên chiều khi đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên, HNX-Index giảm 1,32 điểm (-1,22%), xuống 106,30 điểm với 79 mã tăng và 78 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,44 triệu đơn vị, giá trị 608 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,15 triệu đơn vị, giá trị 15,64 tỷ đồng.
Như đã đề cập, ACB hôm nay là lực cản lớn nhất với HNX-Index khi đóng cửa giảm 2,99%, xuống 35.700 đồng với 4,97 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng giảm 2,44%, xuống 8.000 đồng với 5,79 triệu đơn vị được khớp. VCG giảm 3,51%, xuống 16.500 đồng.
Trong khi đó, VGC vẫn giữ được sắc xanh với mức tăng 2,22%, lên 18.400 đồng với 2,27 triệu đơn vị và PVS đứng ở tham chiếu 16.800 đồng, nhưng thanh khoản tốt nhất sàn với 7,1 triệu đơn vị. HUT dù có lúc lên mức trần 5.700 đồng, nhưng đóng cửa chỉ còn tăng 3,85%, lên 5.400 đồng với 2,1 triệu đơn vị.
ITQ vẫn giữ mức giá 4.000 đồng như phiên đóng cửa sáng (+5,26%) với 1,73 triệu đơn vị được khớp.
Trên sàn UPCoM, chỉ số chính của sàn này chỉ dao động trong sắc đỏ, giằng co quanh mức đóng cửa phiên sáng.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,29 điểm (-0,57%), xuống 50,26 điểm với 97 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 19,87 triệu đơn vị, giá trị 261 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp chưa tới 1 triệu đơn vị, giá trị 33 tỷ đồng.
Trên sàn nay, giao dịch của LPB tiếp tục sôi động trong phiên chiều, nhưng mức đà giảm được nới rộng hơn do lực cung chiếm ưu thế. Chốt phiên, LPB giảm 9,35%, xuống 9.700 đồng với 12,13 triệu đơn vị được khớp.
Trong khi đó, ART giao dịch không sôi động như phiên sáng do lực cung không còn. Đóng cửa ART vẫn ở mức trần 13.400 đồng với 1,22 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.
Đây là 2 mã hiếm hoi có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị trên sàn UPCoM hôm nay. Trong khi đó, các mã còn lại có giao dịch kém sôi động và biến động giá không lớn.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
936,74 |
+3,35 |
208.6 |
4.715,60 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
106,30 |
-1,32 |
44.4 |
608,44 tỷ |
1.830.504 |
891.121 |
UPCOM-INDEX |
50,26 |
-0,29 |
19.9 |
261,72 tỷ |
542.847 |
869.500 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
334 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
145 / 39,94% |
Số cổ phiếu giảm giá |
145 / 39,94% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 20,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
6,620 |
23.396.090 |
2 |
FLC |
5,560 |
18.078.760 |
3 |
STB |
11,750 |
14.236.370 |
4 |
HNG |
15,500 |
8.964.950 |
5 |
VPB |
27,500 |
8.452.860 |
6 |
MBB |
22,850 |
5.955.890 |
7 |
HPG |
36,950 |
5.595.420 |
8 |
ASM |
12,550 |
4.915.500 |
9 |
CTG |
23,600 |
4.660.480 |
10 |
SSI |
28,150 |
4.456.950 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLD |
9,190 |
+0,60/+6,98% |
2 |
HAG |
6,620 |
+0,43/+6,95% |
3 |
QCG |
8,340 |
+0,54/+6,92% |
4 |
TCD |
13,900 |
+0,90/+6,92% |
5 |
TAC |
44,900 |
+2,90/+6,90% |
6 |
VJC |
140,000 |
+9,00/+6,87% |
7 |
PLP |
14,000 |
+0,90/+6,87% |
8 |
DPG |
37,350 |
+2,40/+6,87% |
9 |
CMX |
5,450 |
+0,35/+6,86% |
10 |
L10 |
20,300 |
+1,30/+6,84% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVT |
6,510 |
-0,49/-7,00% |
2 |
AGR |
3,350 |
-0,25/-6,94% |
3 |
SHA |
7,120 |
-0,53/-6,93% |
4 |
VSI |
24,950 |
-1,85/-6,90% |
5 |
DTA |
6,480 |
-0,48/-6,90% |
6 |
DTT |
14,200 |
-1,05/-6,89% |
7 |
LAF |
5,850 |
-0,43/-6,85% |
8 |
VPB |
27,500 |
-2,00/-6,78% |
9 |
VPS |
12,450 |
-0,90/-6,74% |
10 |
NAV |
4,290 |
-0,31/-6,74% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
215 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
163 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 20,90% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 20,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
221 / 58,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
16,800 |
7.099.300 |
2 |
SHB |
8,000 |
5.792.700 |
3 |
ACB |
35,700 |
4.968.900 |
4 |
VGC |
18,400 |
2.268.600 |
5 |
HUT |
5,400 |
2.115.500 |
6 |
ITQ |
4,000 |
1.729.900 |
7 |
KLF |
2,100 |
1.681.100 |
8 |
DST |
2,500 |
1.629.600 |
9 |
SHS |
14,100 |
1.398.100 |
10 |
MST |
4,600 |
1.372.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
2 |
VBC |
21,000 |
+1,90/+9,95% |
3 |
ECI |
13,400 |
+1,20/+9,84% |
4 |
LDP |
28,400 |
+2,50/+9,65% |
5 |
NBP |
13,800 |
+1,20/+9,52% |
6 |
SFN |
33,400 |
+2,90/+9,51% |
7 |
HLY |
15,100 |
+1,30/+9,42% |
8 |
ATS |
46,500 |
+4,00/+9,41% |
9 |
INC |
7,000 |
+0,60/+9,38% |
10 |
D11 |
11,700 |
+1,00/+9,35% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
S74 |
4,500 |
-0,50/-10,00% |
2 |
PRC |
13,000 |
-1,40/-9,72% |
3 |
PCG |
20,600 |
-2,20/-9,65% |
4 |
SDU |
9,500 |
-1,00/-9,52% |
5 |
MCF |
12,000 |
-1,20/-9,09% |
6 |
PSI |
3,100 |
-0,30/-8,82% |
7 |
THB |
15,500 |
-1,50/-8,82% |
8 |
SJC |
5,200 |
-0,50/-8,77% |
9 |
KTS |
22,100 |
-2,00/-8,30% |
10 |
PSE |
9,100 |
-0,80/-8,08% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
196 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
565 |
Số cổ phiếu tăng giá |
97 / 12,75% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 9,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
592 / 77,79% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
9,700 |
12.126.300 |
2 |
ART |
13,400 |
1.222.000 |
3 |
BSR |
15,500 |
935.800 |
4 |
POW |
12,600 |
802.000 |
5 |
OIL |
14,200 |
398.400 |
6 |
HVN |
32,200 |
345.500 |
7 |
VEA |
22,900 |
321.800 |
8 |
VIB |
28,200 |
218.300 |
9 |
SBS |
1,700 |
210.400 |
10 |
TOP |
1,100 |
202.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PXA |
700 |
+0,10/+16,67% |
2 |
TTR |
25,300 |
+3,30/+15,00% |
3 |
BTN |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
4 |
HPW |
10,000 |
+1,30/+14,94% |
5 |
TDB |
50,200 |
+6,50/+14,87% |
6 |
CNC |
26,400 |
+3,40/+14,78% |
7 |
VIM |
10,100 |
+1,30/+14,77% |
8 |
MTH |
10,900 |
+1,40/+14,74% |
9 |
DBM |
15,600 |
+2,00/+14,71% |
10 |
ABC |
7,800 |
+1,00/+14,71% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BWA |
14,600 |
-9,70/-39,92% |
2 |
S72 |
5,100 |
-0,90/-15,00% |
3 |
TRS |
64,400 |
-11,30/-14,93% |
4 |
NAW |
10,400 |
-1,80/-14,75% |
5 |
QSP |
13,000 |
-2,20/-14,47% |
6 |
DTG |
14,700 |
-2,40/-14,04% |
7 |
TDM |
14,300 |
-2,30/-13,86% |
8 |
VWS |
16,800 |
-2,70/-13,85% |
9 |
SD7 |
2,500 |
-0,40/-13,79% |
10 |
PVM |
9,400 |
-1,50/-13,76% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
5,560 |
1.604.680 |
151.550 |
1.453.130 |
2 |
DXG |
23,800 |
1.109.400 |
60.300 |
1.049.100 |
3 |
HPG |
36,950 |
1.191.820 |
320.120 |
871.700 |
4 |
VCB |
56,600 |
871.640 |
384.680 |
486.960 |
5 |
DIG |
15,600 |
256.700 |
0 |
256.700 |
6 |
CVT |
24,000 |
245.640 |
360.000 |
245.280 |
7 |
DPM |
17,800 |
221.960 |
4.650 |
217.310 |
8 |
HCM |
54,600 |
230.100 |
28.000 |
202.100 |
9 |
GAS |
84,600 |
200.810 |
6.460 |
194.350 |
10 |
MSN |
79,100 |
498.510 |
333.480 |
165.030 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VRE |
41,850 |
657.330 |
1.788.620 |
-1.131.290 |
2 |
HAG |
6,620 |
74.440 |
864.800 |
-790.360 |
3 |
ITA |
2,280 |
5.000 |
264.010 |
-259.010 |
4 |
VIC |
104,000 |
221.910 |
423.990 |
-202.080 |
5 |
HSG |
11,000 |
84.730 |
250.910 |
-166.180 |
6 |
TCM |
18,900 |
10.000 |
162.400 |
-162.390 |
7 |
SCR |
8,650 |
8.000 |
127.000 |
-119.000 |
8 |
VND |
17,900 |
16.900 |
133.400 |
-116.500 |
9 |
VNS |
15,150 |
0 |
111.500 |
-111.500 |
10 |
HNG |
15,500 |
0 |
109.450 |
-109.450 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.830.504 |
891.121 |
939.383 |
% KL toàn thị trường |
4,12% |
2,00% |
|
Giá trị |
31,71 tỷ |
12,71 tỷ |
19,01 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,21% |
2,09% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
18,400 |
1.234.600 |
100.000 |
1.134.600 |
2 |
SHS |
14,100 |
301.000 |
10.000 |
291.000 |
3 |
MST |
4,600 |
40.500 |
0 |
40.500 |
4 |
VCG |
16,500 |
28.900 |
0 |
28.900 |
5 |
NSH |
10,200 |
19.700 |
0 |
19.700 |
6 |
HDA |
9,800 |
17.000 |
0 |
17.000 |
7 |
PCG |
20,600 |
13.000 |
0 |
13.000 |
8 |
TIG |
3,000 |
10.000 |
0 |
10.000 |
9 |
CEO |
13,000 |
5.000 |
1.000 |
4.000 |
10 |
PVB |
14,400 |
3.000 |
0 |
3.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,000 |
0 |
443.300 |
-443.300 |
2 |
PVS |
16,800 |
100.004 |
220.000 |
-119.996 |
3 |
DGC |
34,900 |
20.000 |
62.218 |
-42.218 |
4 |
DGL |
34,500 |
0 |
7.200 |
-7.200 |
5 |
HMH |
13,300 |
8.600 |
14.300 |
-5.700 |
6 |
DNP |
14,300 |
0 |
4.504 |
-4.504 |
7 |
NDN |
14,400 |
200.000 |
3.800 |
-3.600 |
8 |
TKC |
21,400 |
0 |
1.900 |
-1.900 |
9 |
INN |
49,000 |
100.000 |
2.000 |
-1.900 |
10 |
THT |
6,100 |
100.000 |
1.620 |
-1.520 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
542.847 |
869.500 |
-326.653 |
% KL toàn thị trường |
2,73% |
4,38% |
|
Giá trị |
23,44 tỷ |
27,68 tỷ |
-4,25 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,95% |
10,58% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
12,600 |
223.800 |
110.000 |
113.800 |
2 |
VEA |
22,900 |
31.100 |
0 |
31.100 |
3 |
QNS |
40,000 |
29.000 |
0 |
29.000 |
4 |
HVN |
32,200 |
10.010 |
1.000 |
9.010 |
5 |
UDJ |
7,700 |
6.900 |
0 |
6.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
15,500 |
0 |
395.000 |
-395.000 |
2 |
OIL |
14,200 |
0 |
70.000 |
-70.000 |
3 |
VGT |
9,400 |
0 |
55.000 |
-55.000 |
4 |
ART |
13,400 |
100.000 |
7.200 |
-7.100 |
5 |
BBT |
15,000 |
5.100 |
11.500 |
-6.400 |